daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân 60 tuổi tràn dịch màng phổi điều trị tại khoa Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai
MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Vài nét về giải phẫu và sinh lý màng phổi 3
1.1.1. Giải phẫu MP 3
1.1.2. Mô học màng phổi: 4
1.1.3. Sinh lý MP 4
1.1.4. Cơ chế sinh lý bệnh của dịch MP: 5
1.2. Nguyên nhân gây TDMP 5
1.2.1. Nguyên nhân do ung thư 7
1.2.2. Nguyên nhân do lao 7
1.2.3. Không rõ nguyên nhân 8
1.3. Tình hình nghiên cứu về bệnh lý TDMP ở bệnh nhân >60 tuổi 10
1.4. Chẩn đoán và xác định nguyên nhân TDMP 10
1.4.1. Lâm sàng 10
1.4.2. Cận lâm sàng 11
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu 16
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn 16
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu 17
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 17
2.2.2. Phương pháp tiến hành 17
2.2.4. Địa điểm nghiên cứu 21
2.2.5. Thời gian nghiên cứu 21
2.2.6. Xử lý số liệu 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 22
3.1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng 22
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 22
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 22
3.1.3. Phân bố theo địa dư 23
3.1.4. Nguyên nhân tràn dịch màng phổi 23
3.1.5. Phân bố tuổi theo nguyên nhân 24
3.1.6. Tiền sử bệnh tật 24
3.1.7. Lý do vào viện 25
3.1.8. Triệu chứng cơ năng 26
3.1.9. Triệu chứng toàn thân và thực thể 27
3.2. Cận lâm sàng 28
3.2.1. Hình ảnh XQ phổi 28
3.2.2. Hình ảnh CT ngực 29
3.2.3. Siêu âm màng phổi 30
3.2.4. Dịch màng phổi 30
3.2.5. Phản ứng Mantoux và AFB đờm 33
3.2.6. Huyết học và sinh hóa máu 33
3.2.7. Kết quả sinh thiết MP 36
3.2.8. Kết quả sinh thiết niêm mạc PQ qua nội soi PQ 37
3.2.9. Kết quả sinh thiết hạch thượng đòn 37
3.2.10. Kết quả STXTN 38
3.2.11. Mô bệnh học nhóm TDMP do K 38
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 39
4.1. Nhóm TDMP do ung thư 39
4.1.1. Tuổi và giới 39
4.1.2. Triệu chứng cơ năng 40
4.1.3. Triệu chứng toàn thân và thực thể 40
4.1.4. Xquang, CT – scan và siêu âm màng phổi 41
4.1.5. Tốc độ máu lắng 42
4.1.6. Đặc điểm, tính chất dịch màng phổi 42
4.1.7. Sinh thiết màng phổi 43
4.1.8. Sinh thiết phế quản 44
4.1.9. Sinh thiết hạch 45
4.1.10. Cơ quan bị bệnh và type mô bệnh học 45
4.2. Nhóm TDMP do lao 46
4.2.1. Tuổi và giới 46
4.2.2. Triệu chứng cơ năng 47
4.2.3. Triệu chứng toàn thân và thực thể 48
4.2.4. Xquang và siêu âm phổi 48
4.2.5. Phản ứng Mantoux 49
4.2.6. Tốc độ máu lắng 50
4.2.7. Đặc điểm, tính chất dịch màng phổi 50
4.2.8. PCR – BK dịch màng phổi, dịch phế quản 51
4.2.9. AFB và cấy MGIT dịch màng phổi 52
4.2.10. Sinh thiết màng phổi 53
4.3. Nhóm TDMP không rõ nguyên nhân 53
4.3.1. Tuổi và giới 53
4.3.2. Triệu chứng cơ năng 54
4.3.3. Triệu chứng toàn thân và thực thể 55
4.3.4. Xquang và siêu âm phổi 55
4.3.5. Phản ứng Mantoux 55
4.3.6. Tốc độ máu lắng 55
4.3.7. Đặc điểm, tính chất dịch màng phổi 55
4.3.8. PCR – BK dịch màng phổi, dịch phế quản 56
4.3.9. AFB và cấy MGIT dịch màng phổi 56
4.3.10. Sinh thiết hạch thượng đòn 56
4.3.11. Sinh thiết màng phổi 57
4.3.12. Sinh thiết niêm mạc phế quản 57
4.3.13. Sinh thiết xuyên thành ngực 57
4.4. Nhóm TDMP do nguyên nhân khác 57
KẾT LUẬN 59
KIẾN NGHỊ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Đặc điểm của dịch màng phổi dịch thấm hay dịch tiết 12
Bảng 2.2. Phân loại kết quả theo chương trình CLQG 21
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới (n = 110) 22
Bảng 3.2: Nguyên nhân (n =110) 23
Bảng 3.3: Phân bố tuổi theo nguyên nhân 24
Bảng 3.4: Lý do vào viện (n = 110) 25
Bảng 3.5: Triệu chứng cơ năng (n = 110) 26
Bảng 3.6: Triệu chứng toàn thân và thực thể (n=110) 27
Bảng 3.7: Hình ảnh XQ phổi 28
Bảng 3.8: Hình ảnh CT ngực 29
Bảng 3.9: Siêu âm màng phổi 30
Bảng 3.11: Phản ứng Mantoux và AFB đờm 33
Bảng 3.12: Chỉ số huyết học 33
Bảng 3.13: Máu lắng và CRP 34
Bảng 3.14: Sinh hóa máu 35
Bảng 3.15: Kết quả sinh thiết hạch thượng đòn (n = 8) 37








DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu 3.1: Phân bố theo nghề nghiệp (n = 110) 22
Biểu 3.2. Phân bố theo địa dư 23
Biểu 3.3: Kết quả sinh thiết MP (n = 101) 36
Biểu 3.4: Kết quả sinh thiết niêm mạc PQ qua nội soi PQ (n = 60) 37
Biểu 3.5: Kết quả STXTN (n = 9) 38

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tràn dịch màng phổi (TDMP) là sự tích tụ dịch trong khoang màng phổi với số lượng nhiều hơn bình thường. Đõy là một hội chứng thường gặp trong các bệnh về phổi và đã được biết đến từ rất lâu.
TDMP do rất nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm những nguyên nhân tại phổi và những nguyên nhân ngoài phổi. Do đó, triệu chứng lâm sàng cũng thay đổi tuỳ theo nguyên nhân gây TDMP. Tuy nhiên đa số bệnh nhân TDMP có biểu hiện lâm sàng với hội chứng 3 giảm (rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm hay mất). Việc chẩn đoỏn xác định TDMP khụng khú, nhưng để chẩn đoán nguyên nhân gây TDMP thì không phải lúc nào cũng dễ.
