antenna_ashley_17
New Member
Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THÉP VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN VIỆT 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt 1
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1
2.1. Chức năng 1
2.2. Nhiệm vụ 2
3. Đặc điểm và cơ cấu của bộ máy quản lí tại công ty 2
4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 3
4.1. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 3
4.2. Các chính sách kế toán tại Công ty 3
4.2.1. Chế độ kế toán 3
4.2.2. Hình thức kế toán 3
4.2.3. Kỳ kế toán 4
4.2.4. Kỳ báo cáo 4
5. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh 4
6. Kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây 4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THÉP VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN VIỆT 5
2.1. Kế toán mua hàng 5
a. Nội dung kế toán mua hàng 5
b. Tài khoản kế toán chuyên dùng 5
c. Phương pháp kế toán 5
2.2. Kế toán TSCĐ 5
a) Đặc điểm phân loại TSCĐHH tại Công ty 6
b) Đánh giá TSCĐHH tại Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt 6
c) Kế toán chi tiết TSCĐHH tại Công ty 6
d) Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐHH tại Công ty 6
e) Kế toán giảm TSCĐHH tại Công ty 7
f) Kế toán khấu hao TSCĐ 7
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 8
a) Kế toán tiền lương 8
b) Kế toán các khoản trích theo lương 8
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 9
a) Kế toán bán hàng và giá vốn hàng bán: 9
b) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
c) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11
d) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11
e) Kế toán chi phí tài chính 12
f. Kế toán thu nhập khác 13
g) Kế toán chi phí khác 13
h) Kế toán xác định kết quả kinh doanh 14
2.5. Kế toán vốn bằng tiền 15
2.6. Kế toán thuế GTGT: 15
a) Nội dung thuế GTGT 15
b) Thuế GTGT đầu ra đầu ra (thuế và các khoản phải nộp nhà nước) 16
2.7. Kế toán công nợ: 16
a- Kế toán phải thu của khách hàng: 16
b. Kế toán phải trả cho người bán. 17
2.8. Báo cáo tài chính 18
a) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: 18
b) Bảng cân đối kế toán: 18
CHƯƠNG III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 19
1. Thu hoạch 19
2. Nhận xét 19
2.1. Ưu điểm: 19
2.2. Nhược điểm 20
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-tinh_hinh_hoat_dong_tai_cong_ty_co_phan_kinh_doanh_thep_va_v_usittg0QPy.png /tai-lieu/tinh-hinh-hoat-dong-tai-cong-ty-co-phan-kinh-doanh-thep-va-vat-lieu-xay-dung-tan-viet-89871/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (xem sơ đồ 2)
4.2. Các chính sách kế toán tại Công ty
4.2.1. Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.2.2. Hình thức kế toán
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán "Nhật ký chung".
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (xem sơ đồ 3)
4.2.3. Kỳ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty được áp dụng theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
4.2.4. Kỳ báo cáo
Công ty lập báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm.
5. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh
Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng: vật liệu xây dựng phục vụ cho công trình xây dựng nên hoạt động kinh doanh có những đặc điểm sau:
- Những mặt hàng của hoạt động kinh doanh chủ yếu là thép xây dựng các loại có thể cân đo đong đếm, là những hàng hoá trao đổi trên thị trường.
- Hoạt động kinh doanh phải luôn nắm được những thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, thông tin về số lượng, chất lượng giá cả về sản phẩm, thông tin về xu thế biến đổi của các sản phẩm trêntt chính sách và pháp luật của nhà nước có quan hệ đến sản phẩm của doanh nghiệp.
6. Kết quả công ty đạt được trong những năm gần đây
Qua gần 4 năm hoạt động của công ty tuy đó chưa phải là thời gian dài, nhưng công ty cũng đã có được những kết quả kinh doanh đáng ghi nhận. Hiện nay toàn công ty có 12 nhân viên, thu nhập trung bình của nhân viên trong công ty hiện nay là 1.600.000VNĐ/tháng. Trong năm 2007 doanh thu của công ty là 46 tỷ VNĐ. So với năm 2006 thì doanh thu 40 tỉ VNĐ. Để đạt được kết quả như trên đó là một sự phấn đấu không ngừng của toàn bộ nhân viên trong công ty, trong đó bộ phận kế toán đã đóng góp không nhỏ để đạt được kết quả trên.
Chương 2
thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt
2.1. Kế toán mua hàng
a. Nội dung kế toán mua hàng
Mua hàng là nghiệp vụ đầu tiên trong các hoạt động kinh doanh của công ty, là việc mua bán hàng hoá giữa các bên giao dịch, trong đó bên mua phải nắm được quyền sở hữu về hàng hoá và mất quyền sở hữu về tiền tệ hay phải chấp nhận thanh toán tiền.
b. Tài khoản kế toán chuyên dùng
- TK 156: Hàng hoá
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Và các TK khác có liên quan: TK111, 112, 331
c. Phương pháp kế toán
VD: Ngày 27/05/2008, Công ty đã nhập 10.000 cây thép F18 Hoà Phát với 2 giá chưa thuế là: 168.000.000 thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 156 168.000.000
Nợ TK 1331 16.800.000
Có TK 1111 184.800.000
2.2. Kế toán TSCĐ
* TSCĐHH tại công ty gồm nhiều loại như:
- TSCĐHH dùng cho hoạt động xây dựng như: máy phát điện, xe ô tô, xe tải
- TSCĐHH dùng cho hoạt động văn phòng: máy vi tính, điện thoại, máy in, máy đếm tiền
- TSCĐHH trong công ty còn được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau.
a) Đặc điểm phân loại TSCĐHH tại Công ty
* Phân loại theo nguồn hình thành:
Nguồn hình thành TSCĐHH tại Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt được hình thành từ 2 nguồn cơ bản: Nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay tín dụng.
b) Đánh giá TSCĐHH tại Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt
- Với tiêu thức này, TSCĐHH của Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán. Đó là đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá và giá trị còn lại.
c) Kế toán chi tiết TSCĐHH tại Công ty
* Kế toán chi tiết TSCĐHH tại phòng Kế toán
Mọi TSCĐ trong công ty đều có một bộ hồ sơ riêng (HĐ kinh tế, HĐGTGT mua TSCĐ, biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị, biên bản thanh lý TSCĐ, các tài liệu kỹ thuật có liên quan, thẻ TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan) được theo dõi quản lý sử dụng và trích khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
* Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách nhiệm sử dụng và bảo quản TS với từng bộ phận, góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ (các phòng ban, đội thi công), sử dụng số theo dõi TSCĐ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong phạm vi bộ phận quản lý.
d) Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐHH tại Công ty
* TK kế toán sử dụng:
Khi tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐHH, kế toán sử dụng TK211.
* Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH tại Công ty
VD: Ngày 16/7/2008, Công ty tiến hành mua 5 máy phát điện nhãn hiệu Honda. Công ty ký kết hợp đồng với Công ty TNHH năng lượng viễn thông với giá 180.000.000VNĐ, thuế GTGT 5% bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển do bên bán chịu, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư tăng. Ngày 20/8/2008, Công ty cho nhập lô hàng nói trên. Sau khi 2 bên đã ký biên bản bàn giao và công việc mua bán hoàn thành, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan ghi sổ để theo dõi. (Phụ lục 1)
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK211: 180.000.000
Nợ TK 1332: 9.000.000
Có TK 1111: 189.000.000
Nợ TK414: 180.000.000
Có TK411: 180.000.000
* Sơ đồ 5: Kế toán tăng TSCĐHH tại Công ty
Phụ lục 2
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH do mua sắm
e) Kế toán giảm TSCĐHH tại Công ty
- Khi có tài sản thanh lý, nhượng bán Công ty tiến hành lập hội đồng thanh lý, xử lý nhượng bán tài sản. Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ thực hiện theo đúng trình tự thủ tục quy định của Bộ Tài chính.
f) Kế toán khấu hao TSCĐ
- Công ty cổ phần kinh doanh thép và vật liệu xây dựng Tân Việt được thực hiện trích khấu hao TSCĐ số 206 ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC về "Ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ". Cụ thể công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường tháng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
=
=
VD: Quý III năm 2008 tổng số khấu hao của máy móc thiết bị phục vụ thi công và quản lý doanh nghiệp là: 55.200.000 kế toán định khoản vào sổ theo dõi: (sơ đồ 6)
Nợ TK 6274: 40.000.000
Nợ TK 6424: 15.200.000
Có TK214: 55.200.000
- Bút toán này được phản ánh trên phụ lục 3
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
a) Kế toán tiền lương
Hiện nay công ty trả lương theo hình thức: Trả lương theo thời gian đối với các nhân viên trong Công ty.
* Phương pháp tính lương:
- Lương của các nhân viên trong Công ty được tính theo từng bộ phận, từng chức danh.
* TK sử dụng:
- TK 334- Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải thanh toán với người lao động trong công ty về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp BHXH. Các TK liên quan: TK 111, 112
* Phương pháp kế toán:
Hàng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho CBCNV, kế toán ghi sổ theo định khoản:
VD: Số liệu từ bảng thanh toán tiền lương tháng 07/2008 như sau:
- Lương trả cho bộ phận kinh doanh: 36.700.000
- Lương trả cho bộ phận QLDN: 15.768.000
Nợ TK6.411: 36.700.000
Nợ TK6421: 15.768.000
Có TK334: 52.468.000
Sơ đồ 7
b) Kế toán các khoản trích theo lương
* Các khoản trích theo lương:
- BHXH: Trích 15% trên quỹ lương cơ bản
- BHYT: Trích 2% trên quỹ lương cơ bản
- KPCĐ: Trích 2% trên quỹ lương cơ bả...