Download Khóa luận Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT SỬ DỤNG: . 2
LỜI MỞ ĐẦU . 3
Phần 1: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. . 4
1. Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. . 4
1.1. Khái niệm. . 4
1.2. Vai trò. . 5
1.3. Phân loại vốn. . 6
1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành. . 6
1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu. . 6
1.3.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp. . 6
1.3.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển. . 6
2. Khái quát chung về vốn lưu động. . 7
2.1. Khái niệm vốn lưu động. . 7
2.2. Đặc điểm vốn lưu động. . 8
2.3. Vai trò của vốn lưu động. . 9
2.4. Phân loại vốn lưu động. . 10
2.4.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh. . 10
2.4.1.1. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất. . 10
2.4.1.3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông. . 11
2.4.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện. . 11
2.4.2.1. Vốn vật tư, hàng hóa. . 11
2.4.2.3. Các khoản phải thu. . 11
2.4.2.4. Vốn lưu động khác. . 12
2.4.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn. . 12
2.4.3.1. Vốn chủ sở hữu. . 12
2.4.3.2. Các khoản nợ. . 13
2.4.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn. . 13
2.4.4.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên. . 13
2.4.4.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời. . 13
3. Kết cấu vốn lưu động. . 13
3.1. Khái niệm. . 13
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. . 14
3.2.1. Nhân tố về sản xuất . 14
3.2.2. Nhân tố về cung ứng tiêu thụ . 14
3.2.3. Nhân tố về mặt thanh toán. . 15
4. Hiệu quả và nâng cao hiệu quả vốn lưu động. 15
4.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 15
4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 16
4.2.1. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 16
4.2.1.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. . 16
4.2.1.2. Hàm lượng vốn lưu động. . 17
4.2.2. Các chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản. . 17
4.2.2.1. Cơ cấu tài sản . 17
4.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn . 18
4.2.3. Các chỉ số về hoạt động VLĐ. . 18
4.2.3.1. Vòng quay tiền. . 18
4.2.3.2. Vòng quay các khoản phải thu. . 18
4.2.3.3. Kỳ thu tiền bình quân. . 18
4.2.3.4. Vòng quay hàng tồn kho. . 18
4.2.3.5. Thời gian một vòng quay hàng tồn kho . 19
4.2.4. Nhóm hệ số khả năng thanh toán. . 19
4.2.4.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát . 19
4.2.4.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: . 19
4.2.4.3. Khả năng thanh toán nhanh: . 19
4.2.4.4. Tỷ suất thanh toán tức thời: . 20
4.2.4.5. Hệ số nợ phải trả và nợ phải thu. . 20
4.2.4.6. Hệ số thanh toán lãi vay. . 20
5. Nội dung quản trị vốn lưu động. . 20
5.1. Quản trị vốn bằng tiền. . 20
5.1.1. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý. . 21
5.1.2. Dự đoán các nguồn xuất, nhập vốn tiền mặt. . 21
5.1.3. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt. . 22
5.2. Quản trị các khoản phải thu. . 22
5.2.1. Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu. . 22
5.2.2. Các biện pháp chủ yếu quản lý khoản phải thu. . 23
5.2.2.1. Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với khách hàng. . 23
5.2.2.2. Phân tích các khách hàng, xác định đối tượng bán chịu. . 23
5.2.2.3. Xác định điều kiện thanh toán. . 24
5.2.2.4. Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu: . 24
5.2.2.5. Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ vag bảo toàn vốn. . 25
5.3. Quản trị hàng tồn kho. . 25
5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về hàng tồn kho và các yếu tố ảnh
hưởng mức dự trữ hàng tồn kho. . 25
5.3.1.1. Tầm quan trọng về việc quản lý hàng tồn kho: . 25
5.3.1.2. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho: . 26
5.3.2. Các chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho: . 26
5.3.2.1. Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch,chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng theo hợp đồng. . 26
5.3.2.2. Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ). 27
5.3.2.3. Chi phí thiệt hại khi không có hàng. . 27
5.4. Quản trị vốn lưu động khác. . 27
6. Một số biện pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý
và sử dụng vốn lưu động. . 28
