tung_264

New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU !...............................................................................................................................1 Chƣơng 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP....................................................2
1.1. KHÁI NIỆM........................................................................................................................2
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH KHI THIẾT KẾ TRẠM .........................................................4
1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRẠM BIẾN ÁP SẼ THIẾT KẾ ............................................5
Chƣơng 2. TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA TRẠM BIẾN ÁP.....9 2.1. PHÂN TÍCH PHỤ TẢI VÀ CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP ................................9 2.2. CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC .............................................................................................14 Chƣơng 3. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN....................................................................................27
3.1. KHÁI NIỆM .....................................................................................................................27
3.2. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN..........................................................................................28
Chƣơng 4. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO TRẠM ....................................................................44
4.1. BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP CHO TRẠM BIẾN ÁP ............................44
4.2. NỐI ĐẤT TRẠM 110/22KV ............................................................................................55
Chƣơng 5. THIẾT KẾ RELAY CHO TRẠM BIẾN ÁP.............................................................62
5.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA BẢO VỆ RELAY ............................................................62
5.2. THIẾT KẾ BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP CHO TRẠM 110/22KV.......................................67
KẾT LUẬN....................................................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................81

LỜI MỞ ĐẦU ! -----------
Trạm biến áp là thiết bị rất quan trọng trong hệ thống điện, đảm nhiệm chức năng tăng điện áp ở đầu nguồn phát nhằm giảm tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải điện năng đến phụ tải tiêu thụ điện, đồng thời hạ điện áp để cho các hộ tiêu thụ điện sử dụng.
Trong đợt tốt nghiệp này và quá trình tìm hiểu thực tiễn về trạm biến áp tại khu công nghiệp Nomura. Em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Thiết kế trạm biến áp 110/22kV, cấp điện cho khu công nghiệp Nomura ”.Với sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn cùng các thầy cô trong bộ môn Điện Tự Động công nghiệp em đã hoàn thành đề tài đúng theo thời gian nhà trƣờng quy định.
Đồ án gồm các phần sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về trạm biến áp.
Chƣơng 2: Tính chọn máy biến áp và sơ đồ cấu trúc của trạm biến áp. Chƣơng 3: Lựa chọn thiết bị điện.
Chƣơng 4: Thiết kế chống sét cho trạm.
Chƣơng 5: Thiết kế Relay cho trạm biến áp.
1

Chƣơng 1.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1. KHÁI NIỆM
Trạm biến áp là phần tử quan trọng trong hệ thống điện. Trạm biến áp đƣợc dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác nhằm truyền tải điện năng đi xa hay phân phối tới hộ tiêu thụ. Các trạm biến áp phân phối, đƣờng dây truyền tải điện cùng với các nhà máy điện tạo thành 1 hệ thống phát và truyền tải thống nhất.
Các nhà máy điện thƣờng năm cách xa nơi tiêu thụ, việc truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ gặp nhiều vấn đề, trong đó chi phí xây dựng đƣờng dây và tổn thất điện năng đƣợc quan tâm nhiều nhất. Nhƣ vậy phƣơng pháp làm giảm tổn thất điện năng là nâng cao điện áp truyền tải và hạ áp khi đến nơi tiêu thụ.
Sự lựa chọn vị trí, công suất của 1 trạm biến áp là do nhu cầu hiện tại và sự phát triển tƣơng lai của nơi tiêu thụ. Việc đầu tƣ xây dựng 1 trạm biến áp rất tốn kém nên cần so sánh các phƣơng án, giải pháp kỹ thuật cũng nhƣ các chỉ tiêu kinh tế sao cho hợp lý nhất.
Việc lựa chọn để xây dựng đƣợc trạm biến áp và hệ thống phân phối tốt nhất thì chúng ta phải xét đến nhiều mặt, và tiến hành tính toán so sánh kinh tế kinh tế kỹ thuật giữa các phƣơng án đề ra.
1.1.1. Phân loại trạm biến áp: 1.1.1.1. Phân loại theo điện áp:
Trạm biến áp cũng có thể tăng áp, có thể giảm áp hay là trạm trung gian.
Trạm tăng áp thƣờng đặt ở gần các nhà máy, nhằm tăng điện áp cao hơn để truyền tải đi xa nhằm làm giảm tổn thất điện năng.
2

Trạm hạ áp thƣờng đặt gần các nơi tiêu thụ, để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp phù hợp với nơi tiêu dùng.
Trạm trung gian làm nhiệm vụ liên lạc giữa các lƣới điện có cấp điện áp khác nhau.
1.1.1.2. Phân loại theo địa dƣ
Trạm biến áp khu vực đƣợc cung cấp điện từ mạng điện khu vực (mạng điện chính) của hệ thống để cung cấp cho các khu vực lớn hơn bao gồm các thành phố, các khu công nghiệp. Điện áp của trạm khu vực phía sơ cấp là 110 kV, 35 kV, 10 kV, 6 kV.
Trạm biến áp địa phƣơng là trạm đƣợc cung cấp điện từ mạng điện phân phối hay mạng mang điện địa phƣơng của hệ thống điện cấp cho từng xí nghiệp hay trực tuyến qua các hộ tiêu thụ điện áp thấp hơn.
1.1.1.3. Phân loại theo cấu trúc xây dựng.
- Trạm biến áp ngoài trời:Gồm các kiểu nhƣ trạm treo, trạm cột... Phù hợp với các trạm khu vực và trạm địa phƣơng có công suất lớn.
- Trạm biến áp trong nhà : Trạm biến áp kiểu kín đƣợc dùng ở những nơi an toàn, những nơi nhều khói bụi, hơi hóa chất ăn mòn. Trạm thƣờng đƣợc bố trí ba phòng là phòng cao áp đặt các thiết bị cao áp, phòng máy biến áp và phòng đặt các thiết bị hạ áp.Trạm này nếu có hai máy biến áp cùng hoạt động thì nên tách thành hai phòng để tránh gây cháy nổ.
1.1.2. Các thành phần của trạm biến áp
- Máy biến áp là một phần tử quan trọng không thể thiếu, ngoài ra còn các thiết bị phân phối bảo vệ hệ thống này. Các thiết bị đó có nhiệm vụ nhận từ nguồn đƣa qua máy biến áp sau đó phân phối đến các phụ tải thông qua dây dẫn.
Thiết bị phân phối gồm có thiết bị phân phối cao áp và thiết bị phân phối hạ áp. Nó chủ yếu bao gồm:
3

 Khí cụ để đóng cắt lƣới điện nhƣ: máy cắt, cầu dao, dao cách ly, aptomat,...
 Các khí cụ đo lƣờng nhƣ: BU, BI, các đồng hồ đo A, V, Wh, Cos,...
 Khí cụ bảo vệ mạch nhƣ: Relay, CB, FCO,...
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH KHI THIẾT KẾ TRẠM
1.2.1. Những vấn đề cần lƣu ý khi thiết kế trạm
- Vị trí đặt trạm đƣợc quyết định bởi công suất đƣợc phân bố trên từng đoạn cho trƣớc, điện áp hệ thống và độ sụt áp.
- Vị trí của trạm có thể trong nhà ngoài trời, mỗi loại đều có ƣu và nhƣợc điểm riêng. Tùy theo tính chất và yêu cầu từng vùng mà ta chọn vị trí sao cho thích hợp nhất.
- Những điểm cần xét đến khi chọn vị trí đặt trạm:
 Càng gần trung tâm phụ tải càng tốt.
 Đặt ở vị trí sao cho các tiềm năng trong tƣơng lai đƣợc đƣa đến
thuận lợi, không phụ thuộc vào độ sụt áp.
 Giá đất xây dựng trạm.
 Phải có đƣờng giao thông dể vận chuyển máy biến áp đến.
 Qua các cơ sở trên ta chọn trạm ở ngay khu công nghiệp Nomura.
1.2.2. Yêu cầu khi thiết kế trạm biến áp
Mục tiêu cơ bản là phải đảm bảo cho các phụ tải luôn có điện và chất
lƣợng
- Vốn đầu tƣ nhỏ.
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Phí tổn vận hành hàng năm thấp.
- An toàn với ngƣời vận hành và thiết bị.
- Chất lƣợng điện đảm bảo.
điện tốt,1 phƣơng án đƣợc xem là hợp lý khi thỏa mãn các yêu cầu sau:
4

1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRẠM BIẾN ÁP SẼ THIẾT
KẾ
1.3.1. Sơ lƣợc về nhu cầu sử dụng của khu công nghiệp Nomura
Khu công nghiệp Nomura là nơi có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, nhất là các nghành công nghiệp nên việc xây dựng trạm biến áp là đang rất cần thiết. Nó sẽ cung cấp điện tốt và ổn định cho toàn khu vực trong khu công nghiệp hiện nay và trong tƣơng lai.
Phụ tải tính toán tác dụng của khu công nghiệp :
STT
(1) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Bảng 1.1. Bảng phụ tải khu công nghiệp
Tên Công ty Công suất (kW) Điện
Kí hiệu
(2)
F
FA1 FA1 FA1 FA1 G GA2 GA2 GA2 GA2 GA2 GA2 HA3 I
IE3 Konya IE3 ATH
áp(5k)V) Nichias 1150 22
(3) (4)
Rayho
SIK
Akita Oil Seal
A‟sty
Fujikura 1950 22
280 0,4 250 0,4 290 0,4 320 0,4
Hiroshige Sumirubber Maiko Hopthinh Vijaco
440 0,4 180 0,4 200 0,4 190 0,4 410 0,4 320 0,4
SIK
E Tech
Pioneer 1650 22
3340 22
550 0,4 160 0,4
5

17 IE3 18 IE3 19 IE3 20 IE3 21 IE3 22 IE3 23 IB2 24 IB2 25 IB1 26 J 27 J 28 JB3
(1) (2) 29 JB3 30 K 32 K 33 K 34 KD1 35 KD1 36 L 37 L 38 LD2 39 LD3 40 LD3 41 LD3 42 M 43 M
Sougou
Medikit Nishishiba Kosen
Sumida
Paloma Vietnam Fongtai
Hitachi plant Hilex
Rorze
GE(Office & Site) Fujimold
(3)
Korg
Toyoda Gosei 3 Ojitex
Iko
Eba
Johuku Toyotabo 2 JKC Nakashima Arai
Takahata
Vina Bingo Yoneda
TG Airbag
275 0,4 195 0,4 240 0,4 300 0,4 270 0,4 190 0,4 230 0,4 290 0,4 270 0,4
1220 22 1640 22 270 0,4
(4) (5) 310 0,4 1280 22
4310 22 1440 22 150 0,4
310 0,4 1310 22 1620 22
380 0,4 300 0,4 250 0,4 260 0,4
1100 22
1720 22
6

44 M
45 MC3
46 MC3
47 MC3
48 P
49 P
50 N
51 N
52 N
53 O
54 O
55 OC1
56 OC1
57 OC1
Toyotabo 1 1430 22 Nissei Eco 310 0,4 Synztec 340 0,4 Masuoka 210 0,4 Synztec 3860 22 Lihit Lab
Rơle 7UT513 bao gồm bộ phận để cân bằng dòng điện thứ cấp của biến dòng và biến dòng điện bão hòa trên đó có cuộn dây thứ cấp, cấp nguồn cho rơle thừa hành. Cuộn dây WP đƣợc nối theo sơ đồ so lệch, cuộn dây Wbm cung cấp nguồn cho rơle thừa hành. Cuộn dây cân bằng Wyp1 đƣợc mắc vào một nhánh của bảo vệ để cân bằng dòng điện thứ cấp. Số vòng dây của cuộn cân bằng Wyp1 đƣợc điều chỉnh bằng cách thay đổi con nối sao cho khi ngắn mạch ngoài, dòng điện vào rơle và dòng điện trong cuộn dây Wbm không có. Khi các dòng so lệch gây ra không chỉ từ các sự cố bên trong máy biến áp mà còn là dòng từ hóa MBA khi đóng MBA nối song song hay 1 MBA bị quá diện áp, chúng sinh ra thành phần sóng hài.
Dòng từ hóa có thể lớn gấp nhiều lần dòng định mức, thành phần chủ yếu là song hài bậc 2( lớn gấp 2 lần dòng định mức).trên thực tế nó không có mặt trong trƣờng hợp có ngắn mạch. Nếu thành phần bực 2 vƣợt quá ngƣỡng, lệnh cắt bị khóa.
Vì hãm dòng từ hóa làm việc độc lập cho từng pha, bảo vệ vẫnn làm việc hoàn toàn ngay cả khi đóng MBA vào 1 sự cố 1 pha. Khi đó dòng từ hóa có thể xuất hiện chỉ ở các pha không có sự cố. tuy vậy, cũng có thể đặt bảo vệ để không chỉ pha có từ hóa chứa sóng hài vƣợt quá ngƣỡng cho phép đƣợc hãm mà những pha khác của cấp bảo vệ so lệch cũng bị khóa.
Các sự cố có dòng lớn trong máy biến áp dƣợc bảo vệ có thể giải trừ ngay lập tức mà không cần xét đén dộ lớn của dòng hãm. Khi dó độ lớn của các dòng so lệch có thể loại trừ đó là sự cố bên ngoài.
Bảo vệ so lệch máy biến áp 7UT513 cung cấp bảo vệ dòng lớn không hãm này. Nó có thể làm việc ngay cả khi dòng so lệch chứa 1 phần đáng kể song hài bực 2 gây ra bởi việc biến dòng bị bão hòa bởi thành phần 1 chiều trong dòng ngắn mạch có thể bị chức năng hảm dòng từ hóa coi nhu dòng từ hóa máy biến áp.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:

 
Last edited by a moderator:

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top