Việt Nam là một nước đang phát triển, môi trường sống luôn đe doạ ô nhiễm nghiêm trọng. Mặt khác tỷ lệ mắc một số bệnh truyền nhiễm, đặc biệt là lao phổi còn cao, cộng thêm điều kiện kinh tế cũn khỏ thấp và khả năng tiếp cận với các dịch vụ y tế của nhân dân còn hạn chế. Do đó việc phát hiện sớm, chẩn đoán đúng nguyên nhân và điều trị kịp thời là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên cho tới nay, ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu về bệnh lý tràn dịch màng phổi ở những đối tượng >60 tuổi, một đối tượng bước sang tuổi nghỉ ngơi sau nhiều năm lao động vất vả. Tuy nhiên ở lứa tuổi này thường mắc nhiều bệnh lý làm giảm tuổi thọ của họ trong đó TDMP là một biểu hiện của nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau. Do vậy việc nghiên cứu về lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân thuộc lứa tuổi này là vấn đề thời sự và rất có ý nghĩa thực tiễn nhằm không ngừng kéo dài tuổi thọ cho nhân dân là chính sách quán triệt của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Vì vậy, chúng tui nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của TDMP ở bệnh nhân >60 tuổi điều trị tại khoa Hô hấp bệnh viện Bạch Mai
2. Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân >60 tuổi tràn dịch màng phổi điều trị tại khoa Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai



















Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Vài nét về giải phẫu và sinh lý màng phổi
1.1.1. Giải phẫu MP:
Là màng phế mạc bao bọc phổi và phía trong thành ngực bao gồm
- Màng phổi lá thành bao phủ phía trong thành ngực và liên tục với lá tạng ở rốn phổi và ôm lấy rốn phổi. Lá thành MP cũng cú cỏc mặt giống như phổi: MP trung thất, MP sườn, MP hoành. Phần ôm lấy đỉnh phổi gọi là MP đỉnh.
- Màng phổi lá tạng bao bọc và dính chặt nhu mô phổi lách vào các khe của thùy phổi, cỏc rónh liờn thựy và ngăn cách cỏc liờn thựy với nhau. Tại rốn phổi lá tạng quặt ngược lại liên tiếp với lá thành MP theo hình chiếc vợt mà cán ở phía dưới tạo thành dây chằng tam giác. Mặt trong lá tạng MP dính chặt nhu mô phổi, mặt ngoài áp sát lá thành MP.
- Túi cùng MP là góc được tạo bởi hai phần của MP lá thành. Cú cỏc túi cùng MP sườn hoành, túi cùng MP sườn – trung thất trước, túi cùng MP sườn hoành – trung thất sau, túi cùng MP hoành – trung thất.
- Khoang MP là khoang ảo nằm giữa lá tạng và lá thành MP, có áp lực âm từ - 6 mmHg đến -10 mmHg. Bình thường trong khoang MP không có khí mà chỉ có một lớp dịch mỏng (dưới 20ml) lớp dịch này giỳp lỏ thành và lá tạng trượt lên nhau dễ dàng trong động tác hô hấp.
- Hệ thống mạch máu, thần kinh và bạch huyết
+ Màng phổi được nuôi dưỡng bởi 2 hệ thống tuần hoàn, lá thành được nuôi dưỡng bởi cỏc nhỏnh tách ra từ động mạch liên sườn, vú trong và động mạch hoành. Lá tạng được nuôi dưỡng bởi hệ thống mao mạch của ĐM phổi.
+ Bạch huyết của MP lá thành đổ về các hạch bạch huyết của trung thất dưới qua các hạch trung gian là chuỗi hạch vú trong. Hệ thống bạch huyết của MP lá tạng đổ về các hạch vùng rốn phổi qua các hạch trung gian là các hạch bạch huyết liên sườn.
+ Tại lá thành MP mới cú cỏc sợi TK cảm giác. Đó là cỏc nhỏnh tách ra từ cỏc dõy TK liên sườn. Khi MP lá thành bị kích thích trong các bệnh lý của MP sẽ gây ra cảm giác đau.
1.1.2. Mô học màng phổi:
Bao gồm 3 lớp
- Lớp TB trung biểu mụ cú nguồn gốc trung bì, là một lớp TB dẹt có thể bong ra và rơi vào khoang MP.
- Lớp dưới biểu mô là lớp liên kết mỏng chứa các sợi liên kết. Khi bệnh lý lớp này bị xâm nhập bởi các mạch máu và dày lên nhiều.
- Lớp xơ chun dày hơn lớp biểu mô, ở phía trong tiếp giáp với mô liên kết kém biệt hóa chứa nhiều mạch máu và mô bào. Tại lá tạng lớp liên kết kém biệt hóa này nối tiếp với cỏc vỏch của gian tiểu thùy để gắn chặt nhu mô phổi.
1.1.3. Sinh lý MP
- MP bình thường dày 10 - 20 àm. Đây là nơi trao đổi, vận chuyển dịch và tế bào. Một trong những chức năng mô liên kết của MP là phân bố đều lực cơ học trên bề mặt của phổi góp phần phân bố áp lực âm tính của khoang MP rồi truyền đến phổi qua cỏc mụ kẽ tiểu phế quản phế nang
- Bình thường áp lực khoang MP là từ -6 mmHg đến -10 mmHg và có một lớp dịch mỏng 3 – 5 àm để 2 lá trượt lên nhau dễ dàng. Sự hình thành và hấp thu dịch tuân theo luật Starling chi phối bởi áp lực thẩm thấu, áp lực keo huyết tương, áp lực thủy tĩnh, áp lực đàn hồi của MP. Sự mất cân bằng các yếu tố trên sẽ gây TDMP.
- Bình thường tốc độ hình thành dịch MP là 0,01 ml/kg/h và hình thành từ mao mạch lá thành MP. Dịch MP thông thường có độ quánh thấp, Protein từ 1-2 g/l, nhiều ion Na ít ion Ca, K. Nồng độ Glucose tương đương huyết tương, pH lớn hơn pH huyết tương, LDH < 50% LDH huyết tương. Tế bào từ 1000 – 5000 TB/ml trong đó 30 – 70% là monocyte, 2 – 30% là lymphocyte, độ 10% là BC hạt và một số biểu mô MP
1.1.4. Cơ chế sinh lý bệnh của dịch MP:
Dịch MP được hình thành khi tốc độ hình thành lớn hơn tốc đọ hấp thu. Cơ chế như sau
- Hình thành
+ Tăng dịch kẽ nhu mô phổi như trong viêm phổi có phản ứng MP
+ Tăng áp lực thủy tĩnh của trong mao mạch MP: Nhờ yếu tố này mà dịch MP xuất hiện như trong suy tim , bệnh cơ tim, nghẽn mạch phổi lớn.
+ Tăng tính thấm mao mạch trong các bệnh dị ứng, phự viờm.
+ Do giảm áp lực keo máu dẫn đến TDMP như trong xơ gan, HCTH, giảm Protein mỏu, rũ ruột.
+ Do có dịch ổ bụng, vỡ ống ngực hay mạch máu trong lồng ngực trong bệnh lý gây TDMB, thẩm phõn phỳc mạc.
- Giảm hấp thu
+ Hệ bạch huyết trong lồng ngực bị tắc nghẽn hay đố ộp thường thấy TDMP trong K phế quản, nhiễm giun chỉ Brugia malayi, do tắc vỡ ống ngực.
+ Tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống như tĩnh mạch đơn, tĩnh mạch chủ trên, do khối u trong lồng ngực
1.2. Nguyên nhân gây TDMP
TDMP là một hội chứng thường gặp. Trên thế giới cũng như Việt Nam đó có những nghiên cứu tìm hiểu về nguyên nhân TDMP. TDMP có thể do nguyên nhân tại phổi hay ngoài phổi, tuy nhiên trên thực tế vẫn có khoảng 5 - 30% TDMP không rõ nguyên nhân. Năm 1990 Chrộtien J và cộng sự đã xếp nguyên nhõn gây TDMP thành 9 nhóm: [49]
- Chấn thương
- Do vi khuẩn, vi rút
- Do lao
- Do bệnh tim mạch
- Do u lành hay ác tính
- Do nhóm bệnh tạo keo
- Do nguyên nhân dưới cơ hoành

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng một số bệnh phổi có phối hợp với đái tháo đường Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe phổi tại Bệnh viện Bạch Mai Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến trầm cảm Y dược 1
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnh học bệnh gan nhiễm mỡ Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm viêm gan virus B trên bệnh nhân nhiễm viêm gan virus C Y dược 0
R Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất thịt của gà F1 lai Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top