Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi Công ty TNHH Green Chemical – Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, Khu công nghiệp Long Bình, TP Biên Hòa, Đồng Nai
CHƯƠNG MỞ ĐẦU 2
A. Cơ sở hình thành đề tài : 2
B. Mục tiêu của đề tài : 3
C. Nội dung của đề tài : 4
CHƯƠNG I 5
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT FORMALYN 37% - CÔNG TY TNHH GREEN CHEMICAL 5
1.1. Tổng quan về nhà máy : 5
1.1.1. Giới thiệu về nhà máy: 5
1.1.2. Vị trí và quy mô của nhà máy : 5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy: 7
1.2. Dây chuyền công nghệ : 8
1.3. Các nguồn phát sinh chất thải tại nhà máy: 11
1.3.1. Khí thải: 11
1.3.2. Nước thải: 13
1.3.3. Chất thải rắn: 14
1.3.4. Các yếu tố khác: 14
CHƯƠNG II 16
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI 16
2.1. Mục đích của việc xử lý khí thải: 16
2.2. Các phương pháp xử lý khí thải: 17
2.2.1. Phương pháp xử lý bụi: 17
2.2.2. Phương pháp xử lý khí thải độc hại: 21
CHƯƠNG III 31
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ KHÍ THẢI CHO NHÀ MÁY 31
3.1. Đề xuất phương án : 31
3.1.1. Tính toán tải lượng khí thải lò hơi : 31
3.1.2. Đề xuất phương án : 33
3.2. Tính toán thiết kế : 35
3.2.1. Cyclon : 35
3.2.2. Tháp hấp thụ : 38
3.2.3. Quạt công suất : 68
3.2.4. Bể nước tuần hoàn : 69
3.2.5. Ong khói : 69
CHƯƠNG IV 73
TÍNH TOÁN KINH TẾ 73
4.1. Kinh phí vận hành (/m3) : 73
4.2. Kinh phí đầu tư : 74
CHƯƠNG V 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
5.1. Kết luận : 76
5.2. Kiến nghị : 76
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
A. Cơ sở hình thành đề tài :
Formalyn 37% là nguyên liệu chính được sử dụng nhiều trong ngành gỗ (90 - 95%), và cũng được sử dụng trong công nghiệp, chất khử trùng mà Việt Nam đang phải nhập khẩu toàn bộ.
Khi so sánh với các nước lân cận trong ngành gỗ, có thể thấy được về kỹ thuật Việt Nam không hề thua kém, nhưng lại kém hơn về nguồn nguyên vật liệu cũng như trang thiết bị máy móc liên quan. Trong đó có thể kể đến kỹ thuật tạo ra keo mang tính nhiệt và rắn từ phản ứng của Formalyn 37% với phenol, melamine - một kỹ thuật đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất veneer, MDF, PARTICLE BOARD,…
Trong khi đối với Formalyn 37% và một số các loại keo khác, thời gian hữu hiệu càng lúc càng ngắn sẽ kéo theo sự giảm xuống rõ nét của chất lượng sản phẩm.
Hiện nay, trong toàn bộ lượng Formalyn 37% và hơn 80 - 85% lượng một số keo khác nhập khẩu thì phần lớn hiệu lực thời gian sử dụng đã hết. Và dù cho chất lượng thấp như vậy, với các mác nhập khẩu, các loại keo trên vẫn được bán ra với giá rất đắt.
Chính những điều này đã kéo theo chất lượng của các loại keo được chế tạo tại Việt Nam từ Formalyn 37% càng có chất lượng rất kém, hầu hết thời gian sử dụng đã hết hạn.
Do vậy sản xuất Formalyn tại Việt Nam có thể giải quyết được các vấn đề nêu trên bằng sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp, cung cấp đến khách hàng trong thời gian ngắn nhất… và đủ sức cạnh tranh với các nước lân cận.
Tuy nhiên, nhà máy sản xuất Formalyn 37% còn mắc phải một số khó khăn như chưa giải quyết triệt để vấn đề gây ô nhiễm môi trường, nhất là chưa giải quyết được lượng khí thải của nhà máy, làm cho môi trường không khí của KCN vốn đã ô nhiễm lại càng ô nhiễm hơn.
Đồ án "Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi - Công ty TNHH Green Chemical - nhà máy sản xuất Formalyn 37% - KCN Long Bình - TP.Biên Hòa - Đồng Nai" được hình thành trên yêu cầu thực tế của công ty, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và tạo tiền đề cho sự phát triển ngành sản xuất Formalyn.
B. Mục tiêu của đề tài :
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi - Công ty TNHH Green Chemical -Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - KCN Long Bình - TP.Biên Hòa - Đồng Nai.
C. Nội dung của đề tài :
" Tổng quan về nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Tổng quan về nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Khảo sát hiện trạng về công nghệ sản xuất và các nguồn thải nói chung, khí thải nói riêng của nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
" Tổng quan về các phương pháp xử lý khí thải.
" Thiết kế hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Từ các số liệu về nguồn thải thu thập được tính toán, thiết kế hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Tính toán kinh tế cho hệ thống xử lý khí thải.
" Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT FORMALYN 37% - CÔNG TY TNHH GREEN CHEMICAL
1.1. Tổng quan về nhà máy :
1.1.1. Giới thiệu về nhà máy:
Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công suất 120 tấn/ngày của công ty TNHH Green Chemical có mục đích chính thay thế hàng nhập khẩu, được cung cấp nhiều trong ngành chế biến gỗ (90 - 95%) đang phát triển ở nước ta và cũng được sử dụng trong công nghiệp, chất khử trùng.
1.1.2. Vị trí và quy mô của nhà máy :
" Tên nhà máy : Nhà máy sản xuất Formalyn 37% thuộc công ty TNHH Green Chemical.
" Địa chỉ : lô C-5, đường số 7 - KCN Long Bình - Tp.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai.
" Quy mô diện tích : 16416 m2.
" Đại diện : Ông. HWANG JUN GU - Giám đốc.
" Tổng mức đầu tư: 14.000.000 USD.
" Số lượng CBNV của nhà máy khoảng 100 người, tùy theo từng giai đoạn số lượng công nhân sẽ thay đổi để phù hợp với tình hình hoạt động của nhà máy.
" Nhà máy làm việc 3 ca/ngày.
" Vị trí địa lý :
Địa điểm của nhà máy tại lô C-5, Khu công nghiệp Loteco, đường số 7, phường Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Địa điểm này nằm trong quy hoạch dành cho khu công nghiệp thuộc tỉnh Đồng Nai, cách thành phố Hồ Chí Minh 30 km nên khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm. Mặt khác, nơi nay cũng thuộc vùng tam giác trọng điểm phát triển kinh tế ( Thành Phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu) của khu vực phía Nam, rất có ý nghĩa đối với sự phát triển hoạt động sản xuất của dự án về lâu dài.
Trong khu vực nhà máy không có dân sinh sống, khu dân cư gần nhất cũng có khoảng cách đủ xa để đảm bảo vệ sinh môi trường. Xung quanh khu vực nhà máy là các nhà máy khác, một số đang tiến hành hoạt động xây dựng các dự án của các ngành công nghiệp khác. Một số đã đi vào hoạt động.
Về giao thông vận tải cũng khá thuận lợi do khu vực nhà máy nằm ở trung tâm của các đầu mối giao thông quan trọng như: đường sắt, đường bộ, đường thủy.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của nhà máy
1.2. Dây chuyền công nghệ :
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Formalyn 37%
" Mô tả các công đoạn trong dây chuyền sản xuất:
1. Methanol: từ bồn chứa, methanol được chuyển đến bồn xử lý (methanol service tank) thông qua máy bơm methanol (methanol transfer pump), sau đó methanol theo thiết bị ống dẫn bơm (methanol feed pump) được đưa đến máy làm cô đặc (evaporator), lượng methanol được đưa tới tùy thuộc vào sức chứa của máy làm cô đặc (evaporator).
2. Tại thiết bị cô đặc (evaporator), methalnol được cô đặc lại, sau đó được đun nóng 1 lần nữa bằng thiết bị đun nóng methanol (methanol heater); trong quá trình chảy ra sẽ phát sinh khí gas methanol, khí gas ngưng tụ này (condensation) được nén lại, sau đó trộn lẫn với không khí ở 1 tỷ lệ nhất định đã được điều chỉnh một cách chính xác trước đó tại thiết bị trộn (mixer).
3. Không khí là một nguyên liệu quan trọng trong quá trình này. Bằng cách sử dụng thiết bị thổi không khí (Roots Blower), không khí sẽ được đưa vào với áp lực và lưu lượng nhất định, sau đó tại thiết bị trộn, để giảm thiểu sự ngưng tụ trong quá trình pha trộn, không khí được nung nóng bằng thiết bị nung nóng không khí (Air heater) rồi mới cho kết hợp với methanol gas.
4. Hơi nước (Steam) là vật chất quan trọng thứ 3. Tại thiết bị trộn, hơi nước, không khí và methanol gas được pha trộn với nhau theo tỷ lệ nhất định, hạn chế tối đa lượng thừa lại của các chất trên trong thành phẩm. Bằng cách này sẽ làm cho giá thành sản xuất Formalyn thấp, nâng cao chất lượng thành phẩm.
5. Hỗn hợp Air, Methanol, Steam dưới tác động của chất xúc tác (Granular Type Catalyst) ở nhiệt độ 630 - 6500C sẽ tạo thành phản ứng khử (Dehydrog Enation), tạo thành Formaldehyde Gas, nhiệt độ tỏa ra sau phản ứng nhanh chóng được làm nguội (Quenching) trong nồi hơi (Boiler) để thu hồi năng lượng, và hạn chế phản ứng phụ (Side reaction).
6. Năng lượng thu hồi trên sẽ được chuyển hóa thành dạng hơi nước (steam), đưa đến các thiết bị có sử dụng hơi nước trong quy trình để được tái sử dụng như một nguồn năng lượng (có tác dụng tiết kiệm năng lượng).