6.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụngvốn lưu động. 28
6.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý vốn lưu động. . 28
6.1.1.1. Vốn chủ sở hữu: . 28
6.1.1.2. Nợ phải trả: . 28
6.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 29
6.1.2.1. Nhân tố chủ quan . 29
6.1.2.2. Nhân tố khách quan . 29
6.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh việc quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động . . 30
6.2.1. Xác định chính xác số nhu cầu VLĐ . 30
6.2.2. Lựa chọn hình thức thu hút VLĐ. . 31
6.2.3. Tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.31
6.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,
nhất là đội ngũ quản lý tài chính. . 31
Phần 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 32
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp. . 32
1.1.1. Một số thông tin cơ bản. . 32
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. . 32
1.2. Ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp. . 33
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của xí nghiệp. . 34
1.3.1. Cơ cấu tổ chức: . 34
1.3.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức . 34
1.3.3. Sơ lược chức năng từng phòng ban. . 35
1.4. Tình hình nhân sự của xí nghiệp. . 36
1.4.1. Về lao động. . 36
1.4.2. Đào tạo, tuyển dụng. . 37
1.4.3. Chính sách tiền lương, tiền thưởng. . 38
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. . 38
1.5.1. Cơ s ở v ậ t ch ấ t, máy móc trang thi ế t b ị , quy trình k ỹ thu ậ t c ủ a xí nghi ệ p. . 38
1.5.1.1. Cơ sở vật chất: . 38
1.5.2. Sản phẩm. . 42
1.5.3. Thị trường. . 43
1.5.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . 44
1.6. Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 46
1.6.1. Thuận lợi: . 46
1.6.2. Khó khăn: . 46
2. Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 47
2.1. Phân tích khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của xí nghiệp. . 47
2.2. Cơ cấu vốn lưu động. . 48
2.4. Nội dung quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp. . 54
2.4.1. Quản trị vốn bằng tiền. . 54
2.4.3. Quản trị hàng tồn kho. . 58
2.4.4. Quản trị vốn lưu động khác. . 61
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 61
2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ . 61
2.6. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại xí
nghiệp bao bì Hùng Vương. . 66
2.6.1 Kết quả đạt được: . 66
Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Xí
nghiệp bao bì Hùng Vương. . 68
1. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp trong thời gian tới. . 68
1.1. Phương hướng hoạt động. . 68
1.2. Những chỉ tiêu cần đạt được. . 68
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 69
2.1. Giải pháp 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động . 69
2.1.1. Cơ sở của giải pháp . 69
2.1.2. Mục đích của giải pháp. . 70
2.1.3. Nội dung giải pháp. . 70
2.1.4. Dự kiến kết quả đạt được . 72
2.2. Giải pháp 2: Giảm khoản phải thu khách hàng . 73
2.2.1. Căn cứ thực hiện giải pháp . 73
2.2.2. Mục đích giải pháp . 73
2.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp . 73
2.2.4. Dự tính kết quả đạt được. . 76
2.3. Giải pháp 3: Đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên. . 77
2.3.1. Cơ sở giải pháp:. 77
2.3.2. Mục đích giải pháp: . 77
2.3.3. Nội dung giải pháp: . 77
2.3.4. Kết quả dự kiến đạt được: . 79
2.4.1. Giảm lượng tồn kho nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. . 80
2.4.2. Giảm chi phí sản xuất dở dang . 81
2.4.3. Giảm thành phẩm tồn kho . 83
KẾT LUẬN . 84
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 32
Phần 2: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động tại xí nghiệp bao bì Hùng Vƣơng.
1. Khái quát chung về xí nghiệp bao bì Hùng Vƣơng.
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp.
1.1.1. Một số thông tin cơ bản.
- Công ty cổ phần Bao bì Việt Nam: VIETNAM PACKAGING CORPORATION
Trụ sở chính: Số 31 phố Hàng Thùng, phường Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Công ty cổ phần bao bì Việt Nam được thành lập từ năm 1976 với tên gọi
công ty bao bì Xuất khẩu – trực thuộc Bộ Thương Mại. Năm 1989, công ty đổi tên
thành công ty Xuất nhập khẩu và Kỹ thuật Bao bì - PACKEXPORT. Tháng 4 năm
2005 công ty chuyển thành công ty cổ phần bao bì Việt Nam - VPC.
Khẩu hiệu " Hợp tác - Phát triển cùng hội nhập", Công ty bao bì Việt Nam -
VPC luôn hướng tới mục tiêu phát triển dài hạn, ổn định, trên cơ sở tôn trọng
quyền lợi của doanh nghiệp, của khách hàng và của cả cộng đồng.
- Xí nghiệp bao bì Hùng Vương (chi nhánh tại Hải Phòng)
+ Tên đầy đủ: Xí nghiệp bao bì Hùng Vương
+ Tên giao dịch: Hung Vuong Packaging Factory.
+ Địa điểm: Số 525,km7, phường Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng.
+ Điện thoại: 031- 850665/ 850083/ 798656
+ Fax: 031- 850241
+ Email: [email protected]
+ Giám đốc xí nghiệp : Lê Hồng Văn
+ Mã số thuế: 0100107349004
+ Giấy CNĐKKD số: 0213001458 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
KH&ĐT Thành phố Hải Phòng cấp ngày 10/05/2005.
+ Trụ sở đơn vị chủ quản: Số 31 phố Hàng Thùng, phường Lý Thái Tổ, Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Xí nghiệp bao bì Hùng Vương ban đầu thuộc về chi nhánh số 105 Điện Biên
Phủ, Hải Phòng, trực thuộc công ty bao bì Xuất khẩu. Thời điểm đó, chức năng
chủ yếu của xí nghiệp là nơi kinh doanh vật tư sản xuất bao bì, là kho chung
chuyển vật tư hàng hóa từ cảng về tổng công ty và các nơi khác. Sau một thời gian
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 33
nhận thức được lợi thế về quy mô, địa điểm và thời cơ thị trường, được sự đồng ý
của lãnh đạo cấp trên tới tháng 5.1994, xí nghiệp bắt đầu quá trình chạy thử nghiệm
xưởng sản xuất carton đầu tiên. Nhận thấy có lãi, tháng 10.1994 chính thức hình
thành với tên gọi Xí nghiệp sản xuất Bao bì Hùng Vương - trực thuộc công ty Xuất
nhập khẩu và Kỹ thuật Bao bì.( đã hoàn toàn tách riêng với chi nhánh số 105 Điện
Biên Phủ, Hải Phòng). Lúc này xí nghiệp hoạt động chỉ có khoảng hơn 50 người .
Cuối năm 1998- đầu năm 1999: Do yếu kém trong khâu quản lý về người và
vật tư, một phần do máy móc thiết bị sản xuất bị lỗi thời nên doanh thu của xí
nghiệp giảm mạnh. Ngày 19.1.1999 xí nghiệp bị sát nhập trở lại chi nhánh số 105
Điện Biên Phủ, Hải Phòng.
Tháng 6.1999 Tổng công ty cử chuyên viên xuống xí nghiệp giúp tháo gỡ khó
khăn, vực dậy sản xuất cho xí nghiệp. Sau 3 tháng, xí nghiệp dần dần được hồi phục.
Ngày 9.6.2003: Xí nghiệp lại chính thức là chi nhánh của tổng công ty với
tên gọi: Xí nghiệp bao bì Hải Phòng.
Ngày 5.5.2005: Đổi tên thành xí nghiệp bao bì Hùng Vương, là chi nhánh
trực thuộc công ty cổ phần bao bì Việt Nam.
Hiện tại, diện tích đất xí nghiệp được cấp sử dụng là 16.342m2 bao gồm 01
dãy nhà 2 tầng để quản lý, 01 kho lớn chứa vật tư, 03 xưởng chính để sản xuất và
02 dãy nhà cấp 4 khác.
Xí nghiệp có 01 dây truyền sản xuất là Dàn sóng được nhập mới hoàn toàn từ
Trung Quốc năm 2005, 01 máy in Offset 16 màu nhập tháng 7.2010. Bên cạnh đó xí
nghiệp còn nhập ngoại các loại máy in Flexo, Offset 6 màu, máy lằn, chặt, bế,…
Tổng nguồn nhân sự hiện tại đã gấp gần 5 lần so với những ngày đầu, lên tới
186 người.
Trong quá trình phát triển xí nghiệp, cùng với sự cố gắng của lãnh đạo và
toàn thể công nhân viên, xí nghiệp đã đạt được một số giải thưởng, cũng như
chứng nhận về: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và danh hiệu đơn vị
lao động tiên tiến.
1.2. Ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp.
- Sản xuất, gia công sản xuất kinh doanh nhập khẩu và nhận ủy thác xuất
nhập khẩu bao bì, vật tư, nguyên vật liệu, máy móc phục vụ sản xuất bao bì, các
sản phẩm bao bì, các sản phẩm hàng hóa khác và hàng tiêu dùng thuộc danh mục
ngành nghề, hàng hóa pháp luật không cấm.
- In nhãn hiệu bao bì, in bao bì và các ấn phẩm khác theo quy định của pháp
luật về hoạt động in.
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 34
- Kinh doanh dịch vụ bao bì hàng hóa cho khách hàng.
- Kinh doanh giao nhận vận tải hàng hóa.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Đầu tư, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kho tang, nhà ở,
trung tâm thương mại.
- Kinh doanh bất động sản.
- Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, trung tâm thương mại.
(Ngành nghề đăng ký thay đổi lần 1 ngày 7.7.2005)
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của xí nghiệp.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức:
Tổng số công nhân viên của xí nghiệp tính tới thời điểm hiện giờ là 186
người, trong đó bộ phận lãnh đạo và quản lý là 31 người và 155 người còn lại
thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Sơ đồ cơ cấu tổ chức được thể hiện sau đây:
Đường trực tuyến :
Đường chức năng :
(Nguồn: phòng Tổ chức – Hành chính xí nghiệp)
1.3.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Kiểu cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp bao bì Hùng Vương là kiểu tổ chức trực
tuyến – chức năng. Đây là kiểu cơ cấu tổ chức được áp dụng rộng rãi và phổ biến
Giám đốc
Phó giám đốc
P. Kế
hoạch
TH
P. Kế
toán
P. Kỹ
thuật
P.
Kinh
doanh
P. TC -
HC
P.
QLSX
Ban thư ký ISO
và thanh tra
Xưởng 1 Xưởng 3 Xưởng 2
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 35
cho nhiều doanh nghiệp. Các phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu giúp việc,
theo dõi, nghiên cứu đề xuất, tư vấn cho cấp trên tực tuyến nhưng lại không có
quyền giao mệnh lệnh cho các bộ phận sản xuất. Các xưởng chỉ nhận mệnh lệnh
sản xuất từ lãnh đạo cấp trên, các ý kiến của những phòng ban quản lý chỉ mang
tính tư vấn nghiệp vụ. Ưu điểm của kiểu cơ cấu tổ chức này là có thể giúp cho xí
nghiệp tránh sự chồng chéo, mâu thuẫn nhau trong công việc, nhưng nhược điểm
của nó có thể mang lại là đòi hỏi cấp lãnh đạo của xí nghiệp phải có trình độ bao
quát tổng thể, tỉnh táo điều hành trong công việc.
1.3.3. Sơ lƣợc chức năng từng phòng ban.
Theo bộ ISO 9001:2008 có quy định chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
như sau:
- Phòng giám đốc: Điều hành chung, chỉ đạo toàn diện hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp. Xem xét, phê duyệt các tài liệu quan trọng của xí nghiệp.
- Phòng phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thường ngày
khi giám đốc đi vắng hay theo ủy quyền. Giúp giám đốc chi nhánh trong công tác
quản trị điều hành các lĩnh vực được...
Download Khóa luận Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương miễn phí
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT SỬ DỤNG: . 2
LỜI MỞ ĐẦU . 3
Phần 1: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. . 4
1. Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. . 4
1.1. Khái niệm. . 4
1.2. Vai trò. . 5
1.3. Phân loại vốn. . 6
1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành. . 6
1.3.1.1. Vốn chủ sở hữu. . 6
1.3.1.2. Vốn huy động của doanh nghiệp. . 6
1.3.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển. . 6
2. Khái quát chung về vốn lưu động. . 7
2.1. Khái niệm vốn lưu động. . 7
2.2. Đặc điểm vốn lưu động. . 8
2.3. Vai trò của vốn lưu động. . 9
2.4. Phân loại vốn lưu động. . 10
2.4.1. Phân loại theo vai trò VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh. . 10
2.4.1.1. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất. . 10
2.4.1.3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông. . 11
2.4.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện. . 11
2.4.2.1. Vốn vật tư, hàng hóa. . 11
2.4.2.3. Các khoản phải thu. . 11
2.4.2.4. Vốn lưu động khác. . 12
2.4.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn. . 12
2.4.3.1. Vốn chủ sở hữu. . 12
2.4.3.2. Các khoản nợ. . 13
2.4.4. Phân loại theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn. . 13
2.4.4.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên. . 13
2.4.4.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời. . 13
3. Kết cấu vốn lưu động. . 13
3.1. Khái niệm. . 13
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. . 14
3.2.1. Nhân tố về sản xuất . 14
3.2.2. Nhân tố về cung ứng tiêu thụ . 14
3.2.3. Nhân tố về mặt thanh toán. . 15
4. Hiệu quả và nâng cao hiệu quả vốn lưu động. 15
4.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 15
4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 16
4.2.1. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 16
4.2.1.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. . 16
4.2.1.2. Hàm lượng vốn lưu động. . 17
4.2.2. Các chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản. . 17
4.2.2.1. Cơ cấu tài sản . 17
4.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn . 18
4.2.3. Các chỉ số về hoạt động VLĐ. . 18
4.2.3.1. Vòng quay tiền. . 18
4.2.3.2. Vòng quay các khoản phải thu. . 18
4.2.3.3. Kỳ thu tiền bình quân. . 18
4.2.3.4. Vòng quay hàng tồn kho. . 18
4.2.3.5. Thời gian một vòng quay hàng tồn kho . 19
4.2.4. Nhóm hệ số khả năng thanh toán. . 19
4.2.4.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát . 19
4.2.4.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: . 19
4.2.4.3. Khả năng thanh toán nhanh: . 19
4.2.4.4. Tỷ suất thanh toán tức thời: . 20
4.2.4.5. Hệ số nợ phải trả và nợ phải thu. . 20
4.2.4.6. Hệ số thanh toán lãi vay. . 20
5. Nội dung quản trị vốn lưu động. . 20
5.1. Quản trị vốn bằng tiền. . 20
5.1.1. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý. . 21
5.1.2. Dự đoán các nguồn xuất, nhập vốn tiền mặt. . 21
5.1.3. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt. . 22
5.2. Quản trị các khoản phải thu. . 22
5.2.1. Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu. . 22
5.2.2. Các biện pháp chủ yếu quản lý khoản phải thu. . 23
5.2.2.1. Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với khách hàng. . 23
5.2.2.2. Phân tích các khách hàng, xác định đối tượng bán chịu. . 23
5.2.2.3. Xác định điều kiện thanh toán. . 24
5.2.2.4. Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu: . 24
5.2.2.5. Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ vag bảo toàn vốn. . 25
5.3. Quản trị hàng tồn kho. . 25
5.3.1. Tầm quan trọng của quản lý vốn về hàng tồn kho và các yếu tố ảnh
hưởng mức dự trữ hàng tồn kho. . 25
5.3.1.1. Tầm quan trọng về việc quản lý hàng tồn kho: . 25
5.3.1.2. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho: . 26
5.3.2. Các chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho: . 26
5.3.2.1. Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch,chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng theo hợp đồng. . 26
5.3.2.2. Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ). 27
5.3.2.3. Chi phí thiệt hại khi không có hàng. . 27
5.4. Quản trị vốn lưu động khác. . 27
6. Một số biện pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý
và sử dụng vốn lưu động. . 28
6.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụngvốn lưu động. 28
6.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý vốn lưu động. . 28
6.1.1.1. Vốn chủ sở hữu: . 28
6.1.1.2. Nợ phải trả: . 28
6.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 29
6.1.2.1. Nhân tố chủ quan . 29
6.1.2.2. Nhân tố khách quan . 29
6.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh việc quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động . . 30
6.2.1. Xác định chính xác số nhu cầu VLĐ . 30
6.2.2. Lựa chọn hình thức thu hút VLĐ. . 31
6.2.3. Tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.31
6.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,
nhất là đội ngũ quản lý tài chính. . 31
Phần 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 32
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp. . 32
1.1.1. Một số thông tin cơ bản. . 32
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. . 32
1.2. Ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp. . 33
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của xí nghiệp. . 34
1.3.1. Cơ cấu tổ chức: . 34
1.3.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức . 34
1.3.3. Sơ lược chức năng từng phòng ban. . 35
1.4. Tình hình nhân sự của xí nghiệp. . 36
1.4.1. Về lao động. . 36
1.4.2. Đào tạo, tuyển dụng. . 37
1.4.3. Chính sách tiền lương, tiền thưởng. . 38
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. . 38
1.5.1. Cơ s ở v ậ t ch ấ t, máy móc trang thi ế t b ị , quy trình k ỹ thu ậ t c ủ a xí nghi ệ p. . 38
1.5.1.1. Cơ sở vật chất: . 38
1.5.2. Sản phẩm. . 42
1.5.3. Thị trường. . 43
1.5.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . 44
1.6. Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 46
1.6.1. Thuận lợi: . 46
1.6.2. Khó khăn: . 46
2. Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp bao bì Hùng Vương. . 47
2.1. Phân tích khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của xí nghiệp. . 47
2.2. Cơ cấu vốn lưu động. . 48
2.4. Nội dung quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp. . 54
2.4.1. Quản trị vốn bằng tiền. . 54
2.4.3. Quản trị hàng tồn kho. . 58
2.4.4. Quản trị vốn lưu động khác. . 61
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 61
2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ . 61
2.6. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại xí
nghiệp bao bì Hùng Vương. . 66
2.6.1 Kết quả đạt được: . 66
Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Xí
nghiệp bao bì Hùng Vương. . 68
1. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp trong thời gian tới. . 68
1.1. Phương hướng hoạt động. . 68
1.2. Những chỉ tiêu cần đạt được. . 68
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. . 69
2.1. Giải pháp 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động . 69
2.1.1. Cơ sở của giải pháp . 69
2.1.2. Mục đích của giải pháp. . 70
2.1.3. Nội dung giải pháp. . 70
2.1.4. Dự kiến kết quả đạt được . 72
2.2. Giải pháp 2: Giảm khoản phải thu khách hàng . 73
2.2.1. Căn cứ thực hiện giải pháp . 73
2.2.2. Mục đích giải pháp . 73
2.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp . 73
2.2.4. Dự tính kết quả đạt được. . 76
2.3. Giải pháp 3: Đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên. . 77
2.3.1. Cơ sở giải pháp:. 77
2.3.2. Mục đích giải pháp: . 77
2.3.3. Nội dung giải pháp: . 77
2.3.4. Kết quả dự kiến đạt được: . 79
2.4.1. Giảm lượng tồn kho nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. . 80
2.4.2. Giảm chi phí sản xuất dở dang . 81
2.4.3. Giảm thành phẩm tồn kho . 83
KẾT LUẬN . 84
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
u động tại xí nghiệp Hùng VươngLê Nguyên Nhung _ QT1101N 32
Phần 2: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động tại xí nghiệp bao bì Hùng Vƣơng.
1. Khái quát chung về xí nghiệp bao bì Hùng Vƣơng.
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp.
1.1.1. Một số thông tin cơ bản.
- Công ty cổ phần Bao bì Việt Nam: VIETNAM PACKAGING CORPORATION
Trụ sở chính: Số 31 phố Hàng Thùng, phường Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Công ty cổ phần bao bì Việt Nam được thành lập từ năm 1976 với tên gọi
công ty bao bì Xuất khẩu – trực thuộc Bộ Thương Mại. Năm 1989, công ty đổi tên
thành công ty Xuất nhập khẩu và Kỹ thuật Bao bì - PACKEXPORT. Tháng 4 năm
2005 công ty chuyển thành công ty cổ phần bao bì Việt Nam - VPC.
Khẩu hiệu " Hợp tác - Phát triển cùng hội nhập", Công ty bao bì Việt Nam -
VPC luôn hướng tới mục tiêu phát triển dài hạn, ổn định, trên cơ sở tôn trọng
quyền lợi của doanh nghiệp, của khách hàng và của cả cộng đồng.
- Xí nghiệp bao bì Hùng Vương (chi nhánh tại Hải Phòng)
+ Tên đầy đủ: Xí nghiệp bao bì Hùng Vương
+ Tên giao dịch: Hung Vuong Packaging Factory.
+ Địa điểm: Số 525,km7, phường Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng.
+ Điện thoại: 031- 850665/ 850083/ 798656
+ Fax: 031- 850241
+ Email: [email protected]
+ Giám đốc xí nghiệp : Lê Hồng Văn
+ Mã số thuế: 0100107349004
+ Giấy CNĐKKD số: 0213001458 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
KH&ĐT Thành phố Hải Phòng cấp ngày 10/05/2005.
+ Trụ sở đơn vị chủ quản: Số 31 phố Hàng Thùng, phường Lý Thái Tổ, Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Xí nghiệp bao bì Hùng Vương ban đầu thuộc về chi nhánh số 105 Điện Biên
Phủ, Hải Phòng, trực thuộc công ty bao bì Xuất khẩu. Thời điểm đó, chức năng
chủ yếu của xí nghiệp là nơi kinh doanh vật tư sản xuất bao bì, là kho chung
chuyển vật tư hàng hóa từ cảng về tổng công ty và các nơi khác. Sau một thời gian
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 33
nhận thức được lợi thế về quy mô, địa điểm và thời cơ thị trường, được sự đồng ý
của lãnh đạo cấp trên tới tháng 5.1994, xí nghiệp bắt đầu quá trình chạy thử nghiệm
xưởng sản xuất carton đầu tiên. Nhận thấy có lãi, tháng 10.1994 chính thức hình
thành với tên gọi Xí nghiệp sản xuất Bao bì Hùng Vương - trực thuộc công ty Xuất
nhập khẩu và Kỹ thuật Bao bì.( đã hoàn toàn tách riêng với chi nhánh số 105 Điện
Biên Phủ, Hải Phòng). Lúc này xí nghiệp hoạt động chỉ có khoảng hơn 50 người .
Cuối năm 1998- đầu năm 1999: Do yếu kém trong khâu quản lý về người và
vật tư, một phần do máy móc thiết bị sản xuất bị lỗi thời nên doanh thu của xí
nghiệp giảm mạnh. Ngày 19.1.1999 xí nghiệp bị sát nhập trở lại chi nhánh số 105
Điện Biên Phủ, Hải Phòng.
Tháng 6.1999 Tổng công ty cử chuyên viên xuống xí nghiệp giúp tháo gỡ khó
khăn, vực dậy sản xuất cho xí nghiệp. Sau 3 tháng, xí nghiệp dần dần được hồi phục.
Ngày 9.6.2003: Xí nghiệp lại chính thức là chi nhánh của tổng công ty với
tên gọi: Xí nghiệp bao bì Hải Phòng.
Ngày 5.5.2005: Đổi tên thành xí nghiệp bao bì Hùng Vương, là chi nhánh
trực thuộc công ty cổ phần bao bì Việt Nam.
Hiện tại, diện tích đất xí nghiệp được cấp sử dụng là 16.342m2 bao gồm 01
dãy nhà 2 tầng để quản lý, 01 kho lớn chứa vật tư, 03 xưởng chính để sản xuất và
02 dãy nhà cấp 4 khác.
Xí nghiệp có 01 dây truyền sản xuất là Dàn sóng được nhập mới hoàn toàn từ
Trung Quốc năm 2005, 01 máy in Offset 16 màu nhập tháng 7.2010. Bên cạnh đó xí
nghiệp còn nhập ngoại các loại máy in Flexo, Offset 6 màu, máy lằn, chặt, bế,…
Tổng nguồn nhân sự hiện tại đã gấp gần 5 lần so với những ngày đầu, lên tới
186 người.
Trong quá trình phát triển xí nghiệp, cùng với sự cố gắng của lãnh đạo và
toàn thể công nhân viên, xí nghiệp đã đạt được một số giải thưởng, cũng như
chứng nhận về: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và danh hiệu đơn vị
lao động tiên tiến.
1.2. Ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp.
- Sản xuất, gia công sản xuất kinh doanh nhập khẩu và nhận ủy thác xuất
nhập khẩu bao bì, vật tư, nguyên vật liệu, máy móc phục vụ sản xuất bao bì, các
sản phẩm bao bì, các sản phẩm hàng hóa khác và hàng tiêu dùng thuộc danh mục
ngành nghề, hàng hóa pháp luật không cấm.
- In nhãn hiệu bao bì, in bao bì và các ấn phẩm khác theo quy định của pháp
luật về hoạt động in.
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 34
- Kinh doanh dịch vụ bao bì hàng hóa cho khách hàng.
- Kinh doanh giao nhận vận tải hàng hóa.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Đầu tư, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kho tang, nhà ở,
trung tâm thương mại.
- Kinh doanh bất động sản.
- Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, trung tâm thương mại.
(Ngành nghề đăng ký thay đổi lần 1 ngày 7.7.2005)
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của xí nghiệp.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức:
Tổng số công nhân viên của xí nghiệp tính tới thời điểm hiện giờ là 186
người, trong đó bộ phận lãnh đạo và quản lý là 31 người và 155 người còn lại
thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Sơ đồ cơ cấu tổ chức được thể hiện sau đây:
Đường trực tuyến :
Đường chức năng :
(Nguồn: phòng Tổ chức – Hành chính xí nghiệp)
1.3.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Kiểu cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp bao bì Hùng Vương là kiểu tổ chức trực
tuyến – chức năng. Đây là kiểu cơ cấu tổ chức được áp dụng rộng rãi và phổ biến
Giám đốc
Phó giám đốc
P. Kế
hoạch
TH
P. Kế
toán
P. Kỹ
thuật
P.
Kinh
doanh
P. TC -
HC
P.
QLSX
Ban thư ký ISO
và thanh tra
Xưởng 1 Xưởng 3 Xưởng 2
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Hùng Vương
Lê Nguyên Nhung _ QT1101N 35
cho nhiều doanh nghiệp. Các phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu giúp việc,
theo dõi, nghiên cứu đề xuất, tư vấn cho cấp trên tực tuyến nhưng lại không có
quyền giao mệnh lệnh cho các bộ phận sản xuất. Các xưởng chỉ nhận mệnh lệnh
sản xuất từ lãnh đạo cấp trên, các ý kiến của những phòng ban quản lý chỉ mang
tính tư vấn nghiệp vụ. Ưu điểm của kiểu cơ cấu tổ chức này là có thể giúp cho xí
nghiệp tránh sự chồng chéo, mâu thuẫn nhau trong công việc, nhưng nhược điểm
của nó có thể mang lại là đòi hỏi cấp lãnh đạo của xí nghiệp phải có trình độ bao
quát tổng thể, tỉnh táo điều hành trong công việc.
1.3.3. Sơ lƣợc chức năng từng phòng ban.
Theo bộ ISO 9001:2008 có quy định chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
như sau:
- Phòng giám đốc: Điều hành chung, chỉ đạo toàn diện hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp. Xem xét, phê duyệt các tài liệu quan trọng của xí nghiệp.
- Phòng phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thường ngày
khi giám đốc đi vắng hay theo ủy quyền. Giúp giám đốc chi nhánh trong công tác
quản trị điều hành các lĩnh vực được...