Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty công nghệ thương mại Sông Hồng
-Bộ máy quản lý của công ty công nghệ thương mại sông hồng gọn nhẹ với những cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng, tinh thần trách nhiêm cao. Cơ cấu tổ chức quán triệt theo cách trực tuyến chức năng để tránh tình trạnh tập trung quá mức. chồng chéo, trùng lặp hay bỏ sót. Mối liên hệ hài hòa giữa các phòng ban, đặc biệt là phòng tài chính kế toán. Đây là nơi lưu trữ các thông tin đầu vào đồng thời tiến hành xử lý để đưa ra các thông tin chính xác, kịp thời giúp .Giám đốc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh, ra quyết định đúng đắn.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71427/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
g nhập ghi trên B/L(1)Phản ánh số tiền thanh toán với người xuất khẩu:
Máy tính định khoản:
Nợ TK151: 25,752,000
Nợ TK 413: 616,000
Có TK331: 26,368,000
(2) Phản ánh phí bảo hiểm:
Nợ TK151: 3,068,641
Nợ TK413: 34,719
Có TK138: 3,103,360
(3). Phản ánh cước phí vận tải phải trả.
Nợ TK151: 1,236,854
Nợ TK413 169,979
Có TK331: 1,406,833
(4). Phản ánh thuế NK, Thuế GTGT máy bơm ly tâm trục ngang model : J65-13
Nợ TK151: 5,150,400
Có TK33311: 5,150,400
Nợ TK1331: 1,545,120
Có TK33312: 1,545,120
(5).Phản ánh trị giá thực tế của máy bơm ly tâm trục ngang model : J65-13
NK nhập kho
Nợ TK156511: 34,937,196
Nợ TK156512: 70,399
Có TK151: 35,007,595
* Ngoài ra kế toán kế toán phản ánh các loại chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu như sau:
(1). Trả phí mở L/C.
Quy đổi theo TGTT= 33USD * 16,095=528,500(VNĐ)
VAT(10%)= 3.3USD *16,095= 52,850 (VNĐ)
Máy tính tự định khoản:
Nợ TK641: 528,500
Nợ TK133: 52,850
CóTK112211: 581,350
(2). Lệ phí hải quan Hải Phòng phải trả :
Nợ TK641: 200.000
Có TK331: 200.000
(3). Chi phí vận chuyển từ cảng về kho công ty
Nợ TK641: 600.000
Nợ TK133: 60.000
Có TK331: 660.000
(4). Phản ánh phí giám định:
Nợ TK641: 359,168
Nợ TK413: 45,658
Có TK 331: 404,826
*Phản ánh tình hình thanh toán của công ty
(1).Ngày 02/03/2008, công ty mua ngoại tệ để thanh toán tiền hàng.
Lượng ngoại tệ mua được tại ngân hàng quy đổi theo tỷ giá thực tế ngày mua là:
= 1682 * 15.974= 26,868,268
a) Nợ TK 112211: 26,868,268
Có TK 11211: 26,868,268
b) Nợ TK331: 27,127,225
Có TK 413: 258,957
Có TK112211: 26,868,268
(3) Thanh toán tiền phí bảo hiểm và cước vận chuyển
a) Nợ TK331: 6,510,193
Có TK11211: 6,510,193
b) Nợ TK1388: 3,068,641
Có TK11211: 3,068,641
Kế toán tổng hợp xúât hàng hoá.
* Tài khoản sử dụng: TK 511, 512, 156, 157, 131, 642, 111, 112,...
Hiện nay,ở công ty cụng ty cụng nghệ thương mại sụng hồng có các cách tiêu thụ hàng chủ yếu sau:
- Xuât bán ra bên ngoài:
+ Xuất bán theo cách bán trực tiếp
+ Xuất bán theo cách bán ủy thác
Ngày 05/03/2008 Công ty lập hoá đơn xuất bán 3 máy bơm ly tâm trục ngang model J65-13 cho khách hàng là công ty Thương Mại Minh Hoà với số lượng 3 bộ,đơn giá bán 23,568,947 đồng/bộ ( lượng hàng xuất cho công ty TM Minh Hoà được xuất từ chuyến hàng nhập số 059.
Giá hạch toán mà công ty đang áp dụng là: 13,298,530đồng/bộ
Trị giá thực tế nhập khẩu
Trị Giá thực tế của máy bơm ly tâm trục ngang model J65-13 nhập khẩu, nhập kho
=
36,007,595
=18,003,798(đồng/bộ)
Số lượng trên B/L
2
DTBH = số lượng bán * đơn giá bán
=3* 23,568,947
=70,706,841 đồng
- Trị giá vốn hàng bán = 3 * 13,298,530
= 39,895,590 đồng
- Chênh lệch giữa giá vốn và giá hạch toán = số lượng hàng xuất bán trong kỳ * lượng chênh lệch của lượng hàng xuất bán trong kỳ
= 3*(18,003,798- 13,298,530)
= 14,115,804 đồng
Căn cứ vào kế hoạch giao hàng theo hợp đồng hay giao trực tiếp tại kho của công ty, phòng bán hàng dịch vụ sẽ viết “hoá đơn GTGT” hay” Phiếu xuất kho”. Thủ kho sẽ căn cứ vào hoá đơn hay phiếu để tiến hành xuất kho. phòng bán hàng sẽ nhập số liệu trên hoá đơn(phiếu) vào máy vi tính theo mẫu” hoá đơn bán hàng” đã có sẵn trên máy.Các thông tin này sẽ được tự động nhập vào nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết công nợ của TK13131 theo từng tên của khách hàng đã được mã hoá.
Máy tính sẽ tự định khoản như sau:
a) Nợ TK 131: 74,242,183
Có TK 511 70,706,841
Có TK 33311(5%) 3,535,342
b) Nợ TK 632 39,895,590
Cã TK 156511 39,895,590
Với các số liệu như trên kế toán sẽ ghi vào các sổ sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái các TK
2.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa và các cách bán hàng
Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến với Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng hoá nếu như hàng hoá kém chất lượng, sai về quy cách. . . Do vậy, Công ty luôn chú trọng các mặt sau:
Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng, chủng loại, quy cách,. . .
Về giá bán: Được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua, bảo quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường.
- Công tác thị trường và chăm sóc khách hàng: Tăng cường, triển khai công tác bán theo dự án hay hợp đồng kinh tế đấu thầu được , đẩy mạnh công tác khuyến mại cho khách hàng ở các thị trường cạnh tranh.
Chính sách phân phối sản phẩm: Ký hợp đồng theo quý và bàn hàng theo kế hoạch tháng, tuần cho các khách hàng, kết hợp vói kiểm tra, giám sát chặt chẽ từng khu vực thị trường, giao hàng sát với nhu cầu thị trường
Hiện nay, Do đặc điểm hàng hóa của công ty toàn là các máy móc, thiết bị ngành nước, thiết bị môi trường là những hàng hóa có giá trị và khối lượng lớn nên Công ty đang áp dụng cách bán hàng chủ yếu là bán hàng trực tiếp hay bán hàng ủy thác qua các dự án đấu thầu, hay các hợp đồng kinh tế... Hàng hoá được Công ty thu mua hay nhập khẩu nhập về kho Công ty, sau đó xuất bán theo hợp đồng mua bán,dự án đấu thầu,hợp đồng kinh tế, hợp đồng nhập khẩu ủy thác đã ký kết với khách hàng.
Là một doanh nghiệp kinh doanh XNK nên nghiệp vụ bán hàng trong Công ty luôn được chú trọng.
2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
Chứng từ kế toán:
Công ty TNHH Công nghệ thương mại Sông Hồng hoạt động trong lĩnh vực XNK chủ yếu là nhập khẩu máy móc thiết bị, mua hàng trong nước…phục vụ tiêu dùng và kinh doanh trong nước. Hoá đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất- tồn kho trên thẻ kho kế toán. như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ của kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán
Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu thu,giấy báo có NH. . .
Tài khoản kế toán:
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để theo dõi kết quả kinh doanh của hàng hoá có nguồn gốc khác nhau, Công ty đã sử dụng TK 5111(doanh thu bán hàng hóa),5113(Doanh thu cung cấp dịch vụ)
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
-Bên Nợ:Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
-Bên Có: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 không có số dư.
Ngoài ra, kế toán bán hàng còn sử dụng các TK liên quan khác như: TK 131, TK 3331, TK 111, TK 331, …
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Bên nợ: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
+ Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Bên có: + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.
- Số dư bên có: Số thu...