lucky_star301089
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chương 1 MỞ ĐẦU
1.1 Đặt Vấn Đề
Kinh tế ngày càng phát triển, xã hội ngày càng văn minh hiện đại. quá trình công nghiệp hóa đã tạo sức ép cho môi trường. Cùng với sự khai thác tài nguyên quá mức, thiên tai, hạn hán.. xãy ra thường xuyên góp phần ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tác động đến đời sống, sức khỏe của con người. Vì vậy, bảo vệ môi trường trở thành vấn đề toàn cầu là ưu quốc sách của nhiều nước trên thế giới.
Cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, nhiều công ty, xí nghiệp, các khu công nghiệp được hình thành. Trong quá trình hoạt động sản xuất, các cơ sở này đã thải ra môi trường một lượng lớn chất thải như nước thải, khí thải, các kim loại nặng, các chất độc hại…là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chung của đất nước. trong đó, nước thải chiếm một phần quan trọng gây ảnh hưởng đến môi trường nước.
Giảm thiểu ô nhiễm là vấn đề hàng đầu được đặt ra khi xây dựng một nhà máy xí nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất cần có một hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn để góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước. Và đây cũng là mục đích để thực hiện luận văn tốt nghiệp “Tính Toán Và Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Ty TNHH Cerubo Việt Nam”.
1.2 Sự Cần Thiết Của Đề Tài
Nước thải sinh hoạt là một trong những mối quan tâm sâu sắc đối với các nhà quản lý môi trường và xã hội vì chúng có thể gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vì vậy việc nghiên cứu, tìm ra giải pháp công nghệ thích hợp để xử lý hiệu quả đảm bảo các tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường đã được các nhà làm môi trường trong và ngoài nước quan tâm.Do đó việc xử lý nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận là một yêu cầu thiết yếu.
1.3 Mục Tiêu Và Nội Dung Luận Văn
1.3.1 Mục Tiêu
- Nghiên cứu, đề xuất phương án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải loại A QCVN 14: 2008.
- Tính toán, thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
- Thiết lập các bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
1.3.2 Nội Dung
- Khảo sát hiện trạng và tình hình hoạt động sản xuất của công ty.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về nước thải sinh hoạt.
- Tổng hợp, phân tích số liệu.
- Đề xuất phương án xử lý.
- Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
- Triển khai bản vẽ thi công, thiết bị cho công trình.
- Dự toán kinh phí xây dựng hệ thống lý.
- Dự toán kinh phí hoạt động sau khi xây dựng.
1.4 Phương Pháp Nghiên Cứu
1.4.1 Phương Pháp Lý Thuyết
- Nghiên cứu, thu thập tài liệu về nước thải sinh hoạt.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan hệ thống xử lý nước thải và bản vẽ thi công công trình xử lý.
1.4.2 Phương Pháp Thực Nghiệm
- Khảo sát hiện trạng, xác định nguồn gây ô nhiễm.
- Khảo sát hiện trạng, vị trí xây dựng hệ thống xử lý.
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
1.5 Giới Hạn Phạm Vi
- Quy mô : Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH Cerubo Việt Nam với công suất 80 m3 / ngày đêm.
- Đối tượng : chỉ xử lý nước thải sinh hoạt cho công ty. Nước thải này bao gồm : nước thải từ nhà vệ sinh, căn tin, nhà tắm.
- Thời gian thực hiện : bắt đầu từ ngày 01/04/ 2010 và kết thúc ngày 15/06/2010.
1.6 Ý Nghĩa Khoa Học, Thực Tiễn.
Chương 2 TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
2.1 Tổng Quan, Hiện Trạng Về Nước Thải SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn Gốc Nước Thải Sinh Hoạt.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt cộng đồng như : tắm, giặt giũ, tẩy rữa, vệ sinh cá nhân…
Nước thải sinh hoạt được thải ra từ các căn hộ, cơ quan trường học, bệnh viện, chợ, các cơ sở sản xuất và các công trình công cộng khác.
2.1.2 Đặc Tính Của Nước Thải.
Nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi : các chất hữu cơ (thông qua các chỉ tiêu COD, BOD…), các chất vô cơ, các chất dinh dưỡng (N, P…) và các vi sinh vật ( E.coli, Coliforms…)
2.1.3 Thành Phần Và Tính Chất Nước Thải
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
- Nước thải nhiễm bẫn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt : các chất thải nhà bếp, nước tắm giặt…
2.2 Tổng Quan Về Các Phương Pháp Xử Lý NTSH.
Thành phần của nước thải sinh hoạt chứa những tạp chất khác nhau. Nồng độ và lưu lượng phụ thuộc vào từng nơi sinh ra nước thải. chúng ta thường dựa vào đặc điểm của từng loại nước thải mà lựa chọn một phương pháp xử lý hay kết hợp nhiều phương pháp xử lý để làm sạch nguồn nước. thường có các phương pháp xữ lý như sau :
2.2.1 Xử Lý Cơ Học
- Nhằm loại bỏ những tạp chất không hòa tan có kích thước lớn chứa trong nước thải như : sỏi, đá, cát, rác thải, mãnh kim loại, thủy tinh, các vật liệu nổi…
- Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải.
- Xử lý cơ học là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình xử lý hóa lý và xử lý sinh học.
Các công trình xử lý cơ học :
Sông chắn rác, lưới chắn rác : loại bỏ những tạp chất thô có kích thước lớn trong nước thải.
Bể lắng cát :
Bể lắng cát được thiết kế trong công trình xử lý nước thải nhằm lọai bỏ những tạp chất vô cơ có kích thước từ 0,2-2 mm, chủ yếu là cát. Nhằm đảm bảo an toàn cho máy bơm, đường ống tránh bào mòn, tắt đường ống và ảnh hưởng đến công trình sinh học sau này.
Bể lắng cát thường có 3 loại: lắng cát ngang, lắng cát thổi khí, lắng cát tiếp tuyến. Cát từ bể lắng cát đưa đi phơi khô ở sân phơi cát và cát khô thường được sử dụng lại cho mục đích xây dựng.
Bể lắng :
Bể lắng có nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riệng của nước, cặn hình thành trong quá trình keo tụ tạo thành bông (bể lắng đợt 1) hay cặn sinh ra trong quá trình xử lý sinh học (bể lắng đợt 2). Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng radian.
Bể điều hòa :
Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải. đảm bảo sự vận hành liên tục của các công trình trong hệ thống xử lý nước.
Tuyển nổi:
Bể tuyển nổi dùng để tách các tạp chất lơ lửng không tan, tự lắng kém ra khỏi nước. Ngoài ra còn dùng để tách các hợp chất hòa tan như chất hoạt động bề mặt và gọi là bể tách bọt hay làm đặc bọt. Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sụt các bọt khí nhỏ vào pha lỏng. Các bọt khí này sẽ kết dính với các hạt cặn, khi khối lượng riêng của tập hợp bọt khí và cặn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, cặn sẽ theo bọt khí nổi lên bề mặt.
2.2.2 Xử Lý Hóa Lý.
Keo tụ :
Trong nước thải, một phần các hạt vca85n tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân tán, kích thước thường dao động từ 0,1 -10 µm. các hạt này k thể tự lắng mà luôn tồn tại ở dạng lơ lửng. Muốn loại bỏ các hạt cặn lơ lửng phải dùng đến biện pháp xử lý cơ học kết hợp với biện pháp hóa học để xử lý. Thường cho vào nước thải những chất hóa học phản ứng để tạo ra những hạt keo có khã năng kết dính lại với nhau và liên kết với các hạt lơ lửng trong nước tạo thành các bông cặn lớn hơn có trọng lượng đáng kể. Do đó các bông cặn mới tạo thành dễ dàng lắng xuống ở bể lắng.
Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào trong nước các chất keo tụ thích hợp như: phèn nhôm Al2(SO4)3, phèn sắt loại FeSO4, Fe2(SO4)3 hay FeCl3. Các loại phèn này được đưa và nước dưới dạng dung dịch hòa tan.
Hấp phụ:
Phương pháp hấp phụ được ứng dụng rộng rãi để làm sạch nước thải triệt để khỏi các chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học, cũng như khi nồng độ của chúng không cao và không bị phân hủy bởi vi sinh vật hay chúng rất độc. Ưu điểm của phương pháp này là hiệu quả cao 80 ÷ 95% có khả năng xử lý nhiều chất trong nước thải đồng thời có khả năng thu hồi các chất này. Các chất hấp phụ thường được sử dụng: than hoạt tính, tro, xỉ, mạt cưa, silicegen, keo nhôm.
Trao đổi ion:
Phương pháp này có thể khử tương đối triệt để các tạp chất ở trạng thái ion trong nước như: Zn, Cu, Cr, Ni, Hg, Mn,… cũng như các hợp chất của Asen, Phospho, Cyanua, chất phóng xạ. Phương pháp này cho phép thu hồi các chất có giá trị và đạt được mức độ làm sạch cho nên được dùng nhiều trong việc tách muối trong xử lý nước thải.
2.2.3 Xử Lý Hóa Học.
Phương Pháp Trung Hòa.
Nhằm trung hòa nước thải có pH quá cao hay quá thấp nhằm tạo điều kiện cho các quá trình xử lý hóa lý và xử lý sinh học. Hóa chất trung hòa có thể gây ra một số vấn đề trong thực tế như: giải phóng các chất ô nhiễm dễ bay hơi, sinh nhiệt, làm sét thiết bị máy móc…
Vôi (Ca(OH)2), NaOH thường được sử dụng rộng rãi như một bazơ để xử lý các nước thải có tính axit. Axit sulfuric (H2SO4) là một chất tương đối rẽ tiền dùng trong xử lý nước thải có tính bazơ.
Phương Pháp Khử Trùng
Quá trình khử trùng dung để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trong nước thải. khác với quá trình tiệt trùng, quá trình khử trùng chỉ tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh có chọn lọc như bệnh thương hàn, dịch tả, kiết lỵ…
Các hóa chất dùng cho việc khử trùng bao gồm : Clo và các hợp chất Clo, Brom. I-ot, Ozon, Phenol và các hợp chất của phenol, H2O2 … những chất thường dùng là Clo và các hợp chất Clo, Ozon, H2O2 .
Phương pháp Oxy hóa – khử .
Phương pháp này dùng để khử các kim loại nặng, các hoạt chất khó phân hủy và khử trùng nước thải. Các chất oxy hóa thông dụng: Ozon (O3), Chlorine (Cl2), Kali permanganate (KMnO4), Hydroperoxide (H2O2).
2.2.3 Xử Lý Sinh Học.
Phương pháp này sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân hủy những chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Các sinh vật sử dụng các chất khoáng và hữu cơ để làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng chúng nhận được các chất làm vật liệu để xây dựng tế bào, sinh trưởng sinh sản nên sinh khối tăng lên.
Quá trình sau là quá trình khoáng hóa chất hữu cơ còn lại thành chất vô cơ (sunfit, muối amon, nitrat…), các chất khí đơn giản (CO2, N2,…) và nước. Quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa.
Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật có thể chia phương pháp sinh học thành 3 nhóm chính như sau:
Phương pháp hiếu khí
Phương pháp kỵ khí
Phương pháp thiếu khí
2.4.5.1 Phương pháp hiếu khí
Trong đó:
Qn: Lưu lượng khí trên ống nhánh
Qn = Qkhi/n = 0,0325/3= 0.01m3/s
n: Số hàng phân phối đĩa sục khí
v: Vận tốc khí, chọn v =12m/s
Chọn ống thép không gỉ đường kính = 40mm
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nước thải vào:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chương 1 MỞ ĐẦU
1.1 Đặt Vấn Đề
Kinh tế ngày càng phát triển, xã hội ngày càng văn minh hiện đại. quá trình công nghiệp hóa đã tạo sức ép cho môi trường. Cùng với sự khai thác tài nguyên quá mức, thiên tai, hạn hán.. xãy ra thường xuyên góp phần ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tác động đến đời sống, sức khỏe của con người. Vì vậy, bảo vệ môi trường trở thành vấn đề toàn cầu là ưu quốc sách của nhiều nước trên thế giới.
Cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, nhiều công ty, xí nghiệp, các khu công nghiệp được hình thành. Trong quá trình hoạt động sản xuất, các cơ sở này đã thải ra môi trường một lượng lớn chất thải như nước thải, khí thải, các kim loại nặng, các chất độc hại…là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chung của đất nước. trong đó, nước thải chiếm một phần quan trọng gây ảnh hưởng đến môi trường nước.
Giảm thiểu ô nhiễm là vấn đề hàng đầu được đặt ra khi xây dựng một nhà máy xí nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất cần có một hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn để góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước. Và đây cũng là mục đích để thực hiện luận văn tốt nghiệp “Tính Toán Và Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Ty TNHH Cerubo Việt Nam”.
1.2 Sự Cần Thiết Của Đề Tài
Nước thải sinh hoạt là một trong những mối quan tâm sâu sắc đối với các nhà quản lý môi trường và xã hội vì chúng có thể gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vì vậy việc nghiên cứu, tìm ra giải pháp công nghệ thích hợp để xử lý hiệu quả đảm bảo các tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường đã được các nhà làm môi trường trong và ngoài nước quan tâm.Do đó việc xử lý nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận là một yêu cầu thiết yếu.
1.3 Mục Tiêu Và Nội Dung Luận Văn
1.3.1 Mục Tiêu
- Nghiên cứu, đề xuất phương án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải loại A QCVN 14: 2008.
- Tính toán, thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
- Thiết lập các bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
1.3.2 Nội Dung
- Khảo sát hiện trạng và tình hình hoạt động sản xuất của công ty.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về nước thải sinh hoạt.
- Tổng hợp, phân tích số liệu.
- Đề xuất phương án xử lý.
- Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
- Triển khai bản vẽ thi công, thiết bị cho công trình.
- Dự toán kinh phí xây dựng hệ thống lý.
- Dự toán kinh phí hoạt động sau khi xây dựng.
1.4 Phương Pháp Nghiên Cứu
1.4.1 Phương Pháp Lý Thuyết
- Nghiên cứu, thu thập tài liệu về nước thải sinh hoạt.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan hệ thống xử lý nước thải và bản vẽ thi công công trình xử lý.
1.4.2 Phương Pháp Thực Nghiệm
- Khảo sát hiện trạng, xác định nguồn gây ô nhiễm.
- Khảo sát hiện trạng, vị trí xây dựng hệ thống xử lý.
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
1.5 Giới Hạn Phạm Vi
- Quy mô : Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH Cerubo Việt Nam với công suất 80 m3 / ngày đêm.
- Đối tượng : chỉ xử lý nước thải sinh hoạt cho công ty. Nước thải này bao gồm : nước thải từ nhà vệ sinh, căn tin, nhà tắm.
- Thời gian thực hiện : bắt đầu từ ngày 01/04/ 2010 và kết thúc ngày 15/06/2010.
1.6 Ý Nghĩa Khoa Học, Thực Tiễn.
Chương 2 TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
2.1 Tổng Quan, Hiện Trạng Về Nước Thải SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn Gốc Nước Thải Sinh Hoạt.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt cộng đồng như : tắm, giặt giũ, tẩy rữa, vệ sinh cá nhân…
Nước thải sinh hoạt được thải ra từ các căn hộ, cơ quan trường học, bệnh viện, chợ, các cơ sở sản xuất và các công trình công cộng khác.
2.1.2 Đặc Tính Của Nước Thải.
Nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi : các chất hữu cơ (thông qua các chỉ tiêu COD, BOD…), các chất vô cơ, các chất dinh dưỡng (N, P…) và các vi sinh vật ( E.coli, Coliforms…)
2.1.3 Thành Phần Và Tính Chất Nước Thải
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
- Nước thải nhiễm bẫn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt : các chất thải nhà bếp, nước tắm giặt…
2.2 Tổng Quan Về Các Phương Pháp Xử Lý NTSH.
Thành phần của nước thải sinh hoạt chứa những tạp chất khác nhau. Nồng độ và lưu lượng phụ thuộc vào từng nơi sinh ra nước thải. chúng ta thường dựa vào đặc điểm của từng loại nước thải mà lựa chọn một phương pháp xử lý hay kết hợp nhiều phương pháp xử lý để làm sạch nguồn nước. thường có các phương pháp xữ lý như sau :
2.2.1 Xử Lý Cơ Học
- Nhằm loại bỏ những tạp chất không hòa tan có kích thước lớn chứa trong nước thải như : sỏi, đá, cát, rác thải, mãnh kim loại, thủy tinh, các vật liệu nổi…
- Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải.
- Xử lý cơ học là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình xử lý hóa lý và xử lý sinh học.
Các công trình xử lý cơ học :
Sông chắn rác, lưới chắn rác : loại bỏ những tạp chất thô có kích thước lớn trong nước thải.
Bể lắng cát :
Bể lắng cát được thiết kế trong công trình xử lý nước thải nhằm lọai bỏ những tạp chất vô cơ có kích thước từ 0,2-2 mm, chủ yếu là cát. Nhằm đảm bảo an toàn cho máy bơm, đường ống tránh bào mòn, tắt đường ống và ảnh hưởng đến công trình sinh học sau này.
Bể lắng cát thường có 3 loại: lắng cát ngang, lắng cát thổi khí, lắng cát tiếp tuyến. Cát từ bể lắng cát đưa đi phơi khô ở sân phơi cát và cát khô thường được sử dụng lại cho mục đích xây dựng.
Bể lắng :
Bể lắng có nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riệng của nước, cặn hình thành trong quá trình keo tụ tạo thành bông (bể lắng đợt 1) hay cặn sinh ra trong quá trình xử lý sinh học (bể lắng đợt 2). Theo chiều dòng chảy, bể lắng được phân thành: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng radian.
Bể điều hòa :
Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải. đảm bảo sự vận hành liên tục của các công trình trong hệ thống xử lý nước.
Tuyển nổi:
Bể tuyển nổi dùng để tách các tạp chất lơ lửng không tan, tự lắng kém ra khỏi nước. Ngoài ra còn dùng để tách các hợp chất hòa tan như chất hoạt động bề mặt và gọi là bể tách bọt hay làm đặc bọt. Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sụt các bọt khí nhỏ vào pha lỏng. Các bọt khí này sẽ kết dính với các hạt cặn, khi khối lượng riêng của tập hợp bọt khí và cặn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, cặn sẽ theo bọt khí nổi lên bề mặt.
2.2.2 Xử Lý Hóa Lý.
Keo tụ :
Trong nước thải, một phần các hạt vca85n tồn tại ở dạng các hạt keo mịn phân tán, kích thước thường dao động từ 0,1 -10 µm. các hạt này k thể tự lắng mà luôn tồn tại ở dạng lơ lửng. Muốn loại bỏ các hạt cặn lơ lửng phải dùng đến biện pháp xử lý cơ học kết hợp với biện pháp hóa học để xử lý. Thường cho vào nước thải những chất hóa học phản ứng để tạo ra những hạt keo có khã năng kết dính lại với nhau và liên kết với các hạt lơ lửng trong nước tạo thành các bông cặn lớn hơn có trọng lượng đáng kể. Do đó các bông cặn mới tạo thành dễ dàng lắng xuống ở bể lắng.
Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào trong nước các chất keo tụ thích hợp như: phèn nhôm Al2(SO4)3, phèn sắt loại FeSO4, Fe2(SO4)3 hay FeCl3. Các loại phèn này được đưa và nước dưới dạng dung dịch hòa tan.
Hấp phụ:
Phương pháp hấp phụ được ứng dụng rộng rãi để làm sạch nước thải triệt để khỏi các chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học, cũng như khi nồng độ của chúng không cao và không bị phân hủy bởi vi sinh vật hay chúng rất độc. Ưu điểm của phương pháp này là hiệu quả cao 80 ÷ 95% có khả năng xử lý nhiều chất trong nước thải đồng thời có khả năng thu hồi các chất này. Các chất hấp phụ thường được sử dụng: than hoạt tính, tro, xỉ, mạt cưa, silicegen, keo nhôm.
Trao đổi ion:
Phương pháp này có thể khử tương đối triệt để các tạp chất ở trạng thái ion trong nước như: Zn, Cu, Cr, Ni, Hg, Mn,… cũng như các hợp chất của Asen, Phospho, Cyanua, chất phóng xạ. Phương pháp này cho phép thu hồi các chất có giá trị và đạt được mức độ làm sạch cho nên được dùng nhiều trong việc tách muối trong xử lý nước thải.
2.2.3 Xử Lý Hóa Học.
Phương Pháp Trung Hòa.
Nhằm trung hòa nước thải có pH quá cao hay quá thấp nhằm tạo điều kiện cho các quá trình xử lý hóa lý và xử lý sinh học. Hóa chất trung hòa có thể gây ra một số vấn đề trong thực tế như: giải phóng các chất ô nhiễm dễ bay hơi, sinh nhiệt, làm sét thiết bị máy móc…
Vôi (Ca(OH)2), NaOH thường được sử dụng rộng rãi như một bazơ để xử lý các nước thải có tính axit. Axit sulfuric (H2SO4) là một chất tương đối rẽ tiền dùng trong xử lý nước thải có tính bazơ.
Phương Pháp Khử Trùng
Quá trình khử trùng dung để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trong nước thải. khác với quá trình tiệt trùng, quá trình khử trùng chỉ tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh có chọn lọc như bệnh thương hàn, dịch tả, kiết lỵ…
Các hóa chất dùng cho việc khử trùng bao gồm : Clo và các hợp chất Clo, Brom. I-ot, Ozon, Phenol và các hợp chất của phenol, H2O2 … những chất thường dùng là Clo và các hợp chất Clo, Ozon, H2O2 .
Phương pháp Oxy hóa – khử .
Phương pháp này dùng để khử các kim loại nặng, các hoạt chất khó phân hủy và khử trùng nước thải. Các chất oxy hóa thông dụng: Ozon (O3), Chlorine (Cl2), Kali permanganate (KMnO4), Hydroperoxide (H2O2).
2.2.3 Xử Lý Sinh Học.
Phương pháp này sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân hủy những chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Các sinh vật sử dụng các chất khoáng và hữu cơ để làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng chúng nhận được các chất làm vật liệu để xây dựng tế bào, sinh trưởng sinh sản nên sinh khối tăng lên.
Quá trình sau là quá trình khoáng hóa chất hữu cơ còn lại thành chất vô cơ (sunfit, muối amon, nitrat…), các chất khí đơn giản (CO2, N2,…) và nước. Quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa.
Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật có thể chia phương pháp sinh học thành 3 nhóm chính như sau:
Phương pháp hiếu khí
Phương pháp kỵ khí
Phương pháp thiếu khí
2.4.5.1 Phương pháp hiếu khí
Trong đó:
Qn: Lưu lượng khí trên ống nhánh
Qn = Qkhi/n = 0,0325/3= 0.01m3/s
n: Số hàng phân phối đĩa sục khí
v: Vận tốc khí, chọn v =12m/s
Chọn ống thép không gỉ đường kính = 40mm
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nước thải vào:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: