the_blessing_in_disguise
New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Lời mở đầu 1
Chương I: Lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 3
I. Những lý luận cơ bản về cạnh tranh vàkhả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường . 3
1. Khái niệm về cạnh tranh và sức cạnh tranh. 3
1.1. Khái niệm về cạnh tranh. 3
1.2 Khái niệm sức cạnh tranh. 5
2. Vai trò của cạnh tranh. 6
3. Phân loại cạnh tranh. 7
3.1. Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường. 7
3.2. Căn cứ vào các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường. 9
3.3. Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế. 10
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của doanh nghiệp . 11
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của doanh nghiệp . 11
1.1. Các nhân tố bên ngoài. 11
1.2. Các nhân tố bên trong. 16
2. Các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của hàng hoá. 19
III. Các công cụ và cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 22
1. Các công cụ cạnh tranh phổ biến. 22
2. Các cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 25
IV- Tính tất yếu của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: 29
1. Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. 29
2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 30
Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 31
I. Khái quát chung về Tổng công ty Lương thực Miền Bắc 31
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Tổng Cụng ty: 31
2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Tổng Cụng ty: 33
3. Cơ cấu tổ chức: 34
4. Mụi trường kinh doanh của Tổng Cụng ty: 35
4.1. Mụi trường bờn ngoài: 35
4.2. Mụi trường bờn trong: 39
5. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc . 40
II. Thực trạng năng lực cạnh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 41
1. Thực trạng. 41
1.1. Thị trường và thị phần tiêu thụ: 41
1.2. Doanh thu và các chỉ tiêu hiệu quả . 42
2. Các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao sức cạnh tranh. 42
2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty. 42
2.2. Hoạt động phân phối 44
2.3. Chính sách giá cả 44
2.4. Chính sách sản phẩm 45
2.5. Chính sách chất lượng 45
III. Đánh giá về khả năng cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 46
1. Những thành tựu. 46
2. Những mặt còn tồn tại. 47
Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 48
I. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Tổng công ty lương thực Miền Bắc 48
II- Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc 48
1. Huy động vốn để nâng cao năng lực sản xuất. 48
2. Nâng cao trình độ đội ngũ CBCNV và hoàn thiện bộ máy tổ chức của doanh nghiệp. 50
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm . 51
4. Về vấn đề giá cả sản phẩm. 51
5. Nâng cao hiệu quả của hoạt động Marketing. 51
III. Kiến nghị đối với nhà nước. 52
Kết luận 54
4. về vấn đề giá cả sản phẩm.
doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lợc giá hợp lý, linh hoạt, phù hợp với từng đối tợng khách hàng, phù hợp với từng sản phẩm. .
5. nâng cao hiệu quả của hoạt động marketing.
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt thì hoạt động marketing góp phần không nhỏ vào việc nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá. trong thời gian qua việc thực hiện các hoạt đông marketing của công ty cha tốt do vậy mà hàng hoá cha tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên các thị trờng xuất khẩu, bạn hàng cha ổn định. do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra cho công ty là phải nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, muốn vậy công ty cần làm tốt các mặt sau:
quảng cáo.
quảng cáo cho sản phẩm và cho công ty tại các thị trờng mục tiêu nh eu, nhật bản, mỹ. ngoài quảng cáo giới thiẹu chung về công ty, cần có nội dung quảng cáo chi tiết về sản phẩm mũi nhọn. tuỳ vào yêu cầu khuyếch trơng sản phẩm và khả năng tài chính có thể có các phơng thức quảng cáo thích hợp từ các ấn phẩm, các của hàng đại lý đến các phơng tiện phát thanh truyền hình...
về hoạt động yểm trợ sản phẩm.
đây là những hoạt động có liên quan đến các dịch vụ sản phẩm và các thông tin mà công ty cung cấp thêm cho khách hàng
* các công tác xúc tiến bán hàng.
công ty cần duy trì và phát huy tác dụng của hoạt động xúc tiến bán hàng thông qua các hội chợ các sản phẩm nông nghiệp ….