7. Khí gas đã được làm lạnh nói trên sẽ thu hồi lại Formaldehyde Gas được hấp thụ vào nước, 1 phần chuyển thành nhiệt hấp thụ (Absorption Heat). Tại thiết bị chuyển đổi nhiệt thành tấm (Plate Type Heat Exchanger), bằng cách chuyển đổi nhiệt sang nước, nâng cao khả năng hấp thụ, hiệu quả của các thiết bị được nâng cao, đồng thời đề phòng các sự cố khác tác động đến môi trường.
8. Formaldehude Gas đã hấp thụ vào nước được cho vào bình chứa, điều chế ở một nồng độ cần thiết, rồi đưa vào bình chứa thành phẩm để bảo quản sử dụng.
1.3. Các nguồn phát sinh chất thải tại nhà máy:
1.3.1. Khí thải:
Trong giai đoạn hoạt động của nhà máy có phát sinh ô nhiễm về không khí, nguồn gốc gây ô nhiễm không khí bao gồm 2 nguồn chính sau:
1.3.1.1. Ô nhiễm khí thải từ lò hơi:
Theo Cơ quan quản lý môi trường của Mỹ (USEPA), hệ số ô nhiễm của các khí thải đặc trưng do đốt dầu FO (3%S) cho trong bảng (3 loại khí thải đặc trưng là SO2, NO2,CO và bụi) :
Bảng 1.1: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu FO
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm khi dùng dầu FO (g/1000l dầu)
SO2 54000
NO2 9600
CO 500
Bụi 2750
(Nguồn: USEPA)
Lượng dầu FO sử dụng là 150 l/h cho một lò hơi 2 tấn. Căn cứ theo bảng trên ta có thể tính được tải lượng các chất ô nhiễm, từ đó ta có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi như sau:
Bảng 1.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (g/h) Lưu lượng khí thải (m3/h) Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/m3) TCVN 5939:2005 (mg/m3)
SO2 8100 3281.025 2468.74 500
NO2 1440 3281.025 438.89 580
CO 75 3281.025 22.86 1000
Bụi 412.5 3281.025 12.57 200
Kết quả cho thấy công ty sử dụng dầu FO với hàm lượng 3%S thì nồng độ SO2 trong khí thải vượt tiêu chuẩn TCVN 5939:2005 rất nhiều lần, các khí còn lại và bụi đều nằm trong khoảng cho phép.
1.3.1.2. Ô nhiễm do khí thải máy phát điện:
Theo tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải của WHO, đối với trường hợp đốt dầu DO (1%S) không được điều khiển thì lưu lượng khí thải là 25 m3/kgDO. Hệ số ô nhiễm cho trong bảng:
Bảng 1.3: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu DO
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn DO)
Bụi 4.36
SO2 20
NOx 8.5
CO 0.64
(Nguồn: WHO)
Máy phát điện có công suất 450 KVA thì lượng dầu tiêu thụ khoảng 45 kg/h.
Lưu lượng khí thải: Q = 25 m3/kgDO x 45 kgDO/h = 1125 (m3/h)
Dựa vào bảng trên ta có thể tính được tải lượng các chất ô nhiễm. Dựa vào tải lượng và lưu lượng khí thải ta có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm như sau:
Bảng 1.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/m3) TCVN 5939:2005 (mg/m3)
Bụi 174.4 200
SO2 800 500
NOx 340 580
CO 25.6 1000
Như vậy theo WHO khí thải máy phát điện có SO2 vượt tiêu chuẩn thải TCVN 5939:2005. Tuy nhiên , nguồn thải này không liên tục, chỉ hoạt động trong thời gian ngắn khi cúp điện đột xuất hay lưới điện Quốc gia gặp sự cố.
1.3.2. Nước thải:
1.3.2.1. Nước thải sản xuất:
Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, chủ đầu tư cho biết công nghệ sản xuất keo này không phát sinh nước thải.
1.3.2.2. Nước thải sinh hoạt:
" Nguồn phát sinh: từ các nhà làm việc, các khu nhà vệ sinh, nhà ăn, căn tin…
" Lượng nước thải ước tính khoảng 6 m3/ngày.
" Nước thải sinh hoạt được gom và xử lý bằng bể tự hoại, sau đó được xử lý tiếp bằng cách dẫn ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Long Bình.
Quạt : 30 triệu
=> Tổng chi phí điện năng : 15 + 30 = 45 (triệu VNĐ/năm)
" Chi phí hoá chất : (ước tính chi phí hoá chất cho 1 năm )
CaCO3 20 (kg/ngày) x 8000 đồng = 160000 (đồng/ngày)
300 ngày x 160000 đồng/ngày = 48000000 (VNĐ/ 300 ngày (1 năm))
" Chi phí sửa chữa, bảo trì: 20.000 (đồng/ngày)
4.2. Kinh phí đầu tư :
" Vốn đầu tư :
Hạng mục Loại vật liệu Số lượng ĐVT Đơn giá (đồng/ĐVT) Thành tiền
Cyclon X18H10T 385,146 Kg 80000 31.000.000
Tháp hấp thu
Thân tháp X18H10T 315,24 Kg 80000 26.000.000
Đáy + Nắp X18H10T 60 Kg 80000 4.800.000
Bộ phận phân phối lỏng X18H10T 5.000.000
Đĩa đục lỗ X18H10T 3.000.000
Lớp tách ẩm Vòng sứ Không đáng kể
Vật liệu đệm Vòng sứ Không đáng kể
Lưới đỡ đệm X18H10T 24,39 Kg 80000 2.000.000
Bích thân X18H10T 58,9 Kg 80000 4.800.000
Bích ống Thép CT3 26,188 Kg 30000 1.000.000
Chân đỡ Thép CT3 22 Kg 30000 1.800.000
Tai treo Thép CT3 6 Kg 30000 180.000
Bulong Không đáng kể
Bể nước tuần hoàn Gạch + xi măng 21,6 m3 800000 17.300.000
Ong khói Thép CT3 119,3 Kg 30000 3.600.000
Tổng 100.480.000
" Chi phí trang thiết bị :
Hạng mục Số lượng ĐVT Thành tiền
Bơm 1 cái 5.000.000
Quạt 1 cái 15.000.000
Van - ống 20.000.000
Hệ thống điều khiển 20.000.000
Tổng 60.000.000
' Tổng chi phí đầu tư cho hệ thống là : 160.480.000 (VNĐ)
" Chi phí khấu hao :
+ Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm :
(VNĐ/năm)
+ Phần thiết bị máy móc tính khấu hao trong 15 năm :
(VNĐ/năm)
' Tổng chi phí khấu hao
M = (VNĐ/năm)
Do chưa tính chi phí cho nhân công và chi phí thử nghiệm nên giá thành chỉ có ý nghĩa ước đoán. Chi phí thực tế có thể lớn hơn.
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận :
Hiện nay, ô nhiễm không khí và xử lý khí thải là một trong những vấn đề hết sức nan giải. Do đó, việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải cho các nhà máy là hết sức cần thiết.
Trong quá trình khảo sát, tính toán hệ thống xử lý khí thải cho Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công ty TNHH Green Chemical, tui nhận tháy rằng :
Nhà máy chưa có hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh, khí thải thải ra môi trường còn một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Nhà máy lại nằm trong một KCN trọng điểm của TP. Biên Hòa, do đó việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy là yêu cầu cấp bách và cần thiết.
5.2. Kiến nghị :
Qua quá trình khảo sát và tính toán, tui xin đề xuất hệ thống xử lý khí thải cho Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công ty TNHH Green Chemical với công suất thiết kế 3281,025 (m3/h).
Để nâng cao, cải thiện chất lượng môi trường sống tự nhiên, cũng như đảm bảo vấn đề an toàn vệ sinh môi trường sống của dân cư trong khu vực. Mong rằng, Ban giám đốc Công ty TNHH Green Chemical sớm xem xét, và quyết định đề xuất của tôi. Để hệ thống sớm đưa vào vận hành và hoạt động ổn định.
LỜI CÁM ƠN
tui xin chân thành Thank sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN ĐỨC CẢNH, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh của Trung tâm Nghiên Cứu Ưng Dụng và Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện cho tui hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tui còn được các thầy cô khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học của trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã tận tình chỉ dạy, cung cấp cho tui nhiều kiến thức quý giá sau hơn 4 năm học tại trường.
Cùng với sự ủng hộ của bạn bè và gia đình đã cho tui tự tin thực hiện tốt đề tài đồ án này.
Một lần nữa tui xin chân thành Thank sự giúp đỡ của thầy cô cùng bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện cho tui hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 6 / 2007
Trịnh Việt Đức
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án nhà máy sản xuất Formalyn 37% khu công nghiệp Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đồng Nai. Viện Cơ Học Ưng Dụng - Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, tháng 11/2006.
2. Nguyễn Duy Động. Thông gió và kỹ thuật xử lý khí thải. NXB Giáo Dục, 2001.
3. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
4. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 2. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
5. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 3. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
6. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập I. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2006.
7. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập II. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2006.
8. Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học tập 10. Trường ĐH Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh.
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1.1: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu FO.
Bảng 1.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi.
Bảng 1.3: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu DO.
Bảng 1.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện.
Bảng 3.1: Hiệu suất của Cyclon.
Bảng 3.2: Hiệu suất của một số loại bơm.
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của nhà máy.
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Formalyn 37%.
Hình 2.1: Mặt cắt dọc buồng lắng bụi.
Hình 2.2: Cấu tạo Cyclon.
Hình 2.3: Cấu tạo thiết bị lọc bụi Venturi.
Hình 2.4: Cấu tạo thiết bị hấp phụ.
Hình 2.5: Cấu tạo thiết bị hấp thu.
Hình 3.1: Sơ đồ khối hệ thống xử lý khí thải.
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU 2
A. Cơ sở hình thành đề tài : 2
B. Mục tiêu của đề tài : 3
C. Nội dung của đề tài : 4
CHƯƠNG I 5
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT FORMALYN 37% - CÔNG TY TNHH GREEN CHEMICAL 5
1.1. Tổng quan về nhà máy : 5
1.1.1. Giới thiệu về nhà máy: 5
1.1.2. Vị trí và quy mô của nhà máy : 5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy: 7
1.2. Dây chuyền công nghệ : 8
1.3. Các nguồn phát sinh chất thải tại nhà máy: 11
1.3.1. Khí thải: 11
1.3.2. Nước thải: 13
1.3.3. Chất thải rắn: 14
1.3.4. Các yếu tố khác: 14
CHƯƠNG II 16
TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI 16
2.1. Mục đích của việc xử lý khí thải: 16
2.2. Các phương pháp xử lý khí thải: 17
2.2.1. Phương pháp xử lý bụi: 17
2.2.2. Phương pháp xử lý khí thải độc hại: 21
CHƯƠNG III 31
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ KHÍ THẢI CHO NHÀ MÁY 31
3.1. Đề xuất phương án : 31
3.1.1. Tính toán tải lượng khí thải lò hơi : 31
3.1.2. Đề xuất phương án : 33
3.2. Tính toán thiết kế : 35
3.2.1. Cyclon : 35
3.2.2. Tháp hấp thụ : 38
3.2.3. Quạt công suất : 68
3.2.4. Bể nước tuần hoàn : 69
3.2.5. Ong khói : 69
CHƯƠNG IV 73
TÍNH TOÁN KINH TẾ 73
4.1. Kinh phí vận hành (/m3) : 73
4.2. Kinh phí đầu tư : 74
CHƯƠNG V 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
5.1. Kết luận : 76
5.2. Kiến nghị : 76
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
A. Cơ sở hình thành đề tài :
Formalyn 37% là nguyên liệu chính được sử dụng nhiều trong ngành gỗ (90 - 95%), và cũng được sử dụng trong công nghiệp, chất khử trùng mà Việt Nam đang phải nhập khẩu toàn bộ.
Khi so sánh với các nước lân cận trong ngành gỗ, có thể thấy được về kỹ thuật Việt Nam không hề thua kém, nhưng lại kém hơn về nguồn nguyên vật liệu cũng như trang thiết bị máy móc liên quan. Trong đó có thể kể đến kỹ thuật tạo ra keo mang tính nhiệt và rắn từ phản ứng của Formalyn 37% với phenol, melamine - một kỹ thuật đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất veneer, MDF, PARTICLE BOARD,…
Trong khi đối với Formalyn 37% và một số các loại keo khác, thời gian hữu hiệu càng lúc càng ngắn sẽ kéo theo sự giảm xuống rõ nét của chất lượng sản phẩm.
Hiện nay, trong toàn bộ lượng Formalyn 37% và hơn 80 - 85% lượng một số keo khác nhập khẩu thì phần lớn hiệu lực thời gian sử dụng đã hết. Và dù cho chất lượng thấp như vậy, với các mác nhập khẩu, các loại keo trên vẫn được bán ra với giá rất đắt.
Chính những điều này đã kéo theo chất lượng của các loại keo được chế tạo tại Việt Nam từ Formalyn 37% càng có chất lượng rất kém, hầu hết thời gian sử dụng đã hết hạn.
Do vậy sản xuất Formalyn tại Việt Nam có thể giải quyết được các vấn đề nêu trên bằng sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp, cung cấp đến khách hàng trong thời gian ngắn nhất… và đủ sức cạnh tranh với các nước lân cận.
Tuy nhiên, nhà máy sản xuất Formalyn 37% còn mắc phải một số khó khăn như chưa giải quyết triệt để vấn đề gây ô nhiễm môi trường, nhất là chưa giải quyết được lượng khí thải của nhà máy, làm cho môi trường không khí của KCN vốn đã ô nhiễm lại càng ô nhiễm hơn.
Đồ án "Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi - Công ty TNHH Green Chemical - nhà máy sản xuất Formalyn 37% - KCN Long Bình - TP.Biên Hòa - Đồng Nai" được hình thành trên yêu cầu thực tế của công ty, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và tạo tiền đề cho sự phát triển ngành sản xuất Formalyn.
B. Mục tiêu của đề tài :
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi - Công ty TNHH Green Chemical -Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - KCN Long Bình - TP.Biên Hòa - Đồng Nai.
C. Nội dung của đề tài :
" Tổng quan về nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Tổng quan về nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Khảo sát hiện trạng về công nghệ sản xuất và các nguồn thải nói chung, khí thải nói riêng của nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
" Tổng quan về các phương pháp xử lý khí thải.
" Thiết kế hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Từ các số liệu về nguồn thải thu thập được tính toán, thiết kế hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy sản xuất Formalyn 37% - Công ty TNHH Green Chemical.
¢ Tính toán kinh tế cho hệ thống xử lý khí thải.
" Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT FORMALYN 37% - CÔNG TY TNHH GREEN CHEMICAL
1.1. Tổng quan về nhà máy :
1.1.1. Giới thiệu về nhà máy:
Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công suất 120 tấn/ngày của công ty TNHH Green Chemical có mục đích chính thay thế hàng nhập khẩu, được cung cấp nhiều trong ngành chế biến gỗ (90 - 95%) đang phát triển ở nước ta và cũng được sử dụng trong công nghiệp, chất khử trùng.
1.1.2. Vị trí và quy mô của nhà máy :
" Tên nhà máy : Nhà máy sản xuất Formalyn 37% thuộc công ty TNHH Green Chemical.
" Địa chỉ : lô C-5, đường số 7 - KCN Long Bình - Tp.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai.
" Quy mô diện tích : 16416 m2.
" Đại diện : Ông. HWANG JUN GU - Giám đốc.
" Tổng mức đầu tư: 14.000.000 USD.
" Số lượng CBNV của nhà máy khoảng 100 người, tùy theo từng giai đoạn số lượng công nhân sẽ thay đổi để phù hợp với tình hình hoạt động của nhà máy.
" Nhà máy làm việc 3 ca/ngày.
" Vị trí địa lý :
Địa điểm của nhà máy tại lô C-5, Khu công nghiệp Loteco, đường số 7, phường Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Địa điểm này nằm trong quy hoạch dành cho khu công nghiệp thuộc tỉnh Đồng Nai, cách thành phố Hồ Chí Minh 30 km nên khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản phẩm. Mặt khác, nơi nay cũng thuộc vùng tam giác trọng điểm phát triển kinh tế ( Thành Phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu) của khu vực phía Nam, rất có ý nghĩa đối với sự phát triển hoạt động sản xuất của dự án về lâu dài.
Trong khu vực nhà máy không có dân sinh sống, khu dân cư gần nhất cũng có khoảng cách đủ xa để đảm bảo vệ sinh môi trường. Xung quanh khu vực nhà máy là các nhà máy khác, một số đang tiến hành hoạt động xây dựng các dự án của các ngành công nghiệp khác. Một số đã đi vào hoạt động.
Về giao thông vận tải cũng khá thuận lợi do khu vực nhà máy nằm ở trung tâm của các đầu mối giao thông quan trọng như: đường sắt, đường bộ, đường thủy.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của nhà máy
1.2. Dây chuyền công nghệ :
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Formalyn 37%
" Mô tả các công đoạn trong dây chuyền sản xuất:
1. Methanol: từ bồn chứa, methanol được chuyển đến bồn xử lý (methanol service tank) thông qua máy bơm methanol (methanol transfer pump), sau đó methanol theo thiết bị ống dẫn bơm (methanol feed pump) được đưa đến máy làm cô đặc (evaporator), lượng methanol được đưa tới tùy thuộc vào sức chứa của máy làm cô đặc (evaporator).
2. Tại thiết bị cô đặc (evaporator), methalnol được cô đặc lại, sau đó được đun nóng 1 lần nữa bằng thiết bị đun nóng methanol (methanol heater); trong quá trình chảy ra sẽ phát sinh khí gas methanol, khí gas ngưng tụ này (condensation) được nén lại, sau đó trộn lẫn với không khí ở 1 tỷ lệ nhất định đã được điều chỉnh một cách chính xác trước đó tại thiết bị trộn (mixer).
3. Không khí là một nguyên liệu quan trọng trong quá trình này. Bằng cách sử dụng thiết bị thổi không khí (Roots Blower), không khí sẽ được đưa vào với áp lực và lưu lượng nhất định, sau đó tại thiết bị trộn, để giảm thiểu sự ngưng tụ trong quá trình pha trộn, không khí được nung nóng bằng thiết bị nung nóng không khí (Air heater) rồi mới cho kết hợp với methanol gas.
4. Hơi nước (Steam) là vật chất quan trọng thứ 3. Tại thiết bị trộn, hơi nước, không khí và methanol gas được pha trộn với nhau theo tỷ lệ nhất định, hạn chế tối đa lượng thừa lại của các chất trên trong thành phẩm. Bằng cách này sẽ làm cho giá thành sản xuất Formalyn thấp, nâng cao chất lượng thành phẩm.
5. Hỗn hợp Air, Methanol, Steam dưới tác động của chất xúc tác (Granular Type Catalyst) ở nhiệt độ 630 - 6500C sẽ tạo thành phản ứng khử (Dehydrog Enation), tạo thành Formaldehyde Gas, nhiệt độ tỏa ra sau phản ứng nhanh chóng được làm nguội (Quenching) trong nồi hơi (Boiler) để thu hồi năng lượng, và hạn chế phản ứng phụ (Side reaction).
6. Năng lượng thu hồi trên sẽ được chuyển hóa thành dạng hơi nước (steam), đưa đến các thiết bị có sử dụng hơi nước trong quy trình để được tái sử dụng như một nguồn năng lượng (có tác dụng tiết kiệm năng lượng).
7. Khí gas đã được làm lạnh nói trên sẽ thu hồi lại Formaldehyde Gas được hấp thụ vào nước, 1 phần chuyển thành nhiệt hấp thụ (Absorption Heat). Tại thiết bị chuyển đổi nhiệt thành tấm (Plate Type Heat Exchanger), bằng cách chuyển đổi nhiệt sang nước, nâng cao khả năng hấp thụ, hiệu quả của các thiết bị được nâng cao, đồng thời đề phòng các sự cố khác tác động đến môi trường.
8. Formaldehude Gas đã hấp thụ vào nước được cho vào bình chứa, điều chế ở một nồng độ cần thiết, rồi đưa vào bình chứa thành phẩm để bảo quản sử dụng.
1.3. Các nguồn phát sinh chất thải tại nhà máy:
1.3.1. Khí thải:
Trong giai đoạn hoạt động của nhà máy có phát sinh ô nhiễm về không khí, nguồn gốc gây ô nhiễm không khí bao gồm 2 nguồn chính sau:
1.3.1.1. Ô nhiễm khí thải từ lò hơi:
Theo Cơ quan quản lý môi trường của Mỹ (USEPA), hệ số ô nhiễm của các khí thải đặc trưng do đốt dầu FO (3%S) cho trong bảng (3 loại khí thải đặc trưng là SO2, NO2,CO và bụi) :
Bảng 1.1: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu FO
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm khi dùng dầu FO (g/1000l dầu)
SO2 54000
NO2 9600
CO 500
Bụi 2750
(Nguồn: USEPA)
Lượng dầu FO sử dụng là 150 l/h cho một lò hơi 2 tấn. Căn cứ theo bảng trên ta có thể tính được tải lượng các chất ô nhiễm, từ đó ta có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi như sau:
Bảng 1.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (g/h) Lưu lượng khí thải (m3/h) Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/m3) TCVN 5939:2005 (mg/m3)
SO2 8100 3281.025 2468.74 500
NO2 1440 3281.025 438.89 580
CO 75 3281.025 22.86 1000
Bụi 412.5 3281.025 12.57 200
Kết quả cho thấy công ty sử dụng dầu FO với hàm lượng 3%S thì nồng độ SO2 trong khí thải vượt tiêu chuẩn TCVN 5939:2005 rất nhiều lần, các khí còn lại và bụi đều nằm trong khoảng cho phép.
1.3.1.2. Ô nhiễm do khí thải máy phát điện:
Theo tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải của WHO, đối với trường hợp đốt dầu DO (1%S) không được điều khiển thì lưu lượng khí thải là 25 m3/kgDO. Hệ số ô nhiễm cho trong bảng:
Bảng 1.3: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu DO
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn DO)
Bụi 4.36
SO2 20
NOx 8.5
CO 0.64
(Nguồn: WHO)
Máy phát điện có công suất 450 KVA thì lượng dầu tiêu thụ khoảng 45 kg/h.
Lưu lượng khí thải: Q = 25 m3/kgDO x 45 kgDO/h = 1125 (m3/h)
Dựa vào bảng trên ta có thể tính được tải lượng các chất ô nhiễm. Dựa vào tải lượng và lưu lượng khí thải ta có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm như sau:
Bảng 1.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/m3) TCVN 5939:2005 (mg/m3)
Bụi 174.4 200
SO2 800 500
NOx 340 580
CO 25.6 1000
Như vậy theo WHO khí thải máy phát điện có SO2 vượt tiêu chuẩn thải TCVN 5939:2005. Tuy nhiên , nguồn thải này không liên tục, chỉ hoạt động trong thời gian ngắn khi cúp điện đột xuất hay lưới điện Quốc gia gặp sự cố.
1.3.2. Nước thải:
1.3.2.1. Nước thải sản xuất:
Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, chủ đầu tư cho biết công nghệ sản xuất keo này không phát sinh nước thải.
1.3.2.2. Nước thải sinh hoạt:
" Nguồn phát sinh: từ các nhà làm việc, các khu nhà vệ sinh, nhà ăn, căn tin…
" Lượng nước thải ước tính khoảng 6 m3/ngày.
" Nước thải sinh hoạt được gom và xử lý bằng bể tự hoại, sau đó được xử lý tiếp bằng cách dẫn ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Long Bình.
Quạt : 30 triệu
=> Tổng chi phí điện năng : 15 + 30 = 45 (triệu VNĐ/năm)
" Chi phí hoá chất : (ước tính chi phí hoá chất cho 1 năm )
CaCO3 20 (kg/ngày) x 8000 đồng = 160000 (đồng/ngày)
300 ngày x 160000 đồng/ngày = 48000000 (VNĐ/ 300 ngày (1 năm))
" Chi phí sửa chữa, bảo trì: 20.000 (đồng/ngày)
4.2. Kinh phí đầu tư :
" Vốn đầu tư :
Hạng mục Loại vật liệu Số lượng ĐVT Đơn giá (đồng/ĐVT) Thành tiền
Cyclon X18H10T 385,146 Kg 80000 31.000.000
Tháp hấp thu
Thân tháp X18H10T 315,24 Kg 80000 26.000.000
Đáy + Nắp X18H10T 60 Kg 80000 4.800.000
Bộ phận phân phối lỏng X18H10T 5.000.000
Đĩa đục lỗ X18H10T 3.000.000
Lớp tách ẩm Vòng sứ Không đáng kể
Vật liệu đệm Vòng sứ Không đáng kể
Lưới đỡ đệm X18H10T 24,39 Kg 80000 2.000.000
Bích thân X18H10T 58,9 Kg 80000 4.800.000
Bích ống Thép CT3 26,188 Kg 30000 1.000.000
Chân đỡ Thép CT3 22 Kg 30000 1.800.000
Tai treo Thép CT3 6 Kg 30000 180.000
Bulong Không đáng kể
Bể nước tuần hoàn Gạch + xi măng 21,6 m3 800000 17.300.000
Ong khói Thép CT3 119,3 Kg 30000 3.600.000
Tổng 100.480.000
" Chi phí trang thiết bị :
Hạng mục Số lượng ĐVT Thành tiền
Bơm 1 cái 5.000.000
Quạt 1 cái 15.000.000
Van - ống 20.000.000
Hệ thống điều khiển 20.000.000
Tổng 60.000.000
' Tổng chi phí đầu tư cho hệ thống là : 160.480.000 (VNĐ)
" Chi phí khấu hao :
+ Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm :
(VNĐ/năm)
+ Phần thiết bị máy móc tính khấu hao trong 15 năm :
(VNĐ/năm)
' Tổng chi phí khấu hao
M = (VNĐ/năm)
Do chưa tính chi phí cho nhân công và chi phí thử nghiệm nên giá thành chỉ có ý nghĩa ước đoán. Chi phí thực tế có thể lớn hơn.
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận :
Hiện nay, ô nhiễm không khí và xử lý khí thải là một trong những vấn đề hết sức nan giải. Do đó, việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải cho các nhà máy là hết sức cần thiết.
Trong quá trình khảo sát, tính toán hệ thống xử lý khí thải cho Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công ty TNHH Green Chemical, tui nhận tháy rằng :
Nhà máy chưa có hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh, khí thải thải ra môi trường còn một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Nhà máy lại nằm trong một KCN trọng điểm của TP. Biên Hòa, do đó việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy là yêu cầu cấp bách và cần thiết.
5.2. Kiến nghị :
Qua quá trình khảo sát và tính toán, tui xin đề xuất hệ thống xử lý khí thải cho Nhà máy sản xuất Formalyn 37% - công ty TNHH Green Chemical với công suất thiết kế 3281,025 (m3/h).
Để nâng cao, cải thiện chất lượng môi trường sống tự nhiên, cũng như đảm bảo vấn đề an toàn vệ sinh môi trường sống của dân cư trong khu vực. Mong rằng, Ban giám đốc Công ty TNHH Green Chemical sớm xem xét, và quyết định đề xuất của tôi. Để hệ thống sớm đưa vào vận hành và hoạt động ổn định.
LỜI CÁM ƠN
tui xin chân thành Thank sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN ĐỨC CẢNH, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh của Trung tâm Nghiên Cứu Ưng Dụng và Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện cho tui hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tui còn được các thầy cô khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học của trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã tận tình chỉ dạy, cung cấp cho tui nhiều kiến thức quý giá sau hơn 4 năm học tại trường.
Cùng với sự ủng hộ của bạn bè và gia đình đã cho tui tự tin thực hiện tốt đề tài đồ án này.
Một lần nữa tui xin chân thành Thank sự giúp đỡ của thầy cô cùng bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện cho tui hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 6 / 2007
Trịnh Việt Đức
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án nhà máy sản xuất Formalyn 37% khu công nghiệp Long Bình, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đồng Nai. Viện Cơ Học Ưng Dụng - Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, tháng 11/2006.
2. Nguyễn Duy Động. Thông gió và kỹ thuật xử lý khí thải. NXB Giáo Dục, 2001.
3. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
4. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 2. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
5. Trần Ngọc Chấn. O nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 3. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2004.
6. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập I. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2006.
7. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập II. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2006.
8. Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học tập 10. Trường ĐH Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh.
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1.1: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu FO.
Bảng 1.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi.
Bảng 1.3: Hệ số ô nhiễm của một số khí khi dùng dầu DO.
Bảng 1.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện.
Bảng 3.1: Hiệu suất của Cyclon.
Bảng 3.2: Hiệu suất của một số loại bơm.
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của nhà máy.
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Formalyn 37%.
Hình 2.1: Mặt cắt dọc buồng lắng bụi.
Hình 2.2: Cấu tạo Cyclon.
Hình 2.3: Cấu tạo thiết bị lọc bụi Venturi.
Hình 2.4: Cấu tạo thiết bị hấp phụ.
Hình 2.5: Cấu tạo thiết bị hấp thu.
Hình 3.1: Sơ đồ khối hệ thống xử lý khí thải.
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: