nganhang2k2008

New Member
Mod mới có tài liệu này chia sẻ miễn phí cho các bạn


Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành, mối liên quan với Microalbumin niệu và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2”

Chuyên ngành: Nội - Nội tiết

Mã số: 62.72.20.15

Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Văn Công

Họ và tên Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Phạm Minh Thông

2. PGS.TS. Hoàng Trung Vinh

Cơ sở đào tạo: Học viện Quân y

Tóm tắt những đóng góp mới của luận án:

- Nghiên cứu đã cho thấy tình trạng calci hoá và xơ vữa động mạch vành ở một nhóm đối tượng đặc biệt – đó là các bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chưa có bệnh thận lâm sàng. Mặc dù các bệnh nhân chưa có biến chứng thận trầm trọng nhưng ngược lại, bệnh động mạch vành đã có một tỷ lệ rất cao và mức độ lan toả cũng đã rất lớn.

- Việc xuất hiện microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có liên quan với việc trầm trọng hơn tình trạng calci hoá cũng như xơ vữa động mạch vành. Điều đó chứng tỏ microalbumin niệu không những là dấu hiệu của tổn thương mạch máu nhỏ tại thận mà còn là yếu tố thông báo của bệnh mạch vành.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường với rất nhiều biến chứng nguy hiểm với các di
chứng nhiều khi rất nặng nề nếu không được phát hiện sớm và điều trị
tốt, trong đó phải kể đến biến chứng mạch máu lớn với biểu hiện xơ vữa
động mạch. Cùng với tình trạng tổn thương động mạch, một dấu hiệu
cũng xuất hiện rất sớm ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 đó là
microalbumin niệu - tình trạng tăng nhẹ mức bài xuất albumin trong
nước tiểu trong khi các xét nghiệm thường quy vẫn cho kết quả protein
niệu âm tính. Nhiều nghiên cứu của một số tác giả nước ngoài đã chỉ ra
rằng: microalbumin niệu không những là dấu hiệu sớm của bệnh cầu
thận đái tháo đường mà nó còn liên quan với tình trạng tổn thương mạch
máu lớn nói chung và động mạch vành nói riêng. Trong các kỹ thuật
chụp động mạch vành không xâm lấn, chụp cắt lớp vi tính đang ngày
càng khẳng định tính ưu việt của nó. Với sự ra đời gần đây của hệ thống
chụp cắt lớp vi tính đa dãy - trong đó có hệ thống máy 64 dãy - việc
khảo sát hệ thống động mạch vành đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Ở Việt Nam cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào
về mức độ calci hoá và tổn thương xơ vữa động mạch vành trên chụp cắt
lớp vi tính 64 dãy và liên quan giữa chúng với microalbumin niệu và các
yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Vì vậy chúng tui tiến
hành nghiên cứu này nhằm:
1. Đánh giá đặc điểm calci hóa và xơ vữa, hẹp tắc động mạch vành
ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bằng chụp cắt lớp vi tính 64
dãy.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ calci hóa và xơ vữa, hẹp tắc
động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 64 dãy với
microalbumin niệu và một số yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành ở
bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. BỆNH MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
1.1.1. Dich tễ học.
* Dịch tễ học bệnh mạch vành.
Hiện nay trên toàn thế giới có khoảng 40 triệu người mắc BMV.
Mỗi năm có thêm khoảng 5,8 triệu người mắc BMV. BMV là nguyên
nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh tim mạch. Riêng năm 2001
có 7,2 triệu người đã chết vì BMV. Tại Việt nam BMV đang tăng lên
một cách rõ rệt. Theo các số liệu thống kê thì từ trước năm 1963 BMV
là rất hiếm gặp, sau năm 1963 BMV bắt đầu gia tăng. Riêng tại TP Hồ
Chí Minh trong năm 2000 có 3222 BN NMCT và đã tử vong 122 trường
hợp.
* Bệnh mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Qua rất nhiều nghiên cứu tại nhiều trung tâm khác nhau người ta
nhận thấy rằng nguy cơ bị BMV ở BN ĐTĐ typ 2 tăng gấp 2-4 lần so
với người không có ĐTĐ. Trong khi tỷ lệ BMV trong dân cư nói chung
là 2-4% thì tỷ lệ này ở BN ĐTĐ tăng lên một cách đáng kể tới 55%.Tỷ
lệ tử vong do các bệnh tim mạch nói chung ở người ĐTĐ typ 2 cũng cao
hơn tới 2-6 lần so với người không có ĐTĐ .
1.1.2. Sinh bệnh học xơ vữa động mạch ở bệnh nhân đái tháo đường
typ 2.
* 4 rối loạn quan trọng trong ĐTĐ:
+ Rối loạn chức năng tế bào nội mô.
+ Rối loạn chức năng tế bào cơ trơn thành mạch.
+ Rối loạn chức năng tiểu cầu.
+ Đông máu bất thường trong đái tháo đường.
* Sự lắng đọng calci trong động mạch vành:
2
Sự calci hoá XVĐM bắt đầu hình thành sớm trong thập kỉ thứ
hai của cuộc đời, thậm chí còn sớm hơn nữa. Calcium phosphate
(Hydroxyapatite, Ca

3
[-PO4]
2
-xCa[OH]
2
) là apatite chính được tìm thấy
trong các MXV giống các hợp chất trong sự tạo và sửa chữa xương.
Kính hiển vi điện tử xác định quá trình lắng đọng tinh thể calci bắt đầu
từ một lượng nhỏ trong tế bào thành ĐM, tương tự như trong sụn xương.
Bên cạnh đó, các tế bào bọt chết với các lõi lipid cũng góp phần tích cực
trong sự lắng đọng calci.
1.1.3. Khảo sát tổn thương xơ vữa động mạch vành bằng 64-MSCT.
+ Cách tính điểm calci hoá (Coronary Artery Calcium Score -
CACS): Điểm Agatston được giới thiệu năm 1990, là một phương pháp
truyền thống định lượng calci ĐMV bằng cắt lớp vi tính chùm tia điện
tử. Phương pháp này dựa trên nền tảng hệ số làm yếu đi lớn nhất của tia
X hay CT-number (tính bằng đơn vị HU) và vùng calci lắng đọng.
+ Đánh giá mảng xơ vữa :
MXV được đánh giá thông qua việc nhận định tỷ trọng của cấu trúc.
MXV mềm, không có calci hoá (soft plaque) có tỷ trọng thấp hơn lòng
mạch ngấm thuốc. Khi có MXV calci hoá (hard plaque hay calcified
plaque) tỷ trọng sẽ ≥ 120 HU, có thể lên tới > 1000 HU. MXV hỗn hợp
(mixed plaque) là MXV có cả vùng calci hoá và không calci hoá
Một tổn thương xơ vữa được gọi là thẳng trục (hay đồng tâm)
khi trục lòng tổn thương chạy dọc theo trục dài của lòng mạch hay về
một phía của nó nhưng không chiếm quá 25% ĐK lòng mạch. Gọi là
3
Ảnh 1.2. Mảng xơ vữa không
calci hoá trên MPR
Ảnh 1.3. Mảng xơ vữa hỗn hợp

trên MPR (vị trí mũi tên)
lệch trục (lệch tâm) khi trục lòng tổn thương lệch với trục dài lòng mạch.
Đánh giá hẹp ĐMV trên yếu tố: vị trí, chiều dài đoạn hẹp, %
lòng mạch bị hẹp. Có nhiều cách phân chia độ hẹp mạch nhưng cách
chia làm 5 độ tuỳ theo đường kính lòng mạch bị hẹp, từ độ 0 (không
hẹp) đến độ IV (tắc hoàn toàn) là được áp dụng rộng rãi nhất. Việc đánh
giá độ hẹp mạch đôi khi gặp phải khó khăn nhất là khi mức độ calci hoá
cao (> 1000 điểm).
Khi lòng mạch hẹp < 50% đường kính thì gọi là hẹp mạch
không có ý nghĩa (nonsignificant stenosis hay nonobstructive), khi hẹp
≥ 50% thì được gọi là hẹp mạch có ý nghĩa (significant stenosis hay
obstructive).
1.2. MICROALBUMIN NIỆU VÀ LIÊN QUAN VỚI BỆNH MẠCH VÀNH
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2.
1.2.1. Khái niệm về microalbumin niệu.
Microalbumin niệu (MAU) là một lượng albumin được bài xuất
trong nước tiểu cao hơn bình thường, ở mức 20 - 200 µg/phút hay 30 -
300 mg/24 giờ, có nghĩa là 1 tình trạng bài xuất albumin với một lượng
nhỏ trong nước tiểu mà không phát hiện được bằng các phương pháp xét
nghiệm thường quy.
Trên lâm sàng, khi có MAU tức là bệnh thận ĐTĐ đã bắt đầu
xuất hiện. Nếu không có các biện pháp can thiệp tích cực sẽ dần tiến tới
4
Ảnh 1.5. Hẹp nặng
đoạn giữa LCx do MXV
không calci hoá.
A: Hình ảnh 3D;
B: Hình ảnh MIP;
C: Hình ảnh Curved
MPR;
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng một số bệnh phổi có phối hợp với đái tháo đường Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị áp xe phổi tại Bệnh viện Bạch Mai Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân 60 tuổi tràn dịch màng phổi Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến trầm cảm Y dược 1
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnh học bệnh gan nhiễm mỡ Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng của nhiễm viêm gan virus B trên bệnh nhân nhiễm viêm gan virus C Y dược 0
R Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất thịt của gà F1 lai Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top