nhoclovely03_1
New Member
Download 4 Đề thi thử Đại học, cao đẳng môn Hóa - Trường THPT Phan Châu Trinh (có đáp án) miễn phí
Câu 13: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia
A. phản ứng với [Cu(NH3)4](OH)2.
B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. phản ứng khử với Cu(OH)2 khi đun nóng.
Câu 14: Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,24 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư. Vậy khối lượng NaOH cần để xà phòng hóa 1 tấn chất béo trên, khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72 % (theo khối lượng) muối natri của axit béo sinh ra từ một tấn chất béo đó lần lượt là:
A. 120kg ; 92kg ; 1028kg B. 120kg ; 92kg ; 1427,77kg.
C. 140kg ; 100kg ; 1040kg. D. 300kg ; 230kg ; 1070kg.
Câu 15: Trong các phân tử sau: SiF
4 , K2O2, Fe2O3 ,Na2O có bao nhiêu phân tử mà tất cả các liên kết hoá học
trong mỗi phân tử đều là liên kết ion?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
Trang 1/4 - Mã đề thi 132SỞ GD-ĐT TP. ĐÀ NẴNG
Tr. THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011- LẦN 1
Môn: HÓA HỌC_ Khối A, B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi này gồm có 04 trang MÃ ĐỀ: 132
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Học sinh dùng bút chì tô kín vào vòng tròn có chữ cái tương ứng với lựa chọn đúng trong giấy
làm bài
Câu 1: Mỗi mũi tên là một phản ứng và chỉ xét sản phẩm chính, dãy chuyển hóa nào sau đây có phản ứng
không thể thực hiện được?
A. C6H5CH=CH2
otHOH ,,2
Y1
CuO
Y2 Ag.
B. Heptan → toluen → axit benzoic → T → benzen.
C. C3H6
2r
1:1
B
X1 oNaOH, t X2 oCuO, t X3 o2O , xt, t axit cacboxilic hai chức.
D. Lipit → natri oleat → axit oleic → Z → tristearin.
Câu 2: Nhận định nào sau đây luôn đúng ?
A. Ion
4NH
là ion có tính axit nên tất cả dung dịch muối
4NH
đều có tính axit.
B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
C. Tất cả muối
3NO
và
4NH
đều bị nhiệt phân và đều là chất điện li mạnh.
D. Ion
3NO
là ion trung tính nên tất cả dung dịch muối nitrat đều có tính trung tính.
Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra KClO3?
A. Sục khí Cl2 qua dung dịch KOH đặc nóng.
B. Sục khí O3 vào dung dịch KCl nóng.
C. Điện phân không màng ngăn dung dịch KCl đặc nóng.
D. Cho Ca(ClO3)2 tác dụng với KCl và làm lạnh.
Câu 4: Các chất trong các hỗn hợp sau có cùng số mol: Na và Al; K và Zn; Na và Al2O3; Na và BaO. Số hỗn
hợp tan hết trong nước dư là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 5: Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B (MA < MB) tác dụng Na (dư), thu được 3,36 lít
hiđro (đktc). Oxi hóa cùng lượng hỗn hợp X được hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với
lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. B có số đồng phân ancol là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 6: Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Cr2(SO4)3 + ...
Tổng hệ số các chất trong PTHH sau khi cân bằng là
A. 33 B. 32 C. 46 D. 40
Câu 7: Cho các cặp chất sau: CH3COOH và K2S; FeS và HCl; Na2S và HCl; CuS và H2SO4 loãng. Có bao
nhiêu cặp chất nếu xảy ra phản ứng thì có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2– → H2S?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không đúng?
A. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na[Al(OH)4] có kết tủa xuất hiện.
B. Hỗn hợp AgCl và AgBr tan hết trong dung dịch NH3 loãng dư.
C. Cho tinh dầu thông vào nước brom lắc kĩ thì nước brom mất màu.
D. Cho anilin vào hỗn hợp NH4NO2 và CH3COOH thì có khí bay ra.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. CH2=CH-CH2Cl + H2O ot CH2=CH-CH2OH + HCl
B. 3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
C. CH3CH=CHCHO + Br2 + H2O → CH3CH=CHCOOH + 2HBr
D.
Cl CH=CH-CH2Cl + NaOH
t
o
Cl CH=CH-CH2OH + NaCllo·ng
Trang 2/4 - Mã đề thi 132
Câu 10: Không được đun nóng hay cô cạn, chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phân biệt các dung dịch:
HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2? Trong các thuốc thử sau: dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch
NH3, có bao nhiêu thuốc thử không dùng được?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 11: Điện phân (bằng điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với
dòng điện 1,34A trong 2 giờ. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khối lượng kim loại và tổng thể tích khí (ở
đktc) sinh ra tại các điện cực là
A. 11,2 gam và 0,896 lít. B. 5,6 gam và 4,48 lít.
C. 0,56 gam và 0,448 lít. D. 1,12 gam và 1,568 lít.
Câu 12: X, Y, Z là 3 nguyên tố ở cùng chu kỳ, biết rằng:
- Oxit của X tan trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7
- Oxit của Y tan trong nước tạo ra dung dịch có pH < 7
- Oxit của Z vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
Thứ tự tăng điện tích hạt nhân của chúng là:
A. X < Z < Y B. X < Y < Z C. Y < X < Z D. Y < Z < X
Câu 13: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia
A. phản ứng với [Cu(NH3)4](OH)2. B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. phản ứng khử với Cu(OH)2 khi đun nóng.
Câu 14: Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,24 mol NaOH. Khi phản ứng xà
phòng hóa xảy ra hoàn toàn, phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư. Vậy khối lượng NaOH cần để xà
phòng hóa 1 tấn chất béo trên, khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72 % (theo khối lượng) muối
natri của axit béo sinh ra từ một tấn chất béo đó lần lượt là:
A. 120kg ; 92kg ; 1028kg B. 120kg ; 92kg ; 1427,77kg.
C. 140kg ; 100kg ; 1040kg. D. 300kg ; 230kg ; 1070kg.
Câu 15: Trong các phân tử sau: SiF4 , K2O2, Fe2O3 ,Na2O có bao nhiêu phân tử mà tất cả các liên kết hoá học
trong mỗi phân tử đều là liên kết ion?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Gia-ven?
A. Dùng làm chất giặt rửa. B. Tiệt trùng.
C. Tẩy mùi hôi. D. Tẩy trắng vải sợi.
Câu 17: Trộn 5,13 gam bột Al với 10 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm đến khi
phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng được hoà tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp
khí NO, N2O theo tỷ lệ mol là 1: 2. Thể tích của hỗn hợp khí này (ở đktc) là
A. 1,344 lít. B. 1,792 lít. C. 2,016 lít. D. 0,672 lít.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 37,5g. B. 52,5g. C. 15g. D. 42,5g.
Câu 19: Nhúng 1 lá Mn vào dung dịch Zn2+ thấy một lớp kẽm phủ ngoài lá Mn. Mặt khác, ion Co2+ có thể oxi
hóa Zn thành Zn2+ và ion H+ có thể oxi hóa Co thành Co2+. Dựa vào kết quả thực nghiệm trên người ta xếp các
cặp oxi hóa khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau:
A. 2H
+
/H2 ; Co
2+
/Co ; Mn
2+
/Mn ; Zn
2+
/Zn B. 2H
+
/H2 ; Co
2+
/Co ; Zn
2+
/Zn ; Mn
2+
/ Mn
C. Zn
2+
/Zn ; Co
2+
/Co ; Mn
2+
/Mn; 2H
+
/H2 D. Mn
2+
/Mn ; Zn
2+
/Zn ; Co
2+
/Co ; 2H
+
/H2
Câu 20: Hợp chất C4H8O2 có số đồng phân đơn chức, mạch hở là
A. 7. B. 6. C. 4. D. 8.
Câu 21: Cho 1,76 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C4H8O2 và có cùng số
mol tác dụng hết với dung dịch NaOH tạo ra 2,06 gam hỗn hợp muối. X, Y là
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
C. C3H7COOH và C2H5COOCH3. D. C3H7COOH và CH3COOC2H5.
Câu 22: Cho aminoaxit X phản ứng với ancol metylic CH3OH thu được este Y có tỉ khối hơi so với không khí
bằng 3,07. X là
A. axit 2-aminopropanonic B. axit aminoaxetic
C. axit 2-aminopropanđioic D. axit α-aminopropionic
Trang 3/4 - Mã đề thi 132
Câu 23: Đốt 11,2 gam bột Fe bằng O2 thu được 13,6 gam chất rắn X. Cho chất rắn X tan hoàn toàn trong dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). V có giá trị là
A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,56.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,82 mol. B. 0,98 mol. C. 1,82 mol. D. 1,58 mol.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO
dư, nung nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H
2
là 13,75). Cho toàn
bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO
3
trong dun...