huyen14_10
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
PHẦN B – Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng
Chương 8
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ HƠI THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
8.1. TÍNH TOÁN LƯỢNG KHÍ ĐỘC HẠI THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐỐT CHÁY NHIÊN LIỆU
8.1.1. Tính toán lượng khí thải độc hại
- Nhiên liệu được sử dụng tại Công ty cao su Đà Nẵng là dầu FO, với thành phần gồm có: cacbon (Cp), hyđro (Hp), oxy (Op), nitơ (Np), lưu huỳnh (Sp), độ tro (Ap) và độ ẩm (Wp), tổng của toàn bộ các thành phần đúng bằng 100% (bảng 8.1).
Bảng 8.1. Thành phần của dầu FO
Cp (%) Hp (%) Op(%) Np (%) Sp (%) Ap (%) Wp (%)
83,4 10 0,2 0,2 2,9 0,3 3
- Lượng dầu tiêu thụ của các lò:
+ Ống khói số 1: 616 l/h ( 558 kg/h).
+ Ống khói số 2: 1540 l/h (1395 kg/h).
+ Ống khói số 3: 510 l/h (462 kg/h).
- Hệ số thừa không khí: α = 1,4.
- Hệ số cháy không hoàn toàn: η = 0,03.
- Hệ số tro bay theo khói: a = 0,8.
- Nhiệt độ khói thải: tkhói = 200oC.
- Có thể tóm tắt các đặc điểm của các nguồn thải theo bảng sau:
TT Các thông số Đơn vị Ống khói
số 1 Ống khói số 2 Ống khói số 3
I Các thông số lò
1 Chiều cao ống khói m 20 20 20
2 Đường kính ống khói mm 900 1000 600
3 Lưu lượng khí thải m3/s 4,168 10,421 3,451
4 Tốc độ khí thải m/s 6,56 13,3 12,2
5 Nhiệt độ khí thải oC 200 200 200
- Các đại lượng của quá trình cháy được tính toán theo bảng 8.2 [2].
Bảng 8.2.
TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả
1 Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy
V0=0,089Cp+0,264HP
-0,0333(OP - SP)
10,153
m3chuẩn/kgNL
2 Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy
(ở t = 300C; φ=65%
→ d = 17 g/kg) Va =(1+0,0016d )Vo
10,429
m3chuẩn/kgNL
3 Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí = 1,4 Vt = Va
14,600
m3chuẩn/kgNL
4 Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy (SPC)
Vso2 = 0,683.10-2 SP
0,020
m3chuẩn/kgNL
5 Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy không hoàn toàn về
hóa học và cơ học η
(η = 0,03) Vco = 1,865.10-2 ηCP
0,047
m3chuẩn/kgNL
6 Lượng khí CO2 trong SPC Vco2 = 1,853.10-2 (1-η)CP 1,499
m3chuẩn/kgNL
7 Lượng hơi nước trong SPC VH2O = 0,111.Hp+
0,0124.Wp+ 0,0016.d.Vt 1,544
m3chuẩn/kgNL
8 Lượng khí N2 trong SPC
VN2 = 0,8.10-2NP +0,79Vt
11,536
m3chuẩn/kgNL
9 Lượng khí O2 trong
không khí thừa VO2 = 0,21(-1)Va 0,876
m3chuẩn/kgNL
10 Lượng tổngcộng ở điều kiện chuẩn (bằng tổng các mục từ 4 9) VSPC = VSO2 + VCO +
VCO2 + VH2O+VN2 +VO2
15,522
m3chuẩn/kgNL
Bảng 8.3. Lượng khói thải và tải lượng các chất ô nhiễm có trong khói thải
TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả
Lò
hơi số
1 Lò
hơi số
2 Lò
hơi số
3
1 Lưu lượng khói (SPC)
ở điêu kiện tiêu chuẩn
2,406
(m3/s) 4,015
(m3/s) 1,992
(m3/s)
2 Lưu lượng khói điều kiện thực tế
tkhói = 110oC
4,168
(m3/s) 10,421
(m3/s) 3,451
(m3/s)
3 Tải lượng khí SO2với SO2 = 2,926 (kg/m3chuẩn)
8,938
(g/s) 22,458
(g/s) 7,438
(g/s)
4 Tải lượng khí CO với
= 1,25 (kg/m3chuẩn)
9,041
(g/s) 22,602
(g/s) 7,4845
(g/s)
5 Tải lượng khí CO2 với: co2 = 1,977 (kg/m3chuẩn)
459,36
(g/s)
1148,4
(g/s)
380,33(g/s)
6 Lượng tro bụi với hệ số tro bay a = 0,45
0,372
(g/s)
0,930
(g/s) 0,308
(g/s)
Bảng 8.4. Nồng độ phát thải của các chất ô nhiễm
TT Các chất ô nhiễm Công thức tính toán Đơn vị Kết quả
Lò
hơi số
1 Lò
hơi số
2 Lò
hơi số
3
1 Khí SO2
mg/m3 2155,1 2155,2 2155,2
2 Khí CO
mg/m3 2168,9 2169,1 2169,1
3 Khí CO2
mg/m3 110201,3 110208,5 110208,5
4 Bụi Cbụi
mg/m3 89,2 89,2 89,2
- Đối chiếu với giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo TCVN 5939 – 1995 được trích dẫn trong bảng 8.5, vì công ty là cơ sở sản xuất thuộc loại A nên khí SO2¬ của lò hơi số 1 và 2 vượt tiêu chuẩn cho phép 1,44 lần và khí CO vượt tiêu chuẩn cho phép 1,45 lần, còn các khí thải khác đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Vì lượng khí thải CO tại miệng ống khói vượt tiêu chuẩn cho phép do sự cháy không hoàn toàn về mặt hóa học và cơ học, nên chỉ cần quan tâm đến tính toán khuyếch tán và xử lý khí thải SO2.
Bảng 8.5. TCVN 5939 – 1995, Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ [5]
MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá, con người đang phải đối mặt với sự khủng hoảng sinh thái, mà nguyên nhân chính lại do chính con người gây ra. Vấn đề bảo vệ môi trường trở nên mang tính cấp cấp bách và được sự quan tâm của các quốc gia trên toàn thế giới.
Cùng với việc xây dựng ngày càng nhiều các nhà máy, khu công nghiệp, các khu chế xuất… phục vụ nhu cầu sống của con người, môi trường không khí cũng theo đó mà ô nhiễm và ngày càng trầm trọng hơn. Tuy nhiên, con người sống không thể thiếu không khí và cần một môi trường không khí trong lành, nên chính con người phải bảo vệ môi trường sống của chính mình và khắc phục những hậu quả mà do hoạt động sống của mình gây ra.
Hiện nay, ở Việt Nam, nhiều nhà máy, công ty… đang hoạt động và hằng ngày thải ra môi trường những chất thải rất co hại, có nguy cơ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường sinh thái. cần có các biện pháp xử lý chúng, đem lại
Công ty cỗ phần cao su Đà Nẵng, nằm trong khu vực có dân cư sinh sống ở xung quanh, có nhiều vấn đề liên quan đến môi trường cần được quan tâm, đặc biệt là môi trường không khí.
Trước những vấn đề trên, tui đã thực hiện đề tài “
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
PHẦN B – Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng
Chương 8
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ HƠI THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
8.1. TÍNH TOÁN LƯỢNG KHÍ ĐỘC HẠI THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐỐT CHÁY NHIÊN LIỆU
8.1.1. Tính toán lượng khí thải độc hại
- Nhiên liệu được sử dụng tại Công ty cao su Đà Nẵng là dầu FO, với thành phần gồm có: cacbon (Cp), hyđro (Hp), oxy (Op), nitơ (Np), lưu huỳnh (Sp), độ tro (Ap) và độ ẩm (Wp), tổng của toàn bộ các thành phần đúng bằng 100% (bảng 8.1).
Bảng 8.1. Thành phần của dầu FO
Cp (%) Hp (%) Op(%) Np (%) Sp (%) Ap (%) Wp (%)
83,4 10 0,2 0,2 2,9 0,3 3
- Lượng dầu tiêu thụ của các lò:
+ Ống khói số 1: 616 l/h ( 558 kg/h).
+ Ống khói số 2: 1540 l/h (1395 kg/h).
+ Ống khói số 3: 510 l/h (462 kg/h).
- Hệ số thừa không khí: α = 1,4.
- Hệ số cháy không hoàn toàn: η = 0,03.
- Hệ số tro bay theo khói: a = 0,8.
- Nhiệt độ khói thải: tkhói = 200oC.
- Có thể tóm tắt các đặc điểm của các nguồn thải theo bảng sau:
TT Các thông số Đơn vị Ống khói
số 1 Ống khói số 2 Ống khói số 3
I Các thông số lò
1 Chiều cao ống khói m 20 20 20
2 Đường kính ống khói mm 900 1000 600
3 Lưu lượng khí thải m3/s 4,168 10,421 3,451
4 Tốc độ khí thải m/s 6,56 13,3 12,2
5 Nhiệt độ khí thải oC 200 200 200
- Các đại lượng của quá trình cháy được tính toán theo bảng 8.2 [2].
Bảng 8.2.
TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả
1 Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy
V0=0,089Cp+0,264HP
-0,0333(OP - SP)
10,153
m3chuẩn/kgNL
2 Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy
(ở t = 300C; φ=65%
→ d = 17 g/kg) Va =(1+0,0016d )Vo
10,429
m3chuẩn/kgNL
3 Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí = 1,4 Vt = Va
14,600
m3chuẩn/kgNL
4 Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy (SPC)
Vso2 = 0,683.10-2 SP
0,020
m3chuẩn/kgNL
5 Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy không hoàn toàn về
hóa học và cơ học η
(η = 0,03) Vco = 1,865.10-2 ηCP
0,047
m3chuẩn/kgNL
6 Lượng khí CO2 trong SPC Vco2 = 1,853.10-2 (1-η)CP 1,499
m3chuẩn/kgNL
7 Lượng hơi nước trong SPC VH2O = 0,111.Hp+
0,0124.Wp+ 0,0016.d.Vt 1,544
m3chuẩn/kgNL
8 Lượng khí N2 trong SPC
VN2 = 0,8.10-2NP +0,79Vt
11,536
m3chuẩn/kgNL
9 Lượng khí O2 trong
không khí thừa VO2 = 0,21(-1)Va 0,876
m3chuẩn/kgNL
10 Lượng tổngcộng ở điều kiện chuẩn (bằng tổng các mục từ 4 9) VSPC = VSO2 + VCO +
VCO2 + VH2O+VN2 +VO2
15,522
m3chuẩn/kgNL
Bảng 8.3. Lượng khói thải và tải lượng các chất ô nhiễm có trong khói thải
TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả
Lò
hơi số
1 Lò
hơi số
2 Lò
hơi số
3
1 Lưu lượng khói (SPC)
ở điêu kiện tiêu chuẩn
2,406
(m3/s) 4,015
(m3/s) 1,992
(m3/s)
2 Lưu lượng khói điều kiện thực tế
tkhói = 110oC
4,168
(m3/s) 10,421
(m3/s) 3,451
(m3/s)
3 Tải lượng khí SO2với SO2 = 2,926 (kg/m3chuẩn)
8,938
(g/s) 22,458
(g/s) 7,438
(g/s)
4 Tải lượng khí CO với
= 1,25 (kg/m3chuẩn)
9,041
(g/s) 22,602
(g/s) 7,4845
(g/s)
5 Tải lượng khí CO2 với: co2 = 1,977 (kg/m3chuẩn)
459,36
(g/s)
1148,4
(g/s)
380,33(g/s)
6 Lượng tro bụi với hệ số tro bay a = 0,45
0,372
(g/s)
0,930
(g/s) 0,308
(g/s)
Bảng 8.4. Nồng độ phát thải của các chất ô nhiễm
TT Các chất ô nhiễm Công thức tính toán Đơn vị Kết quả
Lò
hơi số
1 Lò
hơi số
2 Lò
hơi số
3
1 Khí SO2
mg/m3 2155,1 2155,2 2155,2
2 Khí CO
mg/m3 2168,9 2169,1 2169,1
3 Khí CO2
mg/m3 110201,3 110208,5 110208,5
4 Bụi Cbụi
mg/m3 89,2 89,2 89,2
- Đối chiếu với giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo TCVN 5939 – 1995 được trích dẫn trong bảng 8.5, vì công ty là cơ sở sản xuất thuộc loại A nên khí SO2¬ của lò hơi số 1 và 2 vượt tiêu chuẩn cho phép 1,44 lần và khí CO vượt tiêu chuẩn cho phép 1,45 lần, còn các khí thải khác đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Vì lượng khí thải CO tại miệng ống khói vượt tiêu chuẩn cho phép do sự cháy không hoàn toàn về mặt hóa học và cơ học, nên chỉ cần quan tâm đến tính toán khuyếch tán và xử lý khí thải SO2.
Bảng 8.5. TCVN 5939 – 1995, Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ [5]
MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá, con người đang phải đối mặt với sự khủng hoảng sinh thái, mà nguyên nhân chính lại do chính con người gây ra. Vấn đề bảo vệ môi trường trở nên mang tính cấp cấp bách và được sự quan tâm của các quốc gia trên toàn thế giới.
Cùng với việc xây dựng ngày càng nhiều các nhà máy, khu công nghiệp, các khu chế xuất… phục vụ nhu cầu sống của con người, môi trường không khí cũng theo đó mà ô nhiễm và ngày càng trầm trọng hơn. Tuy nhiên, con người sống không thể thiếu không khí và cần một môi trường không khí trong lành, nên chính con người phải bảo vệ môi trường sống của chính mình và khắc phục những hậu quả mà do hoạt động sống của mình gây ra.
Hiện nay, ở Việt Nam, nhiều nhà máy, công ty… đang hoạt động và hằng ngày thải ra môi trường những chất thải rất co hại, có nguy cơ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường sinh thái. cần có các biện pháp xử lý chúng, đem lại
Công ty cỗ phần cao su Đà Nẵng, nằm trong khu vực có dân cư sinh sống ở xung quanh, có nhiều vấn đề liên quan đến môi trường cần được quan tâm, đặc biệt là môi trường không khí.
Trước những vấn đề trên, tui đã thực hiện đề tài “
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: