congchua_timhoangtutrongmo_2006
New Member
Link tải miễn phí Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trường Đại Học Đà Lạt : Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Nhà xuất bản: Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục
Ngày: 2011
Chủ đề: Giáo dục đại học
Sinh viên
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Đà lạt
Trang thiết bị
Miêu tả: 135 tr. + CD-ROM+ Tóm tắt
Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục -- Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất- trang thiết bị (CSVC-TTB) của trường Đại học Đà lạt ( ĐHĐL). Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá nhân. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB của trường ĐHĐL
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................11
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu: .........................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................12
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu: .....................................................13
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu:...........................................................................14
7. Cấu trúc của luận văn: ...........................................................................................14
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................15
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài: ...........................................................................15
1.2. Các nghiên cứu trong nước: ...........................................................................19
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CƢU.............................26
2.1. Các khái niệm cơ bản:.........................................................................................26
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ:..................................................................................26
2.1.2. Chất lượng dịch vụ: .....................................................................................28
2.1.3. Sự hài lòng của khách hàng:........................................................................31
2.1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: ..............33
2.1.5. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ: .................................................34
2.1.6. CSVC-TTB – Hình thức dịch vụ phục vụ quá trình Dạy – Học .................40
2.2. Mô hình chất lượng CSVC-TTB của trường đại học: ........................................44
2.2.1. Cơ sở áp dụng mô hình:...............................................................................44
2.2.2. Mô hình nghiên cứu:....................................................................................47
2.2.3. Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL dự thảo: ........................48
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP, NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......50
3.1. Giới thiệu khái quát về Trường Đại học Đà Lạt:................................................50
3.2. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................53
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu:....................................................................................53
3.2.2. Thiết kế công cụ đo lường: .........................................................................53
3.2.2.1. Nghiên cứu sơ bộ: ..................................................................................53
3.2.2.2. Bảng hỏi khảo sát: .................................................................................542
3.2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu: .........................................................................54
3.3. Nội dung và kết quả nghiên cứu: ........................................................................57
3.3.1. Thống kê mô tả kết quả khảo sát:................................................................57
3.3.1.1. Nhân tố Năng lực đội ngũ NV: ..............................................................59
3.3.1.2. Nhân tố Công tác quản lý của Nhà trường: ..........................................60
3.3.1.3. Nhân tố Tình trạng CSVC-TTB: ............................................................61
3.3.1.4. Nhân tố Năng lực đội ngũ GV: .............................................................62
3.3.1.5. Sự hài lòng của SV: ...............................................................................63
3.3.2. Đánh giá thang đo:.......................................................................................64
3.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA: .......................................................64
3.3.2.2. Hệ số Cronbach’s Alpha: ......................................................................68
3.3.3. Xây dựng mô hình hồi quy:.........................................................................73
3.3.3.1. Phân tích hồi quy: .................................................................................73
3.3.3.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến: .......................................................77
3.3.3.3. Mô hình hồi quy đa biến: ......................................................................77
3.3.3.4. Kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4: .................................................78
3.3.4. Phân tích phương sai (ANOVA): ................................................................80
3.3.4.1. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá chất lượng CSVC-TTB
của các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố đặc điểm cá nhân: .........80
3.3.4.2. So sánh sự khác biệt về sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB
của các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố đặc điểm cá nhân: .........88
PHẦN KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ .....................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................100
PHỤ LỤC....................................................................................................................104
Phụ lục 1: Thang đo SERVPERF chất lượng CSVC-TTB dự thảo: ........................105
Phụ lục 2: Ma trận tích hợp SERVPERF – Nguồn lực Nhà trường:.......................107
Phụ lục 3: Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL:.................................108
Phụ lục 4: Thông tin về CSVC-TTB Trường ĐHĐL 2010 - 2011:..........................110
Phụ lục 5: Phiếu khảo sát ý kiến sinh viên:.............................................................111
Phụ lục 6: Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL chính thức:...............114
Phụ lục 7: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu:...........................................................115
Phụ lục 8: Thống kê mô tả kết quả khảo sát: ..........................................................115
Phụ lục 9: Kết quả phân tích nhân tố EFA: ............................................................118
Phụ lục 10: Kết quả hồi quy Enter: .........................................................................120
Phụ lục 11: Kết quả hồi quy Stepwise:....................................................................122
Phụ lục 12: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo GT:.........125
Phụ lục 13: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo KH: ........126
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Phụ lục 14: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo NH: ........128
Phụ lục 15: Kết quả ANOVA Sự hài lòng theo GT: ................................................132
Phụ lục 16: Kết quả ANOVA Sự hài lòng theo KH: ................................................132
Phụ lục 17: Kết quả phân tích sâu ANOVA Sự hài lòng theo NH: .........................133
Phụ lục 18: Thống kê ý kiến SV:..............................................................................1344
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đại học Đà Lạt ĐHĐL
Cơ sở vật chất – Trang thiết bị CSVC-TTB
Giảng viên GV
Sinh viên SV
Nhân viên NV
Khoa học xã hội KHXH
Khoa học tự nhiên KHTN
Kỹ thuật công nghệ KTCN
Công nghệ thông tin CNTT
Kinh tế KT
Thực hành, thí nghiệm TH-TN
Văn hóa, văn nghệ VH-VN
Thể dục thể thao TDTT
Ký túc xá KTX
Thư viện TV
Khoa học công nghệ KHCN
Kinh tế xã hội KTXH
Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD-ĐT
Quản lý giáo dục QLGD
Số lượng SL
Tỷ lệ TL
Cán bộ viên chức CBVC
Nhà sản xuất NSX
Giới tính GT
Khóa học KH
Ngành học NH
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman et al (1985) 30
Hình 2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ Gronroos 35
Hình 2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF 39
Hình 2.4 Mô hình SERVPERF chất lượng CSVC-TTB 45
Hình 2.5 Mô hình chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL 47
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Phòng QTTB Trường ĐHĐL 51
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu 53
Hình 3.3 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo giới tính 56
Hình 3.4 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo ngành học 56
Hình 3.5 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo khóa học 57
Hình 3.6 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 75
Hình 3.7 Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị đoán 76
của mô hình Hồi quy tuyến tính
Hình 3.8 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết 796
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Cấu trúc bảng hỏi và thang đo 54
Bảng 3.2 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 55
Bảng 3.3 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F1 59
Bảng 3.4 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F2 60
Bảng 3.5 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F3 61
Bảng 3.6 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F4 62
Bảng 3.7 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F5 63
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett 64
Bảng 3.9 Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố EFA 65
Bảng 3.10 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố EFA 65
Bảng 3.11 Bảng kết quả phân tích nhân tố tương ứng với các biến 66
Bảng 3.12 Bảng tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến 67
sau khi phân tích nhân tố
Bảng 3.13 Kết quả Hồi quy đa biến 77
Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4 78
Bảng 3.15 Hệ số Sig khi so sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá 80
của các nhóm đối tượng khảo sát theo đặc điểm cá nhân
Bảng 3.16 Thống kê mô tả kết quả phân tích phương sai 1 nhân tố 81
với kiểm định sự khác nhau về đánh giá chất lượng theo
Giới tính
Bảng 3.17 Thống kê mô tả kết quả phân tích phương sai 1 nhân tố 82
với kiểm định sự khác nhau về đánh giá chất lượng theo
Khóa học
Bảng 3.18 Kết quả phân tích sâu ANOVA theo Ngành học 83
Bảng 3.19 Thống kê mô tả đánh giá chất lượng các nhân tố 86
theo Ngành học
Bảng 3.20 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H5, H6, H7 88
Bảng 3.21 Hệ số sig. khi so sánh sự khác biệt về sự hài lòng của các 88
nhóm đối tượng khảo sát khác nhau theo yếu tố đặc điểm
cá nhân
Bảng 3.22 Kết quả phân tích sâu ANOVA sự hài lòng theo Ngành học 90
Bảng 3.23 Kết quả mô tả phân tích Anova Sự hài lòng của SV 90
theo Ngành học
Bảng 3.24 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H8, H9, H10 91
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại, và điều này không chỉ diễn ra ở lĩnh vực
kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ mà còn đang tác động mạnh mẽ đến lĩnh
vực giáo dục của mọi quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục nói
chung, giáo dục đại học nói riêng, với chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho quá trình hội nhập và phát triển đất nước, cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Đến lượt mình, các trường đại học Việt Nam cần phát huy một cách mạnh mẽ nhất
nội lực, đề ra những giải pháp có tính khoa học cho quá trình cải tiến chất lượng
nhằm thực hiện tốt hơn nữa mục tiêu và sứ mạng của mình.
Có thể nhận thấy, đối với hệ thống giáo dục đại học, khái niệm chất lượng
được hợp thành từ chất lượng của các thành tố: công tác giảng dạy, chương trình
đào tạo, đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên, các hoạt động học thuật, nghiên cứu
khoa học, thư viện, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị,...trong đó thành tố điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đóng vai trò rất quan trọng.
Thật vậy, trong những năm gần đây, một trong những hoạt động trọng yếu
giúp cho quá trình đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đại học đó là hoạt động
”Kiểm định chất lượng”, thông qua việc Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết
định số: 76/2007/QĐ-BGDĐT về việc “Ban hành Quy định về quy trình và chu
kỳ của kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp” và quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT về việc “Ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng đại học”, trong đó Tiêu chuẩn 9
được xem là thang đo chất lượng đối với điều kiện CSVC-TTB nói chung của
trường đại học. Đáp ứng yêu cầu đó, các cơ sở giáo dục đại học đã không ngừng tìm
kiếm các giải pháp nhằm cải tiến công tác quản lý, nâng cấp điều kiện CSVC-TTB
cả về qui mô và chất lượng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các trường đang đứng trước
nhiều khó khăn, thách thức, do điều kiện ngân sách đầu tư cho giáo dục nói chung
và giáo dục đại học nói riêng còn thấp, không đủ trang trải cho những yêu cầu
chuẩn hóa, hiện đại hóa hệ thống CSVC-TTB. Theo một thông báo của Bộ GD –
ĐT về thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo các trường đại học, cao đẳng8
công lập, ”Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Phạm Vũ Luận cho rằng những năm qua, nhiều
trường đã có cơ sở vật chất khang trang, đẹp hơn, có hệ thống phòng thí nghiệm, hệ
thống máy tính kết nối Internet…, từng bước đảm bảo và nâng cao chất lượng công
tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Tuy nhiên, tỉ lệ các trường đáp ứng được yêu cầu đó mới ở mức rất
thấp. Hệ thống trang thiết bị đào tạo, phòng thí nghiệm mới chỉ đáp ứng được 40%
nhu cầu đào tạo; hệ thống cơ sở vật chất đáp ứng được 50% nhu cầu; hệ thống thư
viện, CSVC thông tin còn yếu, nhiều trường chưa có quy hoạch… các trường đại
học, cao đẳng Việt Nam còn tồn tại một khoảng cách khá lớn, khả năng tụt hậu lâu
dài so với các trường trong khu vực và trên thế giới.” (Trích nguồn: ” Thực trạng
cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo”, Báo QĐND Online ra ngày 25/11/2010)
Mặt khác, trong xu thế giáo dục đại học đang dần được chấp nhận như là một
loại hình dịch vụ, các trường đại học là đơn vị cung cấp dịch vụ cho đối tượng
khách hàng chủ yếu của mình là sinh viên. Một áp lực không thể tránh khỏi đối với
các trường là việc tuân thủ các nguyên tắc quản lý chất lượng hiện đại mà trong đó
triết lý hướng đến khách hàng đang đóng vai trò chủ đạo. Theo đó, một trong những
yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh nói chung
và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục nói riêng là sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng sản phẩm dịch vụ mà đơn vị cung ứng. Chất lượng phải được đánh giá
bởi chính những khách hàng đang sử dụng chứ không phải theo những tiêu chuẩn
kỹ thuật, số lượng,... theo quy định. Như vậy, trong lĩnh vực giáo dục việc đánh giá
chất lượng dịch vụ qua ý kiến của khách hàng, trong đó khách hàng trọng tâm là
người học (sinh viên) đang trở nên hết sức cần thiết.
Từ những phân tích trên, theo hướng tiếp cận vấn đề CSVC-TTB là một hình
thức sản phẩm dịch vụ của trường đại học, các trường đại học cần có cách nhìn
nhận khách quan về những gì mình đã cung cấp, thay vì chỉ quan tâm đến các yếu tố
số lượng, tiêu chí kỹ thuật, cần thiết phải nắm bắt sự hài lòng của sinh viên đối với
điều kiện CSVC-TTB, từ đó tìm ra các giải pháp có tính chiến lược cho quá trình
thực hiện mục tiêu và phát triển bền vững của nhà trường.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
Xuất phát từ những phân tích trên, chúng tui thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết
bị tại Trường Đại học Đà Lạt.”
1.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài nghiên cứu
Những kết quả của luận văn này có thể là sự minh họa thêm cho các lý thuyết
về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ, cũng như khẳng định xu
thế cần thiết áp dụng một cách linh hoạt các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng vào các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục đại
học nói riêng.
1.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà
Lạt.”, việc kiểm chứng và làm sáng tỏ các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên đối với CSVC-TTB, là một thành tố trong tổng thể hoạt động chung của
nhà trường, sẽ là cơ sở giúp Trường Đại học Đà Lạt nâng cao năng lực quản lý, vận
dụng hiệu quả các giải pháp đầu tư nhân lực, nâng cấp và cải tiến chất lượng
CSVC-TTB góp phần nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo chất lượng của nhà
trường.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với CSVCTTB của trường ĐHĐL.
- Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá
nhân.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên
đối với CSVC-TTB của trường ĐHĐL.10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên năm thứ 2, thứ 3, thứ 4 hệ chính quy đang
theo học tại ĐHĐL.
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối
với CSVC-TTB của Trường ĐHĐL.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tài liệu:
Chúng tui đã tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: các bài
báo, các đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục trong và ngoài nước, cùng
các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó xây dựng mô hình lý
thuyết và công cụ đo lường sử dụng cho bước nghiên cứu thực tiễn.
- Nhóm phương pháp điều tra khảo sát:
Phương pháp thảo luận: Phương pháp này được thực hiện với một số GV, SV
nhằm thu thập thêm thông tin và kiểm tra tính xác thực của bảng hỏi.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ
sở mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương
pháp phi xác suất, kích thước mẫu là 800 SV thuộc 04 ngành: KHXH,
KHTN, KT, KTCN
- Phương pháp thống kê toán học:
Xử lý số liệu thu được bằng phần mềm SPSS phiên bản 18.0.
- Qui trình phân tích dữ liệu:
Thống kê mô tả.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để đưa
vào các thủ tục phân tích đa biến.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi11
Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB.
Phân tích phương sai ANOVA để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá
chất lượng CSVC-TTB và sự hài lòng đối với CSVC-TTB theo các nhóm đối
tượng.
Kiểm định các giả thuyết theo mô hình nghiên cứu của đề tài.
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu:
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với CSVCTTB của Trường Đại học Đà Lạt?
Có sự khác biệt về mức độ hài lòng của của SV đối với CSVC-TTB theo các
đặc điểm cá nhân không?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu:
Nhóm giả thuyết về quan hệ giữa các thành phần chất lượng của CSVCTTB đối với sự hài lòng.
H1: Tình trạng của CSVC-TTB có mối tương quan thuận với sự hài lòng của
sinh viên.
H2: Năng lực của đội ngũ giảng viên có mối tương quan thuận với sự hài
lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
H3: Năng lực của đội ngũ nhân viên phục vụ có mối tương quan thuận với
sự hài lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
H4: Công tác quản lý của nhà trường có mối tương quan thuận với sự hài
lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt trong đánh gíá chất lượng CSVC-TTB
theo các biến nhân khẩu học và đặc điểm cá nhân của sinh viên như:
Ngành học, Khóa học, Giới tính.
H5: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Giới tính.
H6: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Khóa học.
H7: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Ngành học.12
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt về sự hài lòng theo các biến nhân khẩu
học và đặc điểm cá nhân của sinh viên như: Ngành học, Khóa học, Giới
tính.
H8: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo Giới tính.
H9: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo Khóa học.
SV ngành KTCN (Mean = 3,3308). Cũng theo bảng kết quả mô tả phân tích Anova
Sự hài lòng của SV theo Ngành học, có thể nhận thấy sự hài lòng của SV đối với
CSVC-TTB được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là: (1) Ngành KTCN
(Mean = 3,3308), (2) Ngành KHTN (Mean = 3,2753), (3) Ngành KHXH (Mean =
3,1593), (4) Ngành KT (Mean = 3,0283)
Kết luận kiểm định: giả thuyết H10: Có sự khác biệt về đánh giá chất
lƣợng theo Ngành học được chấp nhận.
Quá trình thực hiện kiểm định các giả thuyết H8, H9, H10 bằng việc so sánh
sự khác biệt về sự hài lòng của SV thuộc các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố
đặc điểm cá nhân cho kết quả trong bảng tổng kết sau:
Bảng 3.24 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H8, H9, H10
Giả thuyết Kết quả kiểm định
H8: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Giới tính. Bác bỏ
H9: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Khóa học Bác bỏ
H10: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Ngành học. Chấp nhận
Kết luận
Tuân thủ phương pháp tiếp cận nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu đã được đề
ra, trong chương này, phương pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu định lượng đã
lần lược được trình bày. Trên cơ sở kết quả khảo sát bằng bảng hỏi, tiến hành phân
tích nhân tố khám phá EFA để thu gọn bảng hỏi, xác định các nhân tố sử dụng cho
các bước tiếp theo. Sau bước này, số lượng biến quan sát được thu gọn còn 24 biến
thuộc 04 nhân tố thành phần chất lượng (Bảng 3.12). Trong đó: (1) Nhân tố Năng
lực đội ngũ NV có 06 biến quan sát; (2) Nhân tố Công tác quản lý của Nhà trường
có 08 biến quan sát; (3) Nhân tố Tình trạng CSVC-TTB có 06 biến quan sát; (4)
Nhân tố Năng lực đội ngũ GV có 04 biến quan sát.90
Tiếp tục tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha từng nhân tố để đánh giá độ tin
cậy của thang đo, bảng hỏi khảo sát, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ta thấy 04
thành phần của thang đo chất lượng CSVC-TTB đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như
vậy, thang đo thiết kê trong luận văn có ý nghĩa trong thống kê và đạt hệ số tin cậy
cần thiết. Cụ thể: (1) Thành phần Năng lực của đội ngũ NV có Cronbach’s Alpha
đạt giá trị 0,858; (2) Thành phần Công tác quản lý của Nhà trƣờng có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,816; (3) Thành phần Tình trạng CSVC-TTB có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,697; (4) Thành phần Năng lực của đội ngũ GV có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,784. Thang đo Sự hài lòng có Cronbach’s Alpha đạt giá trị
0,721. Vì vậy, 04 thành phần của chất lượng CSVC-TTB hội đủ điều kiện và được
sử dụng trong phân tích hồi quy đa biến. Kết quả hồi quy (Bảng 3.13) cho thấy cả
04 nhân tố thuộc mô hình có mối liên hệ tuyến tính với sự hài lòng của SV với mức
ý nghĩa sig = 0.000 (< 0.05). Từ kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng này
phụ thuộc vào 04 nhân tố theo mức độ ảnh hưởng thứ tự tăng dần như sau: Năng
lực đội ngũ GV (Beta = 0.173); Công tác quản lý của Nhà trƣờng (Beta = 0.230);
Tình trạng CSVC-TTB (Beta = 0.237), cuối cùng là Năng lực đội ngũ NV (Beta
= 0.310). Với kết quả đó các giả thuyết H1, H2, H3, H4 của mô hình lý thuyết được
kiểm nghiệm và chấp nhận. Từ đó phương trình hồi quy bội thể hiện mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đối với sự hài lòng của SV được thiết lập:
Sự hài lòng của SV = 0,297 x Năng lực đội ngũ NV + 0,249 x Công tác quản
lý của Nhà trường + 0,263 x Tình trạng CSVC-TTB + 0,183 x Năng lực đội ngũ
GV + 0,069.
Sử dụng phương pháp ANOVA để kiểm định một số giả thuyết so sánh sự
khác biệt trong đánh giá chất lượng và sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB của
Nhà trường, kết quả phân tích cho thấy có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Giới tính và Khóa học, vì thế giả thuyết H7 được chấp nhận và
các giả thuyết H5 và H6 bị bác bỏ. Kết quả phân tích cũng cho thấy có sự khác biệt
về sự hài lòng của SV theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về sự hài lòng
của SV theo Giới tính và Khóa học, vì thế giả thuyết H10 được chấp nhận và các
giả thuyết H8 và H9 bị bác bỏ.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Trên cơ sở mục đích và phương pháp tiếp cận CSVC-TTB là một loại hình
dịch vụ của Nhà trường cung cấp cho SV, đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại
Trường Đại học Đà Lạt.” đã được triển khai thực hiện, kết quả nghiên cứu cho
phép rút ra một số kết luận như sau:
Sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB tại Trường Đại học Đà Lạt chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố: (1) Năng lực đội ngũ NV; (2) Công tác quản lý của Nhà
trường; (3) Tình trạng CSVC-TTB; (4) Năng lực đội ngũ GV. Mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đó được biểu diễn theo phương trình hồi quy bội sau:
Sự hài lòng của SV = 0,297 x Năng lực đội ngũ NV + 0,249 x Công tác quản
lý của Nhà trường + 0,263 x Tình trạng CSVC-TTB + 0,183 x Năng lực đội ngũ
GV + 0,069
Thống kê mô tả kết quả khảo sát cho thấy sinh viên hài lòng chưa cao đối với
CSVC-TTB của Nhà trường (giá trị báo cáo Mean của các biến quan sát dao động
từ 2,82 – 4,10). Trong đó nhân tố Năng lực đội ngũ GV được SV đánh giá cao hơn
những nhân tố khác, nhân tố Năng lực đội ngũ NV được SV đánh giá thấp nhất.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Giới tính và Khóa học. Về sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB
của trường kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt về sự hài lòng của SV
theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Giới tính
và Khóa học.
Để có được các kết quả như trên, chúng tui đã vận dụng các cơ sở lý thuyết
trong quản trị chất lượng hiện đại, vấn đề tích hợp chất lượng và nguồn lực của tổ
chức, đây là những cơ sở nền tảng cho quá trình phát huy nguồn lực, duy trì công
cuộc phát triển chất lượng của các tổ chức nói chung và các cơ sở giáo dục đại học
nói riêng. Bên cạnh đó, bằng việc thực hiện đúng phương pháp, quy trình nghiên
cứu, tác giả đã hoàn thành mục đích nghiên cứu đã đề ra.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nhà xuất bản: Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục
Ngày: 2011
Chủ đề: Giáo dục đại học
Sinh viên
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Đà lạt
Trang thiết bị
Miêu tả: 135 tr. + CD-ROM+ Tóm tắt
Luận văn ThS. Đo lường và đánh giá trong giáo dục -- Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất- trang thiết bị (CSVC-TTB) của trường Đại học Đà lạt ( ĐHĐL). Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá nhân. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB của trường ĐHĐL
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................11
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu: .........................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................12
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu: .....................................................13
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu:...........................................................................14
7. Cấu trúc của luận văn: ...........................................................................................14
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................15
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài: ...........................................................................15
1.2. Các nghiên cứu trong nước: ...........................................................................19
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CƢU.............................26
2.1. Các khái niệm cơ bản:.........................................................................................26
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ:..................................................................................26
2.1.2. Chất lượng dịch vụ: .....................................................................................28
2.1.3. Sự hài lòng của khách hàng:........................................................................31
2.1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: ..............33
2.1.5. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ: .................................................34
2.1.6. CSVC-TTB – Hình thức dịch vụ phục vụ quá trình Dạy – Học .................40
2.2. Mô hình chất lượng CSVC-TTB của trường đại học: ........................................44
2.2.1. Cơ sở áp dụng mô hình:...............................................................................44
2.2.2. Mô hình nghiên cứu:....................................................................................47
2.2.3. Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL dự thảo: ........................48
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP, NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......50
3.1. Giới thiệu khái quát về Trường Đại học Đà Lạt:................................................50
3.2. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................53
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu:....................................................................................53
3.2.2. Thiết kế công cụ đo lường: .........................................................................53
3.2.2.1. Nghiên cứu sơ bộ: ..................................................................................53
3.2.2.2. Bảng hỏi khảo sát: .................................................................................542
3.2.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu: .........................................................................54
3.3. Nội dung và kết quả nghiên cứu: ........................................................................57
3.3.1. Thống kê mô tả kết quả khảo sát:................................................................57
3.3.1.1. Nhân tố Năng lực đội ngũ NV: ..............................................................59
3.3.1.2. Nhân tố Công tác quản lý của Nhà trường: ..........................................60
3.3.1.3. Nhân tố Tình trạng CSVC-TTB: ............................................................61
3.3.1.4. Nhân tố Năng lực đội ngũ GV: .............................................................62
3.3.1.5. Sự hài lòng của SV: ...............................................................................63
3.3.2. Đánh giá thang đo:.......................................................................................64
3.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA: .......................................................64
3.3.2.2. Hệ số Cronbach’s Alpha: ......................................................................68
3.3.3. Xây dựng mô hình hồi quy:.........................................................................73
3.3.3.1. Phân tích hồi quy: .................................................................................73
3.3.3.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến: .......................................................77
3.3.3.3. Mô hình hồi quy đa biến: ......................................................................77
3.3.3.4. Kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4: .................................................78
3.3.4. Phân tích phương sai (ANOVA): ................................................................80
3.3.4.1. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá chất lượng CSVC-TTB
của các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố đặc điểm cá nhân: .........80
3.3.4.2. So sánh sự khác biệt về sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB
của các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố đặc điểm cá nhân: .........88
PHẦN KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ .....................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................100
PHỤ LỤC....................................................................................................................104
Phụ lục 1: Thang đo SERVPERF chất lượng CSVC-TTB dự thảo: ........................105
Phụ lục 2: Ma trận tích hợp SERVPERF – Nguồn lực Nhà trường:.......................107
Phụ lục 3: Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL:.................................108
Phụ lục 4: Thông tin về CSVC-TTB Trường ĐHĐL 2010 - 2011:..........................110
Phụ lục 5: Phiếu khảo sát ý kiến sinh viên:.............................................................111
Phụ lục 6: Thang đo chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL chính thức:...............114
Phụ lục 7: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu:...........................................................115
Phụ lục 8: Thống kê mô tả kết quả khảo sát: ..........................................................115
Phụ lục 9: Kết quả phân tích nhân tố EFA: ............................................................118
Phụ lục 10: Kết quả hồi quy Enter: .........................................................................120
Phụ lục 11: Kết quả hồi quy Stepwise:....................................................................122
Phụ lục 12: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo GT:.........125
Phụ lục 13: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo KH: ........126
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Phụ lục 14: Kết quả ANOVA đánh giá chất lượng các thành phần theo NH: ........128
Phụ lục 15: Kết quả ANOVA Sự hài lòng theo GT: ................................................132
Phụ lục 16: Kết quả ANOVA Sự hài lòng theo KH: ................................................132
Phụ lục 17: Kết quả phân tích sâu ANOVA Sự hài lòng theo NH: .........................133
Phụ lục 18: Thống kê ý kiến SV:..............................................................................1344
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đại học Đà Lạt ĐHĐL
Cơ sở vật chất – Trang thiết bị CSVC-TTB
Giảng viên GV
Sinh viên SV
Nhân viên NV
Khoa học xã hội KHXH
Khoa học tự nhiên KHTN
Kỹ thuật công nghệ KTCN
Công nghệ thông tin CNTT
Kinh tế KT
Thực hành, thí nghiệm TH-TN
Văn hóa, văn nghệ VH-VN
Thể dục thể thao TDTT
Ký túc xá KTX
Thư viện TV
Khoa học công nghệ KHCN
Kinh tế xã hội KTXH
Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD-ĐT
Quản lý giáo dục QLGD
Số lượng SL
Tỷ lệ TL
Cán bộ viên chức CBVC
Nhà sản xuất NSX
Giới tính GT
Khóa học KH
Ngành học NH
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman et al (1985) 30
Hình 2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ Gronroos 35
Hình 2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF 39
Hình 2.4 Mô hình SERVPERF chất lượng CSVC-TTB 45
Hình 2.5 Mô hình chất lượng CSVC-TTB Trường ĐHĐL 47
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Phòng QTTB Trường ĐHĐL 51
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu 53
Hình 3.3 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo giới tính 56
Hình 3.4 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo ngành học 56
Hình 3.5 Biểu đồ mô tả mẫu khảo sát theo khóa học 57
Hình 3.6 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 75
Hình 3.7 Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị đoán 76
của mô hình Hồi quy tuyến tính
Hình 3.8 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết 796
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Cấu trúc bảng hỏi và thang đo 54
Bảng 3.2 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 55
Bảng 3.3 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F1 59
Bảng 3.4 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F2 60
Bảng 3.5 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F3 61
Bảng 3.6 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F4 62
Bảng 3.7 Thống kê mô tả các biến quan sát nhân tố F5 63
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett 64
Bảng 3.9 Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố EFA 65
Bảng 3.10 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố EFA 65
Bảng 3.11 Bảng kết quả phân tích nhân tố tương ứng với các biến 66
Bảng 3.12 Bảng tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến 67
sau khi phân tích nhân tố
Bảng 3.13 Kết quả Hồi quy đa biến 77
Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4 78
Bảng 3.15 Hệ số Sig khi so sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá 80
của các nhóm đối tượng khảo sát theo đặc điểm cá nhân
Bảng 3.16 Thống kê mô tả kết quả phân tích phương sai 1 nhân tố 81
với kiểm định sự khác nhau về đánh giá chất lượng theo
Giới tính
Bảng 3.17 Thống kê mô tả kết quả phân tích phương sai 1 nhân tố 82
với kiểm định sự khác nhau về đánh giá chất lượng theo
Khóa học
Bảng 3.18 Kết quả phân tích sâu ANOVA theo Ngành học 83
Bảng 3.19 Thống kê mô tả đánh giá chất lượng các nhân tố 86
theo Ngành học
Bảng 3.20 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H5, H6, H7 88
Bảng 3.21 Hệ số sig. khi so sánh sự khác biệt về sự hài lòng của các 88
nhóm đối tượng khảo sát khác nhau theo yếu tố đặc điểm
cá nhân
Bảng 3.22 Kết quả phân tích sâu ANOVA sự hài lòng theo Ngành học 90
Bảng 3.23 Kết quả mô tả phân tích Anova Sự hài lòng của SV 90
theo Ngành học
Bảng 3.24 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H8, H9, H10 91
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại, và điều này không chỉ diễn ra ở lĩnh vực
kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ mà còn đang tác động mạnh mẽ đến lĩnh
vực giáo dục của mọi quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục nói
chung, giáo dục đại học nói riêng, với chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho quá trình hội nhập và phát triển đất nước, cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Đến lượt mình, các trường đại học Việt Nam cần phát huy một cách mạnh mẽ nhất
nội lực, đề ra những giải pháp có tính khoa học cho quá trình cải tiến chất lượng
nhằm thực hiện tốt hơn nữa mục tiêu và sứ mạng của mình.
Có thể nhận thấy, đối với hệ thống giáo dục đại học, khái niệm chất lượng
được hợp thành từ chất lượng của các thành tố: công tác giảng dạy, chương trình
đào tạo, đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên, các hoạt động học thuật, nghiên cứu
khoa học, thư viện, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị,...trong đó thành tố điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đóng vai trò rất quan trọng.
Thật vậy, trong những năm gần đây, một trong những hoạt động trọng yếu
giúp cho quá trình đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đại học đó là hoạt động
”Kiểm định chất lượng”, thông qua việc Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết
định số: 76/2007/QĐ-BGDĐT về việc “Ban hành Quy định về quy trình và chu
kỳ của kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp” và quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT về việc “Ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng đại học”, trong đó Tiêu chuẩn 9
được xem là thang đo chất lượng đối với điều kiện CSVC-TTB nói chung của
trường đại học. Đáp ứng yêu cầu đó, các cơ sở giáo dục đại học đã không ngừng tìm
kiếm các giải pháp nhằm cải tiến công tác quản lý, nâng cấp điều kiện CSVC-TTB
cả về qui mô và chất lượng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các trường đang đứng trước
nhiều khó khăn, thách thức, do điều kiện ngân sách đầu tư cho giáo dục nói chung
và giáo dục đại học nói riêng còn thấp, không đủ trang trải cho những yêu cầu
chuẩn hóa, hiện đại hóa hệ thống CSVC-TTB. Theo một thông báo của Bộ GD –
ĐT về thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo các trường đại học, cao đẳng8
công lập, ”Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Phạm Vũ Luận cho rằng những năm qua, nhiều
trường đã có cơ sở vật chất khang trang, đẹp hơn, có hệ thống phòng thí nghiệm, hệ
thống máy tính kết nối Internet…, từng bước đảm bảo và nâng cao chất lượng công
tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Tuy nhiên, tỉ lệ các trường đáp ứng được yêu cầu đó mới ở mức rất
thấp. Hệ thống trang thiết bị đào tạo, phòng thí nghiệm mới chỉ đáp ứng được 40%
nhu cầu đào tạo; hệ thống cơ sở vật chất đáp ứng được 50% nhu cầu; hệ thống thư
viện, CSVC thông tin còn yếu, nhiều trường chưa có quy hoạch… các trường đại
học, cao đẳng Việt Nam còn tồn tại một khoảng cách khá lớn, khả năng tụt hậu lâu
dài so với các trường trong khu vực và trên thế giới.” (Trích nguồn: ” Thực trạng
cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo”, Báo QĐND Online ra ngày 25/11/2010)
Mặt khác, trong xu thế giáo dục đại học đang dần được chấp nhận như là một
loại hình dịch vụ, các trường đại học là đơn vị cung cấp dịch vụ cho đối tượng
khách hàng chủ yếu của mình là sinh viên. Một áp lực không thể tránh khỏi đối với
các trường là việc tuân thủ các nguyên tắc quản lý chất lượng hiện đại mà trong đó
triết lý hướng đến khách hàng đang đóng vai trò chủ đạo. Theo đó, một trong những
yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh nói chung
và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục nói riêng là sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng sản phẩm dịch vụ mà đơn vị cung ứng. Chất lượng phải được đánh giá
bởi chính những khách hàng đang sử dụng chứ không phải theo những tiêu chuẩn
kỹ thuật, số lượng,... theo quy định. Như vậy, trong lĩnh vực giáo dục việc đánh giá
chất lượng dịch vụ qua ý kiến của khách hàng, trong đó khách hàng trọng tâm là
người học (sinh viên) đang trở nên hết sức cần thiết.
Từ những phân tích trên, theo hướng tiếp cận vấn đề CSVC-TTB là một hình
thức sản phẩm dịch vụ của trường đại học, các trường đại học cần có cách nhìn
nhận khách quan về những gì mình đã cung cấp, thay vì chỉ quan tâm đến các yếu tố
số lượng, tiêu chí kỹ thuật, cần thiết phải nắm bắt sự hài lòng của sinh viên đối với
điều kiện CSVC-TTB, từ đó tìm ra các giải pháp có tính chiến lược cho quá trình
thực hiện mục tiêu và phát triển bền vững của nhà trường.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
Xuất phát từ những phân tích trên, chúng tui thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết
bị tại Trường Đại học Đà Lạt.”
1.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài nghiên cứu
Những kết quả của luận văn này có thể là sự minh họa thêm cho các lý thuyết
về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ, cũng như khẳng định xu
thế cần thiết áp dụng một cách linh hoạt các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng vào các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục đại
học nói riêng.
1.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà
Lạt.”, việc kiểm chứng và làm sáng tỏ các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên đối với CSVC-TTB, là một thành tố trong tổng thể hoạt động chung của
nhà trường, sẽ là cơ sở giúp Trường Đại học Đà Lạt nâng cao năng lực quản lý, vận
dụng hiệu quả các giải pháp đầu tư nhân lực, nâng cấp và cải tiến chất lượng
CSVC-TTB góp phần nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo chất lượng của nhà
trường.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với CSVCTTB của trường ĐHĐL.
- Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá
nhân.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên
đối với CSVC-TTB của trường ĐHĐL.10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên năm thứ 2, thứ 3, thứ 4 hệ chính quy đang
theo học tại ĐHĐL.
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối
với CSVC-TTB của Trường ĐHĐL.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tài liệu:
Chúng tui đã tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: các bài
báo, các đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục trong và ngoài nước, cùng
các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó xây dựng mô hình lý
thuyết và công cụ đo lường sử dụng cho bước nghiên cứu thực tiễn.
- Nhóm phương pháp điều tra khảo sát:
Phương pháp thảo luận: Phương pháp này được thực hiện với một số GV, SV
nhằm thu thập thêm thông tin và kiểm tra tính xác thực của bảng hỏi.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ
sở mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương
pháp phi xác suất, kích thước mẫu là 800 SV thuộc 04 ngành: KHXH,
KHTN, KT, KTCN
- Phương pháp thống kê toán học:
Xử lý số liệu thu được bằng phần mềm SPSS phiên bản 18.0.
- Qui trình phân tích dữ liệu:
Thống kê mô tả.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để đưa
vào các thủ tục phân tích đa biến.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi11
Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB.
Phân tích phương sai ANOVA để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá
chất lượng CSVC-TTB và sự hài lòng đối với CSVC-TTB theo các nhóm đối
tượng.
Kiểm định các giả thuyết theo mô hình nghiên cứu của đề tài.
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu:
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với CSVCTTB của Trường Đại học Đà Lạt?
Có sự khác biệt về mức độ hài lòng của của SV đối với CSVC-TTB theo các
đặc điểm cá nhân không?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu:
Nhóm giả thuyết về quan hệ giữa các thành phần chất lượng của CSVCTTB đối với sự hài lòng.
H1: Tình trạng của CSVC-TTB có mối tương quan thuận với sự hài lòng của
sinh viên.
H2: Năng lực của đội ngũ giảng viên có mối tương quan thuận với sự hài
lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
H3: Năng lực của đội ngũ nhân viên phục vụ có mối tương quan thuận với
sự hài lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
H4: Công tác quản lý của nhà trường có mối tương quan thuận với sự hài
lòng của sinh viên đối với CSVC-TTB.
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt trong đánh gíá chất lượng CSVC-TTB
theo các biến nhân khẩu học và đặc điểm cá nhân của sinh viên như:
Ngành học, Khóa học, Giới tính.
H5: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Giới tính.
H6: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Khóa học.
H7: Có sự khác biệt về đánh giá chất lượng theo Ngành học.12
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt về sự hài lòng theo các biến nhân khẩu
học và đặc điểm cá nhân của sinh viên như: Ngành học, Khóa học, Giới
tính.
H8: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo Giới tính.
H9: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo Khóa học.
SV ngành KTCN (Mean = 3,3308). Cũng theo bảng kết quả mô tả phân tích Anova
Sự hài lòng của SV theo Ngành học, có thể nhận thấy sự hài lòng của SV đối với
CSVC-TTB được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là: (1) Ngành KTCN
(Mean = 3,3308), (2) Ngành KHTN (Mean = 3,2753), (3) Ngành KHXH (Mean =
3,1593), (4) Ngành KT (Mean = 3,0283)
Kết luận kiểm định: giả thuyết H10: Có sự khác biệt về đánh giá chất
lƣợng theo Ngành học được chấp nhận.
Quá trình thực hiện kiểm định các giả thuyết H8, H9, H10 bằng việc so sánh
sự khác biệt về sự hài lòng của SV thuộc các nhóm đối tượng khảo sát theo yếu tố
đặc điểm cá nhân cho kết quả trong bảng tổng kết sau:
Bảng 3.24 Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết H8, H9, H10
Giả thuyết Kết quả kiểm định
H8: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Giới tính. Bác bỏ
H9: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Khóa học Bác bỏ
H10: Có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Ngành học. Chấp nhận
Kết luận
Tuân thủ phương pháp tiếp cận nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu đã được đề
ra, trong chương này, phương pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu định lượng đã
lần lược được trình bày. Trên cơ sở kết quả khảo sát bằng bảng hỏi, tiến hành phân
tích nhân tố khám phá EFA để thu gọn bảng hỏi, xác định các nhân tố sử dụng cho
các bước tiếp theo. Sau bước này, số lượng biến quan sát được thu gọn còn 24 biến
thuộc 04 nhân tố thành phần chất lượng (Bảng 3.12). Trong đó: (1) Nhân tố Năng
lực đội ngũ NV có 06 biến quan sát; (2) Nhân tố Công tác quản lý của Nhà trường
có 08 biến quan sát; (3) Nhân tố Tình trạng CSVC-TTB có 06 biến quan sát; (4)
Nhân tố Năng lực đội ngũ GV có 04 biến quan sát.90
Tiếp tục tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha từng nhân tố để đánh giá độ tin
cậy của thang đo, bảng hỏi khảo sát, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ta thấy 04
thành phần của thang đo chất lượng CSVC-TTB đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như
vậy, thang đo thiết kê trong luận văn có ý nghĩa trong thống kê và đạt hệ số tin cậy
cần thiết. Cụ thể: (1) Thành phần Năng lực của đội ngũ NV có Cronbach’s Alpha
đạt giá trị 0,858; (2) Thành phần Công tác quản lý của Nhà trƣờng có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,816; (3) Thành phần Tình trạng CSVC-TTB có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,697; (4) Thành phần Năng lực của đội ngũ GV có Cronbach’s
Alpha đạt giá trị 0,784. Thang đo Sự hài lòng có Cronbach’s Alpha đạt giá trị
0,721. Vì vậy, 04 thành phần của chất lượng CSVC-TTB hội đủ điều kiện và được
sử dụng trong phân tích hồi quy đa biến. Kết quả hồi quy (Bảng 3.13) cho thấy cả
04 nhân tố thuộc mô hình có mối liên hệ tuyến tính với sự hài lòng của SV với mức
ý nghĩa sig = 0.000 (< 0.05). Từ kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng này
phụ thuộc vào 04 nhân tố theo mức độ ảnh hưởng thứ tự tăng dần như sau: Năng
lực đội ngũ GV (Beta = 0.173); Công tác quản lý của Nhà trƣờng (Beta = 0.230);
Tình trạng CSVC-TTB (Beta = 0.237), cuối cùng là Năng lực đội ngũ NV (Beta
= 0.310). Với kết quả đó các giả thuyết H1, H2, H3, H4 của mô hình lý thuyết được
kiểm nghiệm và chấp nhận. Từ đó phương trình hồi quy bội thể hiện mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đối với sự hài lòng của SV được thiết lập:
Sự hài lòng của SV = 0,297 x Năng lực đội ngũ NV + 0,249 x Công tác quản
lý của Nhà trường + 0,263 x Tình trạng CSVC-TTB + 0,183 x Năng lực đội ngũ
GV + 0,069.
Sử dụng phương pháp ANOVA để kiểm định một số giả thuyết so sánh sự
khác biệt trong đánh giá chất lượng và sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB của
Nhà trường, kết quả phân tích cho thấy có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Giới tính và Khóa học, vì thế giả thuyết H7 được chấp nhận và
các giả thuyết H5 và H6 bị bác bỏ. Kết quả phân tích cũng cho thấy có sự khác biệt
về sự hài lòng của SV theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về sự hài lòng
của SV theo Giới tính và Khóa học, vì thế giả thuyết H10 được chấp nhận và các
giả thuyết H8 và H9 bị bác bỏ.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Trên cơ sở mục đích và phương pháp tiếp cận CSVC-TTB là một loại hình
dịch vụ của Nhà trường cung cấp cho SV, đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại
Trường Đại học Đà Lạt.” đã được triển khai thực hiện, kết quả nghiên cứu cho
phép rút ra một số kết luận như sau:
Sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB tại Trường Đại học Đà Lạt chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố: (1) Năng lực đội ngũ NV; (2) Công tác quản lý của Nhà
trường; (3) Tình trạng CSVC-TTB; (4) Năng lực đội ngũ GV. Mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đó được biểu diễn theo phương trình hồi quy bội sau:
Sự hài lòng của SV = 0,297 x Năng lực đội ngũ NV + 0,249 x Công tác quản
lý của Nhà trường + 0,263 x Tình trạng CSVC-TTB + 0,183 x Năng lực đội ngũ
GV + 0,069
Thống kê mô tả kết quả khảo sát cho thấy sinh viên hài lòng chưa cao đối với
CSVC-TTB của Nhà trường (giá trị báo cáo Mean của các biến quan sát dao động
từ 2,82 – 4,10). Trong đó nhân tố Năng lực đội ngũ GV được SV đánh giá cao hơn
những nhân tố khác, nhân tố Năng lực đội ngũ NV được SV đánh giá thấp nhất.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng
CSVC-TTB theo Giới tính và Khóa học. Về sự hài lòng của SV đối với CSVC-TTB
của trường kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt về sự hài lòng của SV
theo Ngành học nhưng không có sự khác biệt về sự hài lòng của SV theo Giới tính
và Khóa học.
Để có được các kết quả như trên, chúng tui đã vận dụng các cơ sở lý thuyết
trong quản trị chất lượng hiện đại, vấn đề tích hợp chất lượng và nguồn lực của tổ
chức, đây là những cơ sở nền tảng cho quá trình phát huy nguồn lực, duy trì công
cuộc phát triển chất lượng của các tổ chức nói chung và các cơ sở giáo dục đại học
nói riêng. Bên cạnh đó, bằng việc thực hiện đúng phương pháp, quy trình nghiên
cứu, tác giả đã hoàn thành mục đích nghiên cứu đã đề ra.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: luận văn thạc sĩ nghiên cứu sự hài lòng về cơ sở vật chất của trường đại học, tạp chí khoa học Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ đào tạo tại trường., phiếu đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, đánh giá địa điểm thực tập của sinh viên đối với doanh nghiệp, khảo sát sinh viên nói gì về cơ sở vật chất của nhà trường, các tài liệu liên quan đến trang thiết bị trường học, PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC, ảnh hưởng của giới tính đên chất lượng giáo dục, báo cáo kiểm định về cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy của trường đại học, cơ sở vật chất y tế ảnh hưởng đến sinh viên, Cơ sở vật chất, hệ thống thông tin… của trường CÁC ĐẠI HỌC, kiến nghị của sinh viên đối với doanh nghiệp là, các câu hỏi khảo sát cơ sở vật chất của trường học, tiểu luận đánh giá mức độ hài lòng về cơ sở vật chất của sinh viên, Mô hình lý thuyết về sự hỗ trợ xã hội, sự căng thẳng và sự hài lòng về cuộc sông của sinh viên năm thứ nhất tại các trường đại học Việt Nam, Mức độ đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại thư viện, các yếu tố của cơ sở vật chất tại các trường đại học, cải tiến cơ sở vật chất tại trường đại học, khảo sat mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyet dịnh làm thêm của sinh viên, Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ cơ sở vật chất của trường đại học, Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện cơ sở vật chất tới chất lượng học tập của sinh viên, nghiên cứu ảnh hưởng của cơ sở vật chất đến chất lượng dịch vụ, mẫu bảng khảo sát cơ sở vật chất, đặc điểm của sự hài lòng của sinh viên, bảng khảo sát sự hài lòng kí túc xá, đánh giá cơ sở vật chất trường đại học báo, giải pháp nhân tố cơ sở vật chất ảnh hưởng tới cho sinh viên, bảng hỏi khảo sát sự hài lòng đối với trường học, nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên, Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của giới trẻ đối với chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất ảnh hưởng đến chất lượng học của sinh viên, BẢNG KHẢO SÁT VỀ TRANG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ, sự hài lòng trong quyết định chọn ngành học của sinh viên
Last edited by a moderator: