Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Chương 1: TỔNG QUAN.........................................................................................2
1.1. Tổng quan về glipizid ..................................................................................2
1.1.1. Công thức ........................................................................................................2
1.1.2. Tính chất lý hóa..............................................................................................2
1.1.3. Dược động học ...............................................................................................2
1.1.4. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng ..........................................................2
1.1.5. Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng.........................................3
1.2. Tổng quan về dạng bào chế vi nang...........................................................3
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................3
1.2.2. Cấu tạo, thành phần: ......................................................................................4
1.2.3. Phân loại..........................................................................................................5
1.2.4. Ứng dụng của vi nang....................................................................................5
1.2.5. Phương pháp bào chế vi nang.......................................................................6
1.3. Vài nét về natri alginat..............................................................................11
1.4. Một số nghiên cứu liên quan về dạng bào chế vi tiểu phân glipizid .....12
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................16
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị ............................................................................16
2.1.1. Nguyên liệu...................................................................................................16
2.1.2. Thiết bị...........................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................16
2.2.1. Xây dựng công thức bào chế vi nang glipizid bằng phương pháp đông
tụ tạo muối.............................................................................................16
2.2.2. Đề xuất tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được................................17
2.3. Phương pháp thực nghiệm........................................................................17
2.3.1. Xây dựng đường chuẩn của glipizid trong môi trường đệm phosphat 7,4
.......................................................................................................................17
2.3.2. Phương pháp bào chế vi nang.....................................................................18
2.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu ............................................................19
Chương 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................23
3.1. Xây dựng đường chuẩn của dung dịch glipizid trong môi trường đệm
phosphat 7,4 .........................................................................................................23
3.1.1. Xác định bước sóng cực đại của dung dịch glipizid trong môi trường
đệm phosphat 7,4 .........................................................................................23
3.1.2. Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa mật độ quang và
nồng độ của dung dịch glipizid trong môi trường đệm phosphat pH 7,4 .
.......................................................................................................................23
3.2. Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố công thức đến vi nang bào chế được..24
3.2.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ tá dược – dược chất đến vi nang ............................27
3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch alginat đến vi nang..........................29
3.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch calci clorid đến vi nang ..................30
3.2.4. Ảnh hưởng của loại dung môi hòa tan alginat đến vi nang ....................32
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố quy trình đến vi nang bào chế được
.....................................................................................................................34
3.3.1. Ảnh hưởng của thời gian ủ vi nang............................................................34
3.3.2. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy môi trường calci clorid.............................34
3.3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ tạo vi nang..........................................................36
3.3.4. Ảnh hưởng của tốc độ nhỏ giọt vi nang ....................................................37
3.4. Khảo sát ảnh hưởng của Aerosil đến hình dạng của vi nang................38
3.5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được ...........................39
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường cũng như nhiều bệnh mạn tính khác đang
ngày càng gia tăng ở Việt Nam. Các chuyên gia cho rằng hiện có ít nhất hai triệu
người bị bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, mặc dù hơn 60% trong số đó vẫn chưa
được chẩn đoán và không biết là mình bị bệnh. Nếu không được chữa trị, bệnh đái
tháo đường có thể dẫn đến những biến chứng đe dọa đến tính mạng như mù lòa, tổn
thương thần kinh nặng và bệnh lý tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim). Ước tính
gánh nặng bệnh tật toàn cầu của WHO cho thấy năm 2008 Việt Nam có khoảng
17000 người chết vì các biến chứng của bệnh đái tháo đường.
Glipizid là thuốc điều trị đái tháo đường typ II nhóm sulfonylure dùng đường
uống, là một trong các thuốc chống đái tháo đường phát triển nhất [2]. Thuốc hấp thu
nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nhưng có độ tan rất kém trong
nước (37,2 mg/L) và phụ thuộc pH nên có thể dẫn đến giảm khả năng giải phóng ra
khỏi dạng bào chế và khả năng hòa tan của dược chất làm thuốc hấp thu kém, ảnh
hưởng đến sinh khả dụng trong quá trình dùng thuốc.
Trên thực tế đã có nhiều dạng bào chế của glipizid được nghiên cứu như viên
nén giải phóng kéo dài, vi nang, vi cầu với các mục đích khác nhau. Bào chế
glipizid dưới dạng vi nang sử dụng tá dược alginat có nhiều ưu điểm như có diện
tích tiếp xúc bề mặt lớn, có thời gian lưu trong đường tiêu hóa hằng định, giảm sự
sai khác sinh khả dụng giữa các cá thể, ngoài ra vi nang alginat còn có thuộc tính
kết dính sinh học và khả năng kiểm soát giải phóng kéo dài giúp giảm số lần dùng
thuốc cho bệnh nhân.
Chính vì vậy, chúng tui tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu bào chế vi nang
glipizid bằng phương pháp đông tụ” với mục tiêu:
1. Nghiên cứu xây dựng được công thức bào chế vi nang glipizid giải phóng
kéo dài 7 tiếng bằng phương pháp đông tụ.
2. Đề xuất được tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được.
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về glipizid
1.1.1. Công thức
+ Công thức phân tử: C21H27N5O4S
+ Phân tử khối: 445,536 g/mol
+ Tên khoa học: N-(4-[N-(cyclohexylcarbamoyl)sulfamoyl]phenethyl)-5-
methylpyrazine-2-carboxamide [10], [33].
1.1.2. Tính chất lý hóa
+ Lý tính: Bột kết tinh trắng hay gần trắng; thực tế gần như không tan trong
nước (37,2 mg/L), rất ít tan trong ethanol. Tan ít trong methylclorid, aceton,
methanol…, hòa tan tốt trong dung dịch kiềm và dimethylformanid [10].
+ Hóa tính: Có tính acid yếu, pKa=5,9 [10].
1.1.3. Dược động học
Glipizid (GPZ) hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn từ đường tiêu hóa, đạt
nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-3 giờ sử dụng. Thuốc không bị giảm hấp thu
khi uống cùng thức ăn, thức ăn chỉ làm chậm hấp thu thuốc khoảng 40 phút, vì vậy
nên uống trước bữa ăn 30 phút để có hiệu quả hơn. GPZ liên kết cao với protein
huyết tương (khoảng 98-99% sau khi dùng 1 giờ kể cả đường uống lẫn tiêm tĩnh
mạch), không tích lũy trong huyết tương khi dùng liều nhắc lại. Thể tích phân bố là
11 lít sau khi tiêm tĩnh mạch. GPZ chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước
tiểu (khoảng < 10% dưới dạng không đổi). Thời gian bán thải (t1/2 ) khoảng 2-4 giờ
[2].
1.1.4. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng
GPZ là thuốc chống đái tháo đường thế hệ 2 loại sulfonylure dùng đường
uống, là một trong những thuốc chống đái tháo đường mạnh nhất, có thời gian bán
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Chương 1: TỔNG QUAN.........................................................................................2
1.1. Tổng quan về glipizid ..................................................................................2
1.1.1. Công thức ........................................................................................................2
1.1.2. Tính chất lý hóa..............................................................................................2
1.1.3. Dược động học ...............................................................................................2
1.1.4. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng ..........................................................2
1.1.5. Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng.........................................3
1.2. Tổng quan về dạng bào chế vi nang...........................................................3
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................3
1.2.2. Cấu tạo, thành phần: ......................................................................................4
1.2.3. Phân loại..........................................................................................................5
1.2.4. Ứng dụng của vi nang....................................................................................5
1.2.5. Phương pháp bào chế vi nang.......................................................................6
1.3. Vài nét về natri alginat..............................................................................11
1.4. Một số nghiên cứu liên quan về dạng bào chế vi tiểu phân glipizid .....12
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................16
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị ............................................................................16
2.1.1. Nguyên liệu...................................................................................................16
2.1.2. Thiết bị...........................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................16
2.2.1. Xây dựng công thức bào chế vi nang glipizid bằng phương pháp đông
tụ tạo muối.............................................................................................16
2.2.2. Đề xuất tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được................................17
2.3. Phương pháp thực nghiệm........................................................................17
2.3.1. Xây dựng đường chuẩn của glipizid trong môi trường đệm phosphat 7,4
.......................................................................................................................17
2.3.2. Phương pháp bào chế vi nang.....................................................................18
2.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu ............................................................19
Chương 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................23
3.1. Xây dựng đường chuẩn của dung dịch glipizid trong môi trường đệm
phosphat 7,4 .........................................................................................................23
3.1.1. Xác định bước sóng cực đại của dung dịch glipizid trong môi trường
đệm phosphat 7,4 .........................................................................................23
3.1.2. Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa mật độ quang và
nồng độ của dung dịch glipizid trong môi trường đệm phosphat pH 7,4 .
.......................................................................................................................23
3.2. Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố công thức đến vi nang bào chế được..24
3.2.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ tá dược – dược chất đến vi nang ............................27
3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch alginat đến vi nang..........................29
3.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch calci clorid đến vi nang ..................30
3.2.4. Ảnh hưởng của loại dung môi hòa tan alginat đến vi nang ....................32
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố quy trình đến vi nang bào chế được
.....................................................................................................................34
3.3.1. Ảnh hưởng của thời gian ủ vi nang............................................................34
3.3.2. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy môi trường calci clorid.............................34
3.3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ tạo vi nang..........................................................36
3.3.4. Ảnh hưởng của tốc độ nhỏ giọt vi nang ....................................................37
3.4. Khảo sát ảnh hưởng của Aerosil đến hình dạng của vi nang................38
3.5. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được ...........................39
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường cũng như nhiều bệnh mạn tính khác đang
ngày càng gia tăng ở Việt Nam. Các chuyên gia cho rằng hiện có ít nhất hai triệu
người bị bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, mặc dù hơn 60% trong số đó vẫn chưa
được chẩn đoán và không biết là mình bị bệnh. Nếu không được chữa trị, bệnh đái
tháo đường có thể dẫn đến những biến chứng đe dọa đến tính mạng như mù lòa, tổn
thương thần kinh nặng và bệnh lý tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim). Ước tính
gánh nặng bệnh tật toàn cầu của WHO cho thấy năm 2008 Việt Nam có khoảng
17000 người chết vì các biến chứng của bệnh đái tháo đường.
Glipizid là thuốc điều trị đái tháo đường typ II nhóm sulfonylure dùng đường
uống, là một trong các thuốc chống đái tháo đường phát triển nhất [2]. Thuốc hấp thu
nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nhưng có độ tan rất kém trong
nước (37,2 mg/L) và phụ thuộc pH nên có thể dẫn đến giảm khả năng giải phóng ra
khỏi dạng bào chế và khả năng hòa tan của dược chất làm thuốc hấp thu kém, ảnh
hưởng đến sinh khả dụng trong quá trình dùng thuốc.
Trên thực tế đã có nhiều dạng bào chế của glipizid được nghiên cứu như viên
nén giải phóng kéo dài, vi nang, vi cầu với các mục đích khác nhau. Bào chế
glipizid dưới dạng vi nang sử dụng tá dược alginat có nhiều ưu điểm như có diện
tích tiếp xúc bề mặt lớn, có thời gian lưu trong đường tiêu hóa hằng định, giảm sự
sai khác sinh khả dụng giữa các cá thể, ngoài ra vi nang alginat còn có thuộc tính
kết dính sinh học và khả năng kiểm soát giải phóng kéo dài giúp giảm số lần dùng
thuốc cho bệnh nhân.
Chính vì vậy, chúng tui tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu bào chế vi nang
glipizid bằng phương pháp đông tụ” với mục tiêu:
1. Nghiên cứu xây dựng được công thức bào chế vi nang glipizid giải phóng
kéo dài 7 tiếng bằng phương pháp đông tụ.
2. Đề xuất được tiêu chuẩn cơ sở cho vi nang bào chế được.
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về glipizid
1.1.1. Công thức
+ Công thức phân tử: C21H27N5O4S
+ Phân tử khối: 445,536 g/mol
+ Tên khoa học: N-(4-[N-(cyclohexylcarbamoyl)sulfamoyl]phenethyl)-5-
methylpyrazine-2-carboxamide [10], [33].
1.1.2. Tính chất lý hóa
+ Lý tính: Bột kết tinh trắng hay gần trắng; thực tế gần như không tan trong
nước (37,2 mg/L), rất ít tan trong ethanol. Tan ít trong methylclorid, aceton,
methanol…, hòa tan tốt trong dung dịch kiềm và dimethylformanid [10].
+ Hóa tính: Có tính acid yếu, pKa=5,9 [10].
1.1.3. Dược động học
Glipizid (GPZ) hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn từ đường tiêu hóa, đạt
nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-3 giờ sử dụng. Thuốc không bị giảm hấp thu
khi uống cùng thức ăn, thức ăn chỉ làm chậm hấp thu thuốc khoảng 40 phút, vì vậy
nên uống trước bữa ăn 30 phút để có hiệu quả hơn. GPZ liên kết cao với protein
huyết tương (khoảng 98-99% sau khi dùng 1 giờ kể cả đường uống lẫn tiêm tĩnh
mạch), không tích lũy trong huyết tương khi dùng liều nhắc lại. Thể tích phân bố là
11 lít sau khi tiêm tĩnh mạch. GPZ chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước
tiểu (khoảng < 10% dưới dạng không đổi). Thời gian bán thải (t1/2 ) khoảng 2-4 giờ
[2].
1.1.4. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng
GPZ là thuốc chống đái tháo đường thế hệ 2 loại sulfonylure dùng đường
uống, là một trong những thuốc chống đái tháo đường mạnh nhất, có thời gian bán
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links