• về các kênh phân phối sản phẩm.
vấn đề tìm kênh tiêu thụ sản phẩm cũng là vấn đề hết sức quan trọng đối với công ty, bởi vì sau khi loại bỏ hình thức gia công theo đơn đặt hàng, công ty sẽ phải lỗ lực hoàn toàn từ khâu tìm nguyên liệu đến khâu sản xuất sản phẩm. việc thâm nhập thị trờng quốc tế lại rất khó khăn vì khả năng tiếp xúc trực tiếp bằng sản phẩm và con ngời của công ty với khách hàng mục tiêu sẽ gặp phải những hạn chế về tập quán giao dịch quốc tế, ngôn ngữ. vì vậy trong thời gian tới công ty cần phối hợp với các công ty lơng thực trong và ngoài nớc để tạo lập các kênh phân phối trên các thị trờng chủ yếu bằng cách lập các chi nhánh, văn phòng thay mặt tại các nớc eu, nhật bản, mỹ………….
iii. kiến nghị đối với nhà nớc.
• đề nghị nhà nớc cho kéo dài thời gian hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi d do sắp xếp doanh nghiệp đến hết năm 2007 để doanh nghiệp có thể cổ phần hoá những đơn vị còn lại.
•đề nghị nhà nớc xác lập quyền sở hữu tài sản đối với công ty cổ phần để doanh nghiệp có căn cứ, điều kiện để thế chấp vay ngân hàng .
•với đặc điểm thị trờng miền bắc, các doanh nghiệp thờng mua lơng thực trực tiếp từ nông dân và bán trực tiếp đến ngời tiêu dùng. việc nhà nớc áp dụng mức thuế vat 5% đối với thóc gạo mua trực tiếp của ngời sản xuất không đợc hoàn thuế thì doanh nghiệp rất khó kinh doanh.đề nghị chính phủ và bộ tài chính nghiên cứu điều chỉnh tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữu các thành phần kinh tế.
kết luận
trong nền kinh tế thị trờng hội nhập nh hiện nay, mức độ cạnh tranh là rất quyết liệt. sự tồn tại của cạnh tranh phải đợc chấp nhận nhng không đợc lo sợ. tôn trọng cạnh tranh không kể loại hình hay quy mô của nó là điều có lợi. sự tôn trọng đó có thể tạo ra những suy nghĩ độc đáo, làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo ra khả năng tiếp thị và nâng cao lợi nhuận. có thể rút ra đợc những bài học từ cạnh tranh để phấn đấu và bảo đảm rằng sản phẩm và hoạt động của công ty mình tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
trong bối cảnh đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải chấp nhận cạnh tranh. tổng công ty lơng thực miền bắc không phải là một ngoại lệ. trong thời gian qua, công ty đã tham gia canh tranh ở nhiều thị trờng khác nhau. công ty đã đạt đợc một số kết quả nh xuất khẩu không ngừng tăng, năm sau cao hơn năm trớc. nhận thức đợc tầm quan trọng của sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng. em đã chọn đề tài: “nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trờng của tổng công ty lơng thực miền bắc” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
lời mở đầu
cùng với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế việt nam đang có những chuyển biến tích cực để có thể hôị nhập với nền kinh tế thế giới. cùng với sự kiện việt nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế giới (wto). với sự kiện này một mặt tạo ra môi trờng thông thoáng cho các doanh nghiệp tự do hoạt động kinh doanh, nhng bên cạnh đó thì các doanh nghiệp cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài nớc.
bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trờng đều phải chịu tác động của các quy luật khách quan của thị trờng, trong đó có quy luật cạnh tranh. theo quy luật này, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đợc trên thị trờng thì phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lợng sản phẩm và giảm giá thành, giữ chữ tín... có nh vậy, doanh nghiệp mới thu hút đợc khách hàng đồng thời chiến thắng đợc các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng. doanh nghiệp nào khả năng cạnh tranh quá yếu kém, không đáp ứng đợc các đòi hỏi của thị trờng dần dần sẽ đi đến làm ăn thua lỗ và phá sản. bởi vậy, trong từng thời kỳ, các doanh nghiệp phải vạch ra cho mình những chiến lợc, những kế hoạch nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy đợc điểm mạnh của mình, để một mặt nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng mặt khác để đạt đợc mục tiêu cao nhất là lợi nhuận.
qua thời gian thực tập tại tổng công ty lơng thực miền bắc, nhận thức đợc tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh ngiệp em đã mạnh dạn di sâu vào tìm hiểu vấn đề này thông qua nghiên cứu đề tài:”nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trờng của tổng công ty lơng thực miền bắc ”.
chuyên đề của em gồm 3 chơng:
chơng i: lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
chơng ii: thực trạng năng lực cạnh tranh của tổng công ty lơng thực miền bắc
chơng iii: các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty lơng thực miền bắc.
do thời gian và trình độ có hạn nên trong bài viết của em không thể tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót em kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em hoàn thiện hơn.
em xin chân thành Thank sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo - tiến sỹ: lê quân đã giúp em hoàn thành bài viết này.
chơng i: lý luận cơ bản về cạnh tranh và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
i. những lý luận cơ bản về cạnh tranh vàkhả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng .
1. khái niệm về cạnh tranh và sức cạnh tranh.
cạnh tranh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển nền kinh tế xã hội. trong mọi phơng diện của cuộc sống ý thức vơn lên luôn là yếu tố chủ đạo hớng suy nghĩ và hành động của con ngời. họat động sản xuất kinh doanh là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xã hội, trong đó ý thức vơn lên không đơn thuần là mong muốn đạt đợc một mục tiêu nào đó mà còn là tham vọng trở thành ngời đứng đầu. suy nghĩ và hành động trong sản xuất kinh doanh bị chi phối rất nhiều bởi tính kinh tế khắc nghiệt. trong giai đoạn hiện nay, yếu tố đợc coi là khắc nghiệt nhất là cạnh tranh. môi trờng hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đầy biến động và cạnh tranh hiện nay là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trờng nhằm giành giật nhiều các lợi ích kinh tế hơn về mình.
1.1. khái niệm về cạnh tranh.
ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh đợc nhiều tác giả trình bày dới những góc độ khác nhau. dới thời kỳ chủ nghĩa t bản (cntb) phát triển vợt bậc mác đã quan niệm: “ cạnh tranh chủ nghĩa t bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà t bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đợc lợi nhuận siêu ngạch”. nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa (tbcn) và cạnh tranh tbcn, mác đã phát hiện ra quy luật cạnh tranh cơ bản là: quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. nếu ngành nào, lĩnh vực nào có tỷ suất lợi nhuận cao sẽ có nhiều ngời để ý và tham gia. ngợc lại, những ngành, lĩnh vực mà có tỷ suất lợi nhuận thấp sẽ có sự thu hẹp về quy mô hay là sự rút lui của các nhà đầu t. tuy nhiên sự tham gia hay rút lui của các nhà đầu t không dễ dàng một sớm, một chiều thực hiện đợc mà là cả một chiến lợc lâu dài đòi hỏi phải có sự tính toán kỹ lỡng.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Lời mở đầu 1
Chương I: Lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 3
I. Những lý luận cơ bản về cạnh tranh vàkhả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường . 3
1. Khái niệm về cạnh tranh và sức cạnh tranh. 3
1.1. Khái niệm về cạnh tranh. 3
1.2 Khái niệm sức cạnh tranh. 5
2. Vai trò của cạnh tranh. 6
3. Phân loại cạnh tranh. 7
3.1. Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường. 7
3.2. Căn cứ vào các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường. 9
3.3. Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế. 10
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của doanh nghiệp . 11
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của doanh nghiệp . 11
1.1. Các nhân tố bên ngoài. 11
1.2. Các nhân tố bên trong. 16
2. Các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của hàng hoá. 19
III. Các công cụ và cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 22
1. Các công cụ cạnh tranh phổ biến. 22
2. Các cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 25
IV- Tính tất yếu của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: 29
1. Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. 29
2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 30
Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 31
I. Khái quát chung về Tổng công ty Lương thực Miền Bắc 31
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Tổng Cụng ty: 31
2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Tổng Cụng ty: 33
3. Cơ cấu tổ chức: 34
4. Mụi trường kinh doanh của Tổng Cụng ty: 35
4.1. Mụi trường bờn ngoài: 35
4.2. Mụi trường bờn trong: 39
5. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc . 40
II. Thực trạng năng lực cạnh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 41
1. Thực trạng. 41
1.1. Thị trường và thị phần tiêu thụ: 41
1.2. Doanh thu và các chỉ tiêu hiệu quả . 42
2. Các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao sức cạnh tranh. 42
2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty. 42
2.2. Hoạt động phân phối 44
2.3. Chính sách giá cả 44
2.4. Chính sách sản phẩm 45
2.5. Chính sách chất lượng 45
III. Đánh giá về khả năng cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 46
1. Những thành tựu. 46
2. Những mặt còn tồn tại. 47
Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc. 48
I. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Tổng công ty lương thực Miền Bắc 48
II- Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc 48
1. Huy động vốn để nâng cao năng lực sản xuất. 48
2. Nâng cao trình độ đội ngũ CBCNV và hoàn thiện bộ máy tổ chức của doanh nghiệp. 50
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm . 51
4. Về vấn đề giá cả sản phẩm. 51
5. Nâng cao hiệu quả của hoạt động Marketing. 51
III. Kiến nghị đối với nhà nước. 52
Kết luận 54
4. về vấn đề giá cả sản phẩm.
doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lợc giá hợp lý, linh hoạt, phù hợp với từng đối tợng khách hàng, phù hợp với từng sản phẩm. .
5. nâng cao hiệu quả của hoạt động marketing.
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt thì hoạt động marketing góp phần không nhỏ vào việc nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá. trong thời gian qua việc thực hiện các hoạt đông marketing của công ty cha tốt do vậy mà hàng hoá cha tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên các thị trờng xuất khẩu, bạn hàng cha ổn định. do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra cho công ty là phải nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, muốn vậy công ty cần làm tốt các mặt sau:
quảng cáo.
quảng cáo cho sản phẩm và cho công ty tại các thị trờng mục tiêu nh eu, nhật bản, mỹ. ngoài quảng cáo giới thiẹu chung về công ty, cần có nội dung quảng cáo chi tiết về sản phẩm mũi nhọn. tuỳ vào yêu cầu khuyếch trơng sản phẩm và khả năng tài chính có thể có các phơng thức quảng cáo thích hợp từ các ấn phẩm, các của hàng đại lý đến các phơng tiện phát thanh truyền hình...
về hoạt động yểm trợ sản phẩm.
đây là những hoạt động có liên quan đến các dịch vụ sản phẩm và các thông tin mà công ty cung cấp thêm cho khách hàng
* các công tác xúc tiến bán hàng.
công ty cần duy trì và phát huy tác dụng của hoạt động xúc tiến bán hàng thông qua các hội chợ các sản phẩm nông nghiệp ….
• về các kênh phân phối sản phẩm.
vấn đề tìm kênh tiêu thụ sản phẩm cũng là vấn đề hết sức quan trọng đối với công ty, bởi vì sau khi loại bỏ hình thức gia công theo đơn đặt hàng, công ty sẽ phải lỗ lực hoàn toàn từ khâu tìm nguyên liệu đến khâu sản xuất sản phẩm. việc thâm nhập thị trờng quốc tế lại rất khó khăn vì khả năng tiếp xúc trực tiếp bằng sản phẩm và con ngời của công ty với khách hàng mục tiêu sẽ gặp phải những hạn chế về tập quán giao dịch quốc tế, ngôn ngữ. vì vậy trong thời gian tới công ty cần phối hợp với các công ty lơng thực trong và ngoài nớc để tạo lập các kênh phân phối trên các thị trờng chủ yếu bằng cách lập các chi nhánh, văn phòng thay mặt tại các nớc eu, nhật bản, mỹ………….
iii. kiến nghị đối với nhà nớc.
• đề nghị nhà nớc cho kéo dài thời gian hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi d do sắp xếp doanh nghiệp đến hết năm 2007 để doanh nghiệp có thể cổ phần hoá những đơn vị còn lại.
•đề nghị nhà nớc xác lập quyền sở hữu tài sản đối với công ty cổ phần để doanh nghiệp có căn cứ, điều kiện để thế chấp vay ngân hàng .
•với đặc điểm thị trờng miền bắc, các doanh nghiệp thờng mua lơng thực trực tiếp từ nông dân và bán trực tiếp đến ngời tiêu dùng. việc nhà nớc áp dụng mức thuế vat 5% đối với thóc gạo mua trực tiếp của ngời sản xuất không đợc hoàn thuế thì doanh nghiệp rất khó kinh doanh.đề nghị chính phủ và bộ tài chính nghiên cứu điều chỉnh tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữu các thành phần kinh tế.
kết luận
trong nền kinh tế thị trờng hội nhập nh hiện nay, mức độ cạnh tranh là rất quyết liệt. sự tồn tại của cạnh tranh phải đợc chấp nhận nhng không đợc lo sợ. tôn trọng cạnh tranh không kể loại hình hay quy mô của nó là điều có lợi. sự tôn trọng đó có thể tạo ra những suy nghĩ độc đáo, làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo ra khả năng tiếp thị và nâng cao lợi nhuận. có thể rút ra đợc những bài học từ cạnh tranh để phấn đấu và bảo đảm rằng sản phẩm và hoạt động của công ty mình tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
trong bối cảnh đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải chấp nhận cạnh tranh. tổng công ty lơng thực miền bắc không phải là một ngoại lệ. trong thời gian qua, công ty đã tham gia canh tranh ở nhiều thị trờng khác nhau. công ty đã đạt đợc một số kết quả nh xuất khẩu không ngừng tăng, năm sau cao hơn năm trớc. nhận thức đợc tầm quan trọng của sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng. em đã chọn đề tài: “nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trờng của tổng công ty lơng thực miền bắc” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
lời mở đầu
cùng với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế việt nam đang có những chuyển biến tích cực để có thể hôị nhập với nền kinh tế thế giới. cùng với sự kiện việt nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế giới (wto). với sự kiện này một mặt tạo ra môi trờng thông thoáng cho các doanh nghiệp tự do hoạt động kinh doanh, nhng bên cạnh đó thì các doanh nghiệp cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài nớc.
bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trờng đều phải chịu tác động của các quy luật khách quan của thị trờng, trong đó có quy luật cạnh tranh. theo quy luật này, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đợc trên thị trờng thì phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lợng sản phẩm và giảm giá thành, giữ chữ tín... có nh vậy, doanh nghiệp mới thu hút đợc khách hàng đồng thời chiến thắng đợc các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng. doanh nghiệp nào khả năng cạnh tranh quá yếu kém, không đáp ứng đợc các đòi hỏi của thị trờng dần dần sẽ đi đến làm ăn thua lỗ và phá sản. bởi vậy, trong từng thời kỳ, các doanh nghiệp phải vạch ra cho mình những chiến lợc, những kế hoạch nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy đợc điểm mạnh của mình, để một mặt nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng mặt khác để đạt đợc mục tiêu cao nhất là lợi nhuận.
qua thời gian thực tập tại tổng công ty lơng thực miền bắc, nhận thức đợc tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh ngiệp em đã mạnh dạn di sâu vào tìm hiểu vấn đề này thông qua nghiên cứu đề tài:”nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trờng của tổng công ty lơng thực miền bắc ”.
chuyên đề của em gồm 3 chơng:
chơng i: lý luận cơ bản về cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
chơng ii: thực trạng năng lực cạnh tranh của tổng công ty lơng thực miền bắc
chơng iii: các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty lơng thực miền bắc.
do thời gian và trình độ có hạn nên trong bài viết của em không thể tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót em kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em hoàn thiện hơn.
em xin chân thành Thank sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo - tiến sỹ: lê quân đã giúp em hoàn thành bài viết này.
chơng i: lý luận cơ bản về cạnh tranh và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
i. những lý luận cơ bản về cạnh tranh vàkhả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng .
1. khái niệm về cạnh tranh và sức cạnh tranh.
cạnh tranh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển nền kinh tế xã hội. trong mọi phơng diện của cuộc sống ý thức vơn lên luôn là yếu tố chủ đạo hớng suy nghĩ và hành động của con ngời. họat động sản xuất kinh doanh là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xã hội, trong đó ý thức vơn lên không đơn thuần là mong muốn đạt đợc một mục tiêu nào đó mà còn là tham vọng trở thành ngời đứng đầu. suy nghĩ và hành động trong sản xuất kinh doanh bị chi phối rất nhiều bởi tính kinh tế khắc nghiệt. trong giai đoạn hiện nay, yếu tố đợc coi là khắc nghiệt nhất là cạnh tranh. môi trờng hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đầy biến động và cạnh tranh hiện nay là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trờng nhằm giành giật nhiều các lợi ích kinh tế hơn về mình.
1.1. khái niệm về cạnh tranh.
ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh đợc nhiều tác giả trình bày dới những góc độ khác nhau. dới thời kỳ chủ nghĩa t bản (cntb) phát triển vợt bậc mác đã quan niệm: “ cạnh tranh chủ nghĩa t bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà t bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đợc lợi nhuận siêu ngạch”. nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa (tbcn) và cạnh tranh tbcn, mác đã phát hiện ra quy luật cạnh tranh cơ bản là: quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. nếu ngành nào, lĩnh vực nào có tỷ suất lợi nhuận cao sẽ có nhiều ngời để ý và tham gia. ngợc lại, những ngành, lĩnh vực mà có tỷ suất lợi nhuận thấp sẽ có sự thu hẹp về quy mô hay là sự rút lui của các nhà đầu t. tuy nhiên sự tham gia hay rút lui của các nhà đầu t không dễ dàng một sớm, một chiều thực hiện đợc mà là cả một chiến lợc lâu dài đòi hỏi phải có sự tính toán kỹ lỡng.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: