buingoc_duc2003
New Member
Download Chuyên đề Chuyển đổi nợ sang vốn chủ sở hữu
MỤC LỤC
A - GIỚI THIỆU 4
B - NỘI DUNG 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MUA BÁN NỢ 5
1.1 Sự hình thành của thị trường mua bán nợ. 5
1.2 Vai trò của thị trường mua bán nợ trong hệ thống tài chính. 7
1.3 Các chủ thể tham gia thị trường mua bán nợ. 12
1.3.1 Ngân hàng thương mại và công ty xử lý nợ của Ngân hàng thương mại. 12
1.3.2. Công ty mua bán nợ độc lập 13
1.3.3. Các công ty có nhu cầu xử lý nợ 14
1.4. các loại nợ xấu và một số giải pháp của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 14
1.4.1 Nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo 14
1.4.2 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi nợ. 15
1.4.3 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại , đang hoạt động 16
1.5. Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp. 16
1.5.1.Giới thiệu. 16
1.5.2. Đặc điểm. 18
1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty. 21
CHƯƠNG II. LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN 35
2.1. Các nguồn tài trợ và khái niệm chi phí vốn. 35
2.1.1. Các nguồn tài trợ. 35
2.1.2. Chi phí vốn. 36
2.2. Giá trị công ty trong trường hợp chỉ có thuế thu nhập doanh nghiệp 37
2.2.1. Giá trị có sử dụng đòn bẩy nợ. 37
2.2.2. Chi phí trung bình. 38
2.2.3. Chi phí vốn cổ phần ks. 39
2.3. Giá trị công ty trong trường hợp có thuế thu nhập cá nhân. 39
2.3.1. Giả định tất cả các doanh nghiệp đều có tỷ lệ thuế hiệu quả
như nhau. 39
2.3.2. Phân tích các mức thuế thu nhập. 41
2.4. Các vấn đề rủi ro - sự kết hợp hai mô hình MM và CAPM. 42
2.4.1. Chi phí vốn và rủi ro hệ thống 42
2.4.2. Chi phí vốn vay có rủi ro. 43
2.4.2.1. Tác động của vốn vay có rủi ro trong trường hợp không có chi phí phá sản. 43
2.4.2.2. Sử dụng mô hình định giá quyền trọn Black –Scholes. 43
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ KHOẢN NỢ XẤU ĐỂ CHUYỂN SANG VỐN CHỦ SỞ HỮU 46
3.1. Phạm vi áp dụng 46
3.2. Phương pháp DCF định giá giá trị công ty 46
3.3. Xác định gía trị khoản nợ 48
3.4. Định giá cổ phiếu của công ty và xác định số cổ phiếu tương ứng với khoản nợ 51
C - KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Telex:
Fax: 04- 9722040
DATC ra đời nhằm tạo ra công cụ mới thích hợp với nền kinh tế thị trường để giúp các doanh nghiệp xử lý nợ và tài sản tồn đọng, lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là góp phần giải quyết những tồn tại về tài chính nhằm thúc đẩy nhanh hơn quá trình sắp xếp, cổ phấn hóa, giao, khoán, bán và cho thuê doanh nghiệp.
DATC có nhiệm vụ mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thỏa thuận trực tiếp, đấu giá hay theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền; tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước; xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua; tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng; được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Đây là Công ty đầu tiên mang tầm quốc gia của Việt Nam về mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp./.
1.5.2. đặc điểm
" NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thoả thuận trực tiếp, đấu giá hay theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
3. Xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng các hình thức sau:
3.1. Tổ chức đòi nợ trực tiếp hay thông qua các tổ chức tài chính trung gian.
3.2. Bán các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng cách thoả thuận trực tiếp hay tổ chức đấu giá.
3.3. Sử dụng các khoản nợ, tài sản đã mua, tiếp nhận để đầu tư bằng các hình thức: góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.4. Bảo quản, sửa chữa, nâng cấp những tài sản đã mua, tiếp nhận để bán, cho thuê, đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh, liên doanh khai thác tài sản.
4. Tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng
4.1. Tư vấn, môi giới cho các doanh nghiệp đòi nợ và xử lý các khoản nợ , tài sản tồn đọng.
4.2. Tư vấn xây dựng cơ chế, chính sách có liên quan đến việc xử lý, cơ cấu lại các khoản nợ để làm lành mạnh tài chính và sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp theo yêu cầu của doanh nghiệp hay theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
5. Được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo qui định của pháp luật.
QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
1. Quyền về tổ chức bộ máy, quản lý kinh doanh
1.1. Tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao.
1.2. Đặt các chi nhánh, văn phòng thay mặt của Công ty phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh và qui định của pháp luật.
1.3. Tuyển, thuê, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định mức lương theo hiệu quả hoạt động và các quyền khác của người sử dụng lao động theo qui định của Bộ Luật lao động và các qui định khác của pháp luật.
1.4. Được mời đối tác kinh doanh trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động của Công ty; cử thay mặt Công ty ra nước ngoài công tác, học tập, khảo sát theo qui định của pháp luật.
2. Quyền về tổ chức kinh doanh:
2.1. Chủ động kinh doanh các lĩnh vực phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh và nhiệm vụ Nhà nước giao; mở rộng qui mô kinh doanh theo khả năng và nhiệm vụ từng thời kỳ theo qui định của pháp luật.
2.2. Được sử dụng vốn và các Quỹ hợp pháp của công ty để kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hiệu quả.
2.3. Được áp dụng các hình thức huy động vốn để mở rộng kinh doanh theo qui định của pháp luật.
2.4. Được phát hành trái phiếu mua nợ để mua một khoản nợ nhất định có giá trị lớn, có tài sản bảo đảm.
2.5. Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí khi thực hiện nhiệm vụ xử lý nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp nhà nước theo chỉ định của cấp có thẩm quyền; hưởng chế độ trợ cấp, trợ giá hay chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao.
2.6. Được sử dụng lợi nhuận để trích lập Quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo chế độ qui định.
3. Công ty được khai thác thông tin, dữ liệu có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các dữ liệu, thông tin theo quy định của pháp luật.
4. Công ty có quyền yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước đã sắp xếp, chuyển đổi sở hữu chuyển giao nợ và tài sản tồn đọng đã loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp kèm theo các tài liệu liên quan.
5. Thực hiện các quyền quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
1. Công ty có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nước theo qui định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, các văn bản pháp luật khác và các nghĩa vụ sau:
a. Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu kinh doanh và nhiệm vụ do Nhà nước giao.
b. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo qui định của pháp luật.
c. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của Bộ Luật lao động.
d. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán tài chính, báo cáo định kỳ theo qui định của Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo.
e. Chịu sự giám sát của thay mặt chủ sở hữu; tuân thủ các qui định về thanh tra của cơ quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
f. Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin khác về hoạt động của Công ty theo qui định của Nhà nước.
Cung cấp cho khách hàng đầy đủ thông tin có liên quan đến hoạt động mua, bán các khoản nợ và tài sản tồn đọng do công ty thực hiện."
theo:
(QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 199/2003/QĐ-BTC NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2003 BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP)
1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty.
Xem xét sơ bộ
Nợ theo thoả thuận
Nợ theo chỉ định
Thu thập và xem xét thông tin
Thu thập và xem xét thông tin
Xác định khoảng giá /
Điều kiện hợp đồng /Phân chia lãi /lỗ
Xem xét có mua hay không
không mua
Quy trình mua bán chuỷen giao
Chuản bị giao hồ sơ /Thông báo cho khách nợ và người bảo lãnh /Đăng kí lại tài sản đảm bảo
Xác định khả năng thanh toán của khách nợ/
Xem xét khả năng tài chính và kết quả kinh doanh/Tình hình ,kết quả kinh doan...
Download Chuyên đề Chuyển đổi nợ sang vốn chủ sở hữu miễn phí
MỤC LỤC
A - GIỚI THIỆU 4
B - NỘI DUNG 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MUA BÁN NỢ 5
1.1 Sự hình thành của thị trường mua bán nợ. 5
1.2 Vai trò của thị trường mua bán nợ trong hệ thống tài chính. 7
1.3 Các chủ thể tham gia thị trường mua bán nợ. 12
1.3.1 Ngân hàng thương mại và công ty xử lý nợ của Ngân hàng thương mại. 12
1.3.2. Công ty mua bán nợ độc lập 13
1.3.3. Các công ty có nhu cầu xử lý nợ 14
1.4. các loại nợ xấu và một số giải pháp của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 14
1.4.1 Nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo 14
1.4.2 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi nợ. 15
1.4.3 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại , đang hoạt động 16
1.5. Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp. 16
1.5.1.Giới thiệu. 16
1.5.2. Đặc điểm. 18
1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty. 21
CHƯƠNG II. LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN 35
2.1. Các nguồn tài trợ và khái niệm chi phí vốn. 35
2.1.1. Các nguồn tài trợ. 35
2.1.2. Chi phí vốn. 36
2.2. Giá trị công ty trong trường hợp chỉ có thuế thu nhập doanh nghiệp 37
2.2.1. Giá trị có sử dụng đòn bẩy nợ. 37
2.2.2. Chi phí trung bình. 38
2.2.3. Chi phí vốn cổ phần ks. 39
2.3. Giá trị công ty trong trường hợp có thuế thu nhập cá nhân. 39
2.3.1. Giả định tất cả các doanh nghiệp đều có tỷ lệ thuế hiệu quả
như nhau. 39
2.3.2. Phân tích các mức thuế thu nhập. 41
2.4. Các vấn đề rủi ro - sự kết hợp hai mô hình MM và CAPM. 42
2.4.1. Chi phí vốn và rủi ro hệ thống 42
2.4.2. Chi phí vốn vay có rủi ro. 43
2.4.2.1. Tác động của vốn vay có rủi ro trong trường hợp không có chi phí phá sản. 43
2.4.2.2. Sử dụng mô hình định giá quyền trọn Black –Scholes. 43
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ KHOẢN NỢ XẤU ĐỂ CHUYỂN SANG VỐN CHỦ SỞ HỮU 46
3.1. Phạm vi áp dụng 46
3.2. Phương pháp DCF định giá giá trị công ty 46
3.3. Xác định gía trị khoản nợ 48
3.4. Định giá cổ phiếu của công ty và xác định số cổ phiếu tương ứng với khoản nợ 51
C - KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
04- 9722037, 04- 9722038, 04- 9722039Telex:
Fax: 04- 9722040
DATC ra đời nhằm tạo ra công cụ mới thích hợp với nền kinh tế thị trường để giúp các doanh nghiệp xử lý nợ và tài sản tồn đọng, lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là góp phần giải quyết những tồn tại về tài chính nhằm thúc đẩy nhanh hơn quá trình sắp xếp, cổ phấn hóa, giao, khoán, bán và cho thuê doanh nghiệp.
DATC có nhiệm vụ mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thỏa thuận trực tiếp, đấu giá hay theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền; tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước; xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua; tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng; được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Đây là Công ty đầu tiên mang tầm quốc gia của Việt Nam về mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp./.
1.5.2. đặc điểm
" NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thoả thuận trực tiếp, đấu giá hay theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
3. Xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng các hình thức sau:
3.1. Tổ chức đòi nợ trực tiếp hay thông qua các tổ chức tài chính trung gian.
3.2. Bán các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng cách thoả thuận trực tiếp hay tổ chức đấu giá.
3.3. Sử dụng các khoản nợ, tài sản đã mua, tiếp nhận để đầu tư bằng các hình thức: góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.4. Bảo quản, sửa chữa, nâng cấp những tài sản đã mua, tiếp nhận để bán, cho thuê, đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh, liên doanh khai thác tài sản.
4. Tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng
4.1. Tư vấn, môi giới cho các doanh nghiệp đòi nợ và xử lý các khoản nợ , tài sản tồn đọng.
4.2. Tư vấn xây dựng cơ chế, chính sách có liên quan đến việc xử lý, cơ cấu lại các khoản nợ để làm lành mạnh tài chính và sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp theo yêu cầu của doanh nghiệp hay theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
5. Được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo qui định của pháp luật.
QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
1. Quyền về tổ chức bộ máy, quản lý kinh doanh
1.1. Tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao.
1.2. Đặt các chi nhánh, văn phòng thay mặt của Công ty phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh và qui định của pháp luật.
1.3. Tuyển, thuê, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định mức lương theo hiệu quả hoạt động và các quyền khác của người sử dụng lao động theo qui định của Bộ Luật lao động và các qui định khác của pháp luật.
1.4. Được mời đối tác kinh doanh trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động của Công ty; cử thay mặt Công ty ra nước ngoài công tác, học tập, khảo sát theo qui định của pháp luật.
2. Quyền về tổ chức kinh doanh:
2.1. Chủ động kinh doanh các lĩnh vực phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh và nhiệm vụ Nhà nước giao; mở rộng qui mô kinh doanh theo khả năng và nhiệm vụ từng thời kỳ theo qui định của pháp luật.
2.2. Được sử dụng vốn và các Quỹ hợp pháp của công ty để kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hiệu quả.
2.3. Được áp dụng các hình thức huy động vốn để mở rộng kinh doanh theo qui định của pháp luật.
2.4. Được phát hành trái phiếu mua nợ để mua một khoản nợ nhất định có giá trị lớn, có tài sản bảo đảm.
2.5. Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí khi thực hiện nhiệm vụ xử lý nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp nhà nước theo chỉ định của cấp có thẩm quyền; hưởng chế độ trợ cấp, trợ giá hay chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao.
2.6. Được sử dụng lợi nhuận để trích lập Quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo chế độ qui định.
3. Công ty được khai thác thông tin, dữ liệu có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các dữ liệu, thông tin theo quy định của pháp luật.
4. Công ty có quyền yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước đã sắp xếp, chuyển đổi sở hữu chuyển giao nợ và tài sản tồn đọng đã loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp kèm theo các tài liệu liên quan.
5. Thực hiện các quyền quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
1. Công ty có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nước theo qui định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, các văn bản pháp luật khác và các nghĩa vụ sau:
a. Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu kinh doanh và nhiệm vụ do Nhà nước giao.
b. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo qui định của pháp luật.
c. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của Bộ Luật lao động.
d. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán tài chính, báo cáo định kỳ theo qui định của Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo.
e. Chịu sự giám sát của thay mặt chủ sở hữu; tuân thủ các qui định về thanh tra của cơ quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
f. Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin khác về hoạt động của Công ty theo qui định của Nhà nước.
Cung cấp cho khách hàng đầy đủ thông tin có liên quan đến hoạt động mua, bán các khoản nợ và tài sản tồn đọng do công ty thực hiện."
theo:
(QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 199/2003/QĐ-BTC NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2003 BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP)
1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty.
Xem xét sơ bộ
Nợ theo thoả thuận
Nợ theo chỉ định
Thu thập và xem xét thông tin
Thu thập và xem xét thông tin
Xác định khoảng giá /
Điều kiện hợp đồng /Phân chia lãi /lỗ
Xem xét có mua hay không
không mua
Quy trình mua bán chuỷen giao
Chuản bị giao hồ sơ /Thông báo cho khách nợ và người bảo lãnh /Đăng kí lại tài sản đảm bảo
Xác định khả năng thanh toán của khách nợ/
Xem xét khả năng tài chính và kết quả kinh doanh/Tình hình ,kết quả kinh doan...