autranphuong_trinh
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải
Lời nói đầu.
Một lý do mà mọi người dễ dàng thống nhất là, để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn và trong công luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp, chủ yếu là vốn vay Ngân hàng. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thế giới toàn cầu hoá thì việc một quốc gia có hội nhập vào nền kinh tế thế giới hay không và hội nhập ở mức độ nào sẽ cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn tự có... trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình?
Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, Công ty công trình giao thông 208 - thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải là một DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trước những thách thức như trên nên vấn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần làm gì để giải quyết được những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Đứng trước những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Nam, các cô, chú và các anh, chị trong công ty nên em đã chọn đề tài:
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải”.
Em hy vọng rằng, với bài viết này mình có thể chỉ ra được những tồn tại trong công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Với bố cục của bài viết, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208 - trực thuộc tổng công trình giao thông 4 - Bộ GTVT
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208
Em xin chân thành Thank thầy giáo PGS. TS - Nguyễn Văn Nam cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân Hàng - Tài Chính đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn này
Em xin chân thành Thank Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và các anh, chị công tác tại công ty CTGT 208, đặc biệt là các cô, chú và các anh, chị phòng tài chính - kế toán của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài viết này.
CHƯƠNG I:
lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay.
1.1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1 - Vốn là gì?
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark.
Còn Paul A.Samuelson, một thay mặt tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hay lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó:
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác.
Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh doanh đều có thể khái quát thành:
c tế hoá trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài viết này chắc chắn còn nhiều hạn chế, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của thầy giáo PGS.TS - Nguyễn Văn Nam và các cô chú cùng toàn thể các anh, chị trong công ty để em có thể hoàn thiện bài viết này.
Một lần nữa, em xin chân thành Thank thầy giáo hướng dẫn PGS.TS -Nguyễn Văn Nam cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân Hàng -Tài Chính, các cô, chú, anh, chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Sinh viên: Phạm Thị Chanh
Lớp: Tài Chính 40c
Tài liệu tham khảo
1. Sách
• Quản trị tài chính doanh nghiệp - Khoa Ngân Hàng - Tài Chính trường ĐHKTQD
• Quản trị tài chính - Nguyễn Hải Sản
• Quản trị tài chính - trường ĐHTCKT
2. Báo và tạp chí
• Thời báo kinh tế năm 1999 - 2001
• Tạp chí tài chính năm 2000 - 2001
• Dự báo kinh tế năm 2000
3. Các BCTC của công ty CTGT 208 từ năm 1998 - 2001
4. Các tài liệu khác liên quan.
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay 3
1.1 Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp 3
1.1.1 Vốn là gì? 5
1.1.2 Phân loại vốn 5
1.1.2.1.Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp bao gồm 6
•Vốn cố định 6
•Vốn lưu động 6
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn hình thành vốn 7
•Nợ phải trả 7
•Vốn chủ sở hữu 7
1.1.2.3 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì vốn của doanh nghiệp bao gồm 8
•Nguồn vốn thường xuyên 8
•Nguồn vốn tạm thời 8
1.1.2.4 Phân loại vốn theo phạm vi huy động và sử dụng vốn thì nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm 8
•Nguồn vốn trong doanh nghiệp 9
•Nguồn vốn ngoài doanh nghiệp 9
1.1.3 Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay .9
•Về mặt pháp lý 10
•Về mặt kinh tế 1
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 10
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 10
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn là gì? 10
1.2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 12
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 12
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 13
•Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp 13
•Hiệu quả sử dụng vốn cố định 13
•Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14
1.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận 14
•Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn kinh doanh 14
•Tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động 14
•Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định 15
1.2.3 Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 15
1.2.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động 15
•Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ 15
•Số ngày luân chuyển 16
•Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 16
•Mức tiết kiệm vốn lưu động 16
1.2.3,2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán 16
•Phân tích tình hình thanh toán 16
•Phân tích khả năng thanh toán 16
•Hệ số thanh toán ngắn hạn 17
•Hệ số thanh toán tức thời 17
•Hệ số thanh toán nhanh 17
•Hệ số nợ vốn cổ phần 17
•Hệ số cơ cấu nguồn vốn 17
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.4.1 Cơ cấu vốn 17
1.2.4.2 Chi phí vốn 18
•Chi phí vốn vay Ngân Hàng 18
•Chi phí liên quan đến vốn NSNN cấp 19
1.2.4.3 Thị trường của doanh nghiệp 19
1.2.4.4 Nguồn vốn 19
• Nguồn vốn vay Ngân Hàng và các tổ chức tín dụng khác 20
•Nguồn vốn chủ sở hữu 20
•Các nguồn vốn khác 21
1.2.4.5 Rủi ro kinh doanh 21
•Rủi ro 21
•Rủi ro kinh doanh 21
1.2.4.6 Các nhân tố khác 21
•Nhân tố con người 21
•Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng và nhà nước 22
•Các nhân tố khác 22
Chương II:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208
2.1 Thực trạng sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
2.1.1 Thực trạng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 23
2.1.2 Các doanh nghiệp Nhà Nước thuộc Bộ GTVT, thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn 24
2.2 Giới thiệu về công ty 25
2.2.1 Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của công ty 25
2.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 27
2.2.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 31
2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 33
2.3.1 Khái quát chung về nguồn vốn của công ty 33
•Cơ cấu tài sản 3
•Cơ cấu nguồn vốn của công ty công trình giao thông 208 34
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công trình giao thông 208 39
2.3.2.1 Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty 39
2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công trình giao thông 208 42
2.3.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 44
2.3.3.1 Cơ cấu vốn lưu động 45
2.3.3.2 Tình hình thanh toán của công ty công trình giao thông 208 50
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty công trình giao thông 208 52
•Hiệu suất sử dụng vốn lưu động 52
•Tỷ suất lợi nhuận 53
•Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động 53
•Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 54
•Mức tiết kiệm vốn lưu động 55
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 56
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 56
2.4.1 Những kết quả đạt được 57
2.4.1.1 Về vốn cố định 57
2.4.1.2 Về vốn lưu động 57
•Nguyên nhân dẫn đến thành công 58
•Nguyên nhân khách quan 58
•Nguyên nhân chủ quan 58
2.4.2 Những mặt tồn tại 59
2.4.2.1 Về vốn cố định 59
2.4.2.2 Về vốn lưu động 59
•Những mặt tồn tại 60
•Nguyên nhân gây ra 60
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty công trình giao thông 208 63
3.1 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới 63
3.2 Một số giải pháp chủ yếu 64
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty 64
3.2.1.1 Tiến hành nâng cấp và đổi mới TSCĐ trong thời gian tới 64
3.2.1.2 Tiến hành chặt chẽ TSCĐ 65
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 67
3.2.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh
3.2.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu 67
3.2.2.3 Quản lý chặt hơn nữa hàng tồn kho 68
3.2.2.4 Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh thời gian thu sản phẩm 69
3.2.2.5 Về tổ chức đào tạo 70
3.2.2.6 Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt 71
3.2.2.7 Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp một cách tốt nhất 71
3.2.2.8 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động tại công ty 72
3.3 Một số kiến nghị 73
3.3.1 Về phía nhà nước 73
3.3.2 Về phía doanh nghiệp 75
3.3.3 Về công tác cổ phần hoá 75
3.3.4 Về phía ngân hàng 76
Kết luận 78
Tài liệu tham khảo 79
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Lời nói đầu.
Một lý do mà mọi người dễ dàng thống nhất là, để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn và trong công luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp, chủ yếu là vốn vay Ngân hàng. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thế giới toàn cầu hoá thì việc một quốc gia có hội nhập vào nền kinh tế thế giới hay không và hội nhập ở mức độ nào sẽ cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn tự có... trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình?
Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, Công ty công trình giao thông 208 - thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải là một DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trước những thách thức như trên nên vấn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần làm gì để giải quyết được những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Đứng trước những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Nam, các cô, chú và các anh, chị trong công ty nên em đã chọn đề tài:
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải”.
Em hy vọng rằng, với bài viết này mình có thể chỉ ra được những tồn tại trong công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Với bố cục của bài viết, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208 - trực thuộc tổng công trình giao thông 4 - Bộ GTVT
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208
Em xin chân thành Thank thầy giáo PGS. TS - Nguyễn Văn Nam cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân Hàng - Tài Chính đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn này
Em xin chân thành Thank Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và các anh, chị công tác tại công ty CTGT 208, đặc biệt là các cô, chú và các anh, chị phòng tài chính - kế toán của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài viết này.
CHƯƠNG I:
lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay.
1.1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1 - Vốn là gì?
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark.
Còn Paul A.Samuelson, một thay mặt tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hay lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó:
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác.
Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh doanh đều có thể khái quát thành:
c tế hoá trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài viết này chắc chắn còn nhiều hạn chế, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của thầy giáo PGS.TS - Nguyễn Văn Nam và các cô chú cùng toàn thể các anh, chị trong công ty để em có thể hoàn thiện bài viết này.
Một lần nữa, em xin chân thành Thank thầy giáo hướng dẫn PGS.TS -Nguyễn Văn Nam cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân Hàng -Tài Chính, các cô, chú, anh, chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Sinh viên: Phạm Thị Chanh
Lớp: Tài Chính 40c
Tài liệu tham khảo
1. Sách
• Quản trị tài chính doanh nghiệp - Khoa Ngân Hàng - Tài Chính trường ĐHKTQD
• Quản trị tài chính - Nguyễn Hải Sản
• Quản trị tài chính - trường ĐHTCKT
2. Báo và tạp chí
• Thời báo kinh tế năm 1999 - 2001
• Tạp chí tài chính năm 2000 - 2001
• Dự báo kinh tế năm 2000
3. Các BCTC của công ty CTGT 208 từ năm 1998 - 2001
4. Các tài liệu khác liên quan.
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp hiện nay 3
1.1 Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp 3
1.1.1 Vốn là gì? 5
1.1.2 Phân loại vốn 5
1.1.2.1.Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp bao gồm 6
•Vốn cố định 6
•Vốn lưu động 6
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn hình thành vốn 7
•Nợ phải trả 7
•Vốn chủ sở hữu 7
1.1.2.3 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì vốn của doanh nghiệp bao gồm 8
•Nguồn vốn thường xuyên 8
•Nguồn vốn tạm thời 8
1.1.2.4 Phân loại vốn theo phạm vi huy động và sử dụng vốn thì nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm 8
•Nguồn vốn trong doanh nghiệp 9
•Nguồn vốn ngoài doanh nghiệp 9
1.1.3 Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay .9
•Về mặt pháp lý 10
•Về mặt kinh tế 1
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 10
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 10
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn là gì? 10
1.2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 12
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 12
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 13
•Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp 13
•Hiệu quả sử dụng vốn cố định 13
•Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14
1.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận 14
•Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn kinh doanh 14
•Tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động 14
•Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định 15
1.2.3 Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 15
1.2.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động 15
•Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ 15
•Số ngày luân chuyển 16
•Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 16
•Mức tiết kiệm vốn lưu động 16
1.2.3,2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán 16
•Phân tích tình hình thanh toán 16
•Phân tích khả năng thanh toán 16
•Hệ số thanh toán ngắn hạn 17
•Hệ số thanh toán tức thời 17
•Hệ số thanh toán nhanh 17
•Hệ số nợ vốn cổ phần 17
•Hệ số cơ cấu nguồn vốn 17
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.4.1 Cơ cấu vốn 17
1.2.4.2 Chi phí vốn 18
•Chi phí vốn vay Ngân Hàng 18
•Chi phí liên quan đến vốn NSNN cấp 19
1.2.4.3 Thị trường của doanh nghiệp 19
1.2.4.4 Nguồn vốn 19
• Nguồn vốn vay Ngân Hàng và các tổ chức tín dụng khác 20
•Nguồn vốn chủ sở hữu 20
•Các nguồn vốn khác 21
1.2.4.5 Rủi ro kinh doanh 21
•Rủi ro 21
•Rủi ro kinh doanh 21
1.2.4.6 Các nhân tố khác 21
•Nhân tố con người 21
•Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng và nhà nước 22
•Các nhân tố khác 22
Chương II:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208
2.1 Thực trạng sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
2.1.1 Thực trạng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 23
2.1.2 Các doanh nghiệp Nhà Nước thuộc Bộ GTVT, thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn 24
2.2 Giới thiệu về công ty 25
2.2.1 Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của công ty 25
2.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 27
2.2.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 31
2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 33
2.3.1 Khái quát chung về nguồn vốn của công ty 33
•Cơ cấu tài sản 3
•Cơ cấu nguồn vốn của công ty công trình giao thông 208 34
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công trình giao thông 208 39
2.3.2.1 Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty 39
2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công trình giao thông 208 42
2.3.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 44
2.3.3.1 Cơ cấu vốn lưu động 45
2.3.3.2 Tình hình thanh toán của công ty công trình giao thông 208 50
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty công trình giao thông 208 52
•Hiệu suất sử dụng vốn lưu động 52
•Tỷ suất lợi nhuận 53
•Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động 53
•Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 54
•Mức tiết kiệm vốn lưu động 55
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 56
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 56
2.4.1 Những kết quả đạt được 57
2.4.1.1 Về vốn cố định 57
2.4.1.2 Về vốn lưu động 57
•Nguyên nhân dẫn đến thành công 58
•Nguyên nhân khách quan 58
•Nguyên nhân chủ quan 58
2.4.2 Những mặt tồn tại 59
2.4.2.1 Về vốn cố định 59
2.4.2.2 Về vốn lưu động 59
•Những mặt tồn tại 60
•Nguyên nhân gây ra 60
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty công trình giao thông 208 63
3.1 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới 63
3.2 Một số giải pháp chủ yếu 64
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty 64
3.2.1.1 Tiến hành nâng cấp và đổi mới TSCĐ trong thời gian tới 64
3.2.1.2 Tiến hành chặt chẽ TSCĐ 65
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 67
3.2.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh
3.2.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu 67
3.2.2.3 Quản lý chặt hơn nữa hàng tồn kho 68
3.2.2.4 Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh thời gian thu sản phẩm 69
3.2.2.5 Về tổ chức đào tạo 70
3.2.2.6 Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt 71
3.2.2.7 Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp một cách tốt nhất 71
3.2.2.8 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động tại công ty 72
3.3 Một số kiến nghị 73
3.3.1 Về phía nhà nước 73
3.3.2 Về phía doanh nghiệp 75
3.3.3 Về công tác cổ phần hoá 75
3.3.4 Về phía ngân hàng 76
Kết luận 78
Tài liệu tham khảo 79
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: