Trích:
Terra
You must be registered for see links
Nhân tiện có affair này cho em hỏi luôn 1 lèo nhá:
Câu đầu tiên: xin dc chỉ dẫn chia lại các ổ (tại ổ E em thừa nhiều trong khi ổ cài windows lại thiếu) vừa thử chọn resize E, nhg không biết absorb cái đấy vào C thế nào.
Khi Partition Magic Pro hoạt động trong môi trường Windows, chuyện thay đổi kích thước 1 phân vùng nào đó tương đối dễ dàng, chỉ chuyện bang chuột vào card “Resize a Partition”, chương trình sẽ thực hiện lệnh theo yêu cầu của mình. Còn ở đĩa Hiren Boot CD, Partition Magic Pro hoạt động trong môi trường DOS, bất có card “Resize a Partition”, nên tất cả thay đổi (thêm, bớt) kích thước phân vùng đều được thực hiện trên tab “Resize/Move”.
Lưu ý là hệ điều hành DOS chỉ nhận biết được các phân vùng FAT hay FAT32, bất nhận biết được phân vùng NTFS. Mặc dù Partition Magic Pro hoạt động trong môi trường DOS vẫn nhận biết được các phân vùng FAT, FAT32 hay NTFS, nhưng chuyện gọi tên các phân vùng đó lại phụ thuộc vào hệ điều hành DOS. Nếu harddisk của ta có 3 phân vùng (C, D và E) và cả 3 phân vùng đều là FAT32, thì hệ điều hành DOS (và Partition Magic Pro hoạt động trong DOS) sẽ gọi tên các phân vùng đó là C, D và E. Khi cả 3 phân vùng C, D và E đều là NTFS, thì hệ điều hành DOS sẽ bất nhận biết được cả 3 phân vùng đó. Chương trình Partition Magic Pro hoạt động trong DOS vẫn nhận biết được các phân vùng này, nhưng chúng sẽ bất mang tên ký tự nào cả. Trên bảng hiển thị ta vẫn sẽ nhìn thấy các phân vùng đó, trong đó phân vùng thuộc các area trong cùng của harddisk (thường chứa hệ điều hành) sẽ nằm ở dòng trên cùng của bảng hiển thị, còn các phân vùng thuộc các area phía ngoài của harddisk sẽ nằm ở dưới. Trong trường hợp các phân vùng của harddisk là hỗn hợp của cả FAT32 và NTFS, thì hệ điều hành DOS, vốn bất nhận biết được các phân vùng NTFS, sẽ đặt tên ký tự C cho phân vùng FAT32 đầu tiên, bất kể trên thực tế có thể đó bất phải là C đối với hệ điều hành Windows 2000 hay XP mà ta đang dùng. Rồi tiếp đến phân vùng sau là D (nếu nó cũng là FAT32)... Partition Magic Pro hoạt động trong DOS vẫn sẽ hiển thị tất cả các phân vùng. Các phân vùng NTFS sẽ bất mang ký tự nào cả. Còn các phân vùng FAT32 sẽ mang các ký tự như hệ điều hành DOS gán cho. Vì có sự lẫn lộn về tên gọi các ký tự C, D... giữa hệ điều hành DOS với hệ điều hành Windows 2000 (hay XP), nên trên bảng hiển thị của Partition Magic Pro ta phải chú ý phân biệt phân vùng nào là C thực, D thực, hay E thực mà hệ điều hành Windows 2000 (hay XP) vẫn gán cho.
Xét ví dụ “giảm kích thước của phân vùng E để nhập vào phân vùng C”.
Sẽ có 4 bước cần tiến hành:
- Giảm kích thước của phân vùng E bằng cách làm ra (tạo) ra phân vùng trống nằm trước E.
- Nhập phân vùng trống đó vào D, cùng thời làm tăng kích thước của phân vùng D.
- Giảm kích thước của phân vùng D bằng cách làm ra (tạo) ra phân vùng trống nằm trước D.
- Nhập phân vùng trống đó vào C, cùng thời làm tăng kích thước của phân vùng C.
Cụ thể từng bước như sau:
1/ Giảm kích thước của phân vùng E bằng cách làm ra (tạo) ra phân vùng trống nằm trước E.
Để cho đơn giản, ta hãy xét trường hợp cả 3 phân vùng này đều là FAT32. Ví dụ ta có C (dung lượng 7.000MB), D (13.000MB) và E (20.000MB). Giả sử ta cần giảm 2.000 MB dung lượng của phân vùng E để nhập nó vào phân vùng C. (Chú ý, các con số chỉ kích thước MB ở đây và sau này đều được làm tròn). Sau khi khởi động Hiren Boot CD, ta vào Partition Magic Pro. Trang hiển thị sẽ cho ta thấy phân vùng C nằm ở trên cùng, ở dưới là phân vùng D, và ở dưới cùng là phân vùng E.
Partition......Type........ Admeasurement MB.. Used MB...Unused MB...Status..Pri/Log
*C: WinXP...FAT32.......7,000.0....4,500.0.... 2,500.0......Active..Primary
* ..............Extended...33,000.0...33,000.0... 0.0 ..........None ...Primary
*D: Setup..FAT32 ......13,000.0 ...8,200.0 ...4,800.0 .....None ...Logical
*E: Save...FAT32 ......20,000.0 ..11,600.0... 8,400.0 .....None ...Logical
Nhấn chuột phải vào phân vùng E, xuất hiện bảng menu. Nhấn vào “Resize/Move” của bảng menu, xuất hiện trang hiển thị như sau:
Free amplitude afore .......0.0 MB
New admeasurement ............20,000.0 MB
Free amplitude afterwards .........0.0 MB
Cluster admeasurement ........16 k
Không cần quan tâm đến hàng cuối cùng (Cluster size). Cũng bất nên phải thay đổi kích thước của phân vùng E ở hàng “New size”. Chỉ cần điền con số 2000 vào hàng đầu tiên “Free amplitude before” (giải phóng khoảng trống phía trước) là đủ:
Free amplitude afore .......2000 MB
New admeasurement ..............20,000.0 MB
Free amplitude afterwards ...........0.0 MB
Cluster admeasurement ..........16 k
Sau đó nhấn OK. Sẽ xuất hiện bảng hiển thị sau:
Partition....Type......... Admeasurement MB..Used MB...Unused MB..Status.. Pri/Log
*C: WinXP..FAT32........7,000.0...4,500.0.... 2,500.0.....Active...Primary
* .............Extended....33,000.0..31,000.0.. 2,000.0 ....None ....Primary
*D: Setup..FAT32 ......13,000.0..8,200.0 ....4,800.0 ....None ....Logical
* ............Unallocated.. 2,000.0... 0.0 ..........0.0 .......None ....Logical
*E: Save...FAT32 .......18,000.0..11,600.0.. 6,400.0 ....None ....Logical
Như vậy ta vừa giảm kích thước của phân vùng E, cùng thời làm ra (tạo) ra phân vùng trống (unallocated) có kích thước 2000 MB (nằm giữa D và E).
2/ Nhập phân vùng trống vào D, cùng thời làm tăng kích thước của D:
Nhấn chuột phải vào phân vùng D, xuất hiện bảng menu. Nhấn vào “Resize/Move” của bảng menu, xuất hiện trang hiển thị sau:
Free amplitude afore ..........0.0 MB
New admeasurement ...............13,000.0 MB
Free amplitude afterwards ......2,000.0 MB
Cluster admeasurement ............8 k
Tương tự như trên, bất cần thay đổi kích thước của phân vùng D (ở hàng “New size”), mà chỉ cần xóa 2000 MB ở hàng “Free amplitude after” là đủ:
Free amplitude afore .........0.0 MB
New admeasurement ..............13,000.0 MB
Free amplitude afterwards .....(xóa)....MB
Cluster admeasurement ............8 k
Sau đó nhấn OK. Sẽ xuất hiện bảng hiển thị sau:
Partition....Type........Size MB...Used MB..Unused MB..Status.. Pri/Log
*C: WinXP..FAT32......7,000.0....4,500.0... 2,500.0.....Active...Primary
* .............Extended..33,000.0..33,000.0... 0.0 .........None ....Primary
*D: Setup..FAT32 ....15,000.0 ..8,200.0 ...6,800.0 ....None ....Logical
*E: Save...FAT32 ....18,000.0 ..11,600.0.. 6,400.0 ....None ....Logical
Như vậy phân vùng D vừa tăng thêm kích thước 2000 MB.
3/ Giảm kích thước của phân vùng D bằng cách làm ra (tạo) ra phân vùng trống nằm trước D.
Lặp lại thao tác trên bằng cách nhấn chuột phải vào phân vùng D, rồi nhấn vào “Resize/Move”, sẽ xuất hiện trang hiển thị như sau:
Free amplitude afore ........0.0 MB
New admeasurement .............15,000.0 MB
Free amplitude afterwards ..........0.0 MB
Cluster admeasurement ..........8 k
Tương tự như trên, ta điền con số 2000 vào hàng đầu tiên (Free amplitude before):
Free amplitude afore .......2000 MB
New admeasurement ..............15,000.0 MB
Free amplitude afterwards ...........0.0 MB
Cluster admeasurement ...........8 k
Sau đó nhấn OK. Sẽ xuất hiện bảng hiển thị sau:
Partition.....Type.......Size MB...Used MB..Unused MB..Status.. Pri/Log
*C: WinXP...FAT32......7,000.0...4,500.0... 2,500.0.....Active.. Primary
* .............Extended..33,000.0..31,000.0.. 2,000.0 ....None ....Primary
* ..........Unallocated..2,000.0 ... 0.0 ....... 0.0 .........None ... Logical
*D: Setup..FAT32 ....13,000.0...8,200.0 ...4,800.0 ....None ... Logical
*E: Save...FAT32 ....18,000.0..11,600.0... 6,400.0 ....None ... Logical
Khi đó kích thước của phân vùng D bị giảm, cùng thời hình thành phân vùng trống (unallocated) có kích thước 2000 MB (nằm giữa C và D).
4/ Nhập phân vùng trống vào C, cùng thời làm tăng kích thước của phân vùng C.
Tiến hành thao tác như trên, nghĩa là nhấn chuột phải vào phân vùng C, tiếp theo là “Resize/Move”:
Free amplitude afore .......0.0 MB
New admeasurement ..............7,000.0 MB
Free amplitude afterwards ... 2,000.0 MB
Cluster admeasurement ...........4 k
Rồi xóa 2000 MB ở hàng “Free amplitude after” là được:
Free amplitude afore .......0.0 MB
New admeasurement ..............7,000.0 MB
Free amplitude afterwards ....(xóa)...MB
Cluster admeasurement ...........4 k
Rồi nhấn OK. Xuất hiện bảng hiển thị:
Partition....Type......Size MB...Used MB..Unused MB..Status..Pri/Log
*C: WinXP..FAT32.....9,000.0... 4,500.0.. 4,500.0.....Active..Primary
* ...........Extended..31,000.0..31,000.0... 0.0 .........None ...Primary
*D: Setup..FAT32 ..13,000.0 ..8,200.0...4,800.0 .....None ...Logical
*E: Save...FAT32...18,000.0..11,600.0...6,400.0 .....None ...Logical
Cuối cùng, nhấn “Apply”, sau đó “Yes” để chương trình Partition Magic Pro thực hiện tất cả các công chuyện của 4 bước nêu trên. Sau khi công chuyện hoàn tất, chương trình sẽ đòi hỏi khởi động lại máy tính.