Link tải miễn phí luận văn
IV. WBS
1. Thu thập yêu cầu
1.1. Lập dự án trên hosting google
1.2. Gặp , thảo luận về những yêu cầu chức năng
2. Phân tích yêu cầu
2.1 Đặc tả yêu cầu chi tiết
2.2. Mô hình hóa yêu cầu
2.3. Phân công
3. Thiết kế
3.1 Thiết kế CSDL
3.1.1 Thiết kế
3.1.2 Kiểm thử
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1 Thiết kế menu chính
3.2.1 Thiết kế các chức năng
3.3 Thiết kế xử lý
3.3.1 Menu chính
3.3.2 Các chức năng
4. Coding
4.1. Thiết kế lớp DAO
4.1.1 Xây dựng các class TheLoai,DauSach,CuonSach,TinhTrang,TuaSach
4.1.2 Xây dựng các class DangKy,DocGia,NguoiLon,TreEm
4.1.3 Xây dựng các class PhieuMuon,PhieuTra,SoNgayMuon
4.2 Thiết kế lớp BUSINESS
4.1.1 Xây dựng các class TheLoai,DauSach,CuonSach,TinhTrang,TuaSach
4.1.2 Xây dựng các class DangKy,DocGia,NguoiLon,TreEm
4.1.3 Xây dựng các class PhieuMuon,PhieuTra,SoNgayMuon
4.3. Thiết kế lớp PRESENTATION
Các bước sẽ được phân công tiếp khi đã hoàn thành thiết kế các lớp DAO
Quản lý khách Mượn
1. Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin khách Mượn trong hệ thống. Bao gồm xem,thêm, sửa và xóa khách Mượn ra khỏi hệ thống.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính.
2.1.1. Thêm một khách Mượn mới :
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập thông tin của khách Mượn : Họ tên, ngày tháng năm sinh, Địa chỉ, CMDN, Điện Thoại.
2.1.1.2. Hệ thống lưu thông tin của khách Mượn vào CSDL.
2.1.1.3. Trả ra Mã của khách Mượn cho nhân viên.
2.1.2. Sửa một khách Mượn :
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của khách Mượn.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin của khách Mượn có Mã vừa nhập.
2.1.2.3. Nhân viên có thể chỉnh sửa lại những thông tin trừ Mã.
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi vào CSDL.
2.1.3. Xóa một khách Mượn :
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của khách Mượn cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của khách Mượn có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa người mượn đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa khách Mượn có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.1.3.5. Hệ thống thông báo cho người nhân viên biết khách Mượn đã bị xóa đã được xóa.
2.2. Các dòng sự kiện khác.
2.2.1. Không tìm thấy Khách Mượn:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin khách Mượn hay xóa khách Mượn không tồn tại khách mượn nào có số Mã được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số MÃ khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa khách Mượn người nhân viên quyết đinh không xóa khách Mượn này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền mới sử dụng được chức năng này.
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì khách mượn được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Quản lý User
1. Tóm tắt:
Usecase này cho phép người quản lý duy trì thông tin User trong hệ thống. Bao gồm khởi tạo, xóa và cập nhật thông tin 1 User.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính:
2.1.1. Khởi tạo User:
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập đầy đủ thông tin User bao gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu, quyền user.
2.1.1.2. Hệ thống lưu lại thông tin User vào CSDL.
2.1.1.3. Hệ thống phát sinh một Mã duy nhất cho User này.
2.1.1.4. Hệ thống trả về Mã này cho người quản lý.
2.1.2. Cập nhật thông tin User
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào Mã của User cần cập nhập thông tin.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin User theo Mã vừa nhập
2.1.2.3. Quản lý cập nhật bất kì thông tin nào của User đó trừ Mã
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi này.
2.1.3. Xóa User:
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã User cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của User có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa User đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa User có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.1.3.5. Hệ thống thông báo cho người quản lý biết User đó đã được xóa.
2.2. Các dòng sự kiện khác:
2.2.1. Không tìm thấy User:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin User hay xóa User không tồn tại User nào có số MÃ được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số MÃ khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa User người quản lý quyết đinh không xóa User này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý mới sử dụng được chức năng này
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì User được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Đăng nhập:
1. Tóm tắt:
Usecase này mô tả người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính:
2.1.1. Usecase này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập vào Hệ thống.
2.1.2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tên và mật khẩu.
2.1.3. Người dùng nhập tên và mật khẩu
2.1.4. Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
3. Các dòng sự kiện khác:
3.1. Tên hay mật khẩu sai:
Nếu trong dòng sự kiện chính người dùng nhập sai tên và mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn để trở về đầu của dòng sự kiện chính hay hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này usecase kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt:
Không có
5. Điều kiện tiên quyết:
Không có
6. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công, người dùng lúc này đăng nhập vào hệ thống. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.
7. Điểm mở rộng:
Không có
Quản lý mượn sách:
1. Tóm tắt:
Use case này cho phép cho nhân viên quản lý thông tin về đăng ký,mượn và trả sách.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính
2.1.1. Đăng ký sách
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin sau của khách hàng. Bao gồm:
- Mã của khách hàng
- Chọn cuốn sách muốn mượn
- Ghi chú.
2.1.1.2. Sau khi nhân viên cung cấp thông tin được yêu cầu, hệ thống sẽ ghi nhận lại các sách đã được đăng ký mượn.
2.1.2. Mượn Sách
2.1.2.1. Hệ thốngyêu cầu nhân viên chọn phiếu đăng ký sách ở trên, nhập ngày trả sách.
2.1.2.2. Sau đó hệ thống sẽ ghi vào thông tin vào phiếu mượn.
2.1.3. Trả sách
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào mã của khách trả.
2.1.3.2. Hệ thống hiện ra những cuốn sách mượn và số tiền trả.
2.1.3.3. Hệ thống xóa thông tin phiếu mượn trong CSDL.
2.2. Các dòng sự kiện khác
2.2.1. Không tìm thấy ID của khách hàng:
Nếu trong luồng phụ “Đăng ký sách” và “Trả sách” không tồn tại khách hàng có ID đã được nhập thì hệ thống thông báo lỗi và cho nhân viên lựa chọn có nhập lại không hay là hủy bỏ thao tác đó.
2.3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
2.4. Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
2.5. Post-conditions:
Nếu use case thành công, thông tin về trạng thái của sách và thông tin mượn sách về của khách hàng sẽ được cập nhập. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
2.6. Điểm mở rộng:
Không có.
Thống kê:
1. Tóm tắt:
Usecase này cho phép người Nhân viên xem thống kê về doanh thu hàng tháng, xem danh sách người mượn số lượn mượn trong tháng, xem danh sách cuốn sách số lượn mượn trong tháng.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Hệ thống truy vấn CSDL lấy ra toàn bộ hoạt động mượn/trả sách trong tháng
2.2. Hệ thống tính tổng số lần mượn và tổng doanh thu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điền kiện tiên quyết
5. Người quản lý phải đăng nhập vào tài khoản của mình trước khi sử dụng chức năng này.
6. Post condition:
Nếu usecase thành công thì xuất ra báo cáo thống kê.
Nếu usecase thất bại thông báo lỗi sẽ xuất hiện để báo cho người quản lý biết.
7. Điểm mở rộng:
Không có.
Quản lý Sách
1. Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin sách trong hệ thống. Bao gồm xem,thêm, sửa và xóa sách ra khỏi hệ thống.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính.
2.1.1. Thêm sách mới :
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập thông tin của sách : Tên tựa sách, tác giả, thể loại, tên đầu sách, ngôn ngữ, giá sách, tiền đặt cọc, số lượng.
2.1.1.2. Hệ thống lưu thông tin của sách vào CSDL.
2.1.2. Sửa sách :
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu nhập mã sách.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin của sách có Mã vừa nhập.
2.1.2.3. Nhân viên có thể chỉnh sửa lại những thông tin trừ Mã.
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi vào CSDL.
2.1.3. Xóa sách:
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của sách cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của sách có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa sách đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa sách có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.2. Các dòng sự kiện khác.
2.2.1. Không tìm thấy sách:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin sách hay xóa sách không tồn tại sách nào có số Mã được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số Mã khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa sách người nhân viên quyết đinh không xóa sách này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền mới sử dụng được chức năng này.
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì sách được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
IV. WBS
1. Thu thập yêu cầu
1.1. Lập dự án trên hosting google
1.2. Gặp , thảo luận về những yêu cầu chức năng
2. Phân tích yêu cầu
2.1 Đặc tả yêu cầu chi tiết
2.2. Mô hình hóa yêu cầu
2.3. Phân công
3. Thiết kế
3.1 Thiết kế CSDL
3.1.1 Thiết kế
3.1.2 Kiểm thử
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1 Thiết kế menu chính
3.2.1 Thiết kế các chức năng
3.3 Thiết kế xử lý
3.3.1 Menu chính
3.3.2 Các chức năng
4. Coding
4.1. Thiết kế lớp DAO
4.1.1 Xây dựng các class TheLoai,DauSach,CuonSach,TinhTrang,TuaSach
4.1.2 Xây dựng các class DangKy,DocGia,NguoiLon,TreEm
4.1.3 Xây dựng các class PhieuMuon,PhieuTra,SoNgayMuon
4.2 Thiết kế lớp BUSINESS
4.1.1 Xây dựng các class TheLoai,DauSach,CuonSach,TinhTrang,TuaSach
4.1.2 Xây dựng các class DangKy,DocGia,NguoiLon,TreEm
4.1.3 Xây dựng các class PhieuMuon,PhieuTra,SoNgayMuon
4.3. Thiết kế lớp PRESENTATION
Các bước sẽ được phân công tiếp khi đã hoàn thành thiết kế các lớp DAO
Quản lý khách Mượn
1. Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin khách Mượn trong hệ thống. Bao gồm xem,thêm, sửa và xóa khách Mượn ra khỏi hệ thống.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính.
2.1.1. Thêm một khách Mượn mới :
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập thông tin của khách Mượn : Họ tên, ngày tháng năm sinh, Địa chỉ, CMDN, Điện Thoại.
2.1.1.2. Hệ thống lưu thông tin của khách Mượn vào CSDL.
2.1.1.3. Trả ra Mã của khách Mượn cho nhân viên.
2.1.2. Sửa một khách Mượn :
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của khách Mượn.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin của khách Mượn có Mã vừa nhập.
2.1.2.3. Nhân viên có thể chỉnh sửa lại những thông tin trừ Mã.
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi vào CSDL.
2.1.3. Xóa một khách Mượn :
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của khách Mượn cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của khách Mượn có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa người mượn đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa khách Mượn có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.1.3.5. Hệ thống thông báo cho người nhân viên biết khách Mượn đã bị xóa đã được xóa.
2.2. Các dòng sự kiện khác.
2.2.1. Không tìm thấy Khách Mượn:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin khách Mượn hay xóa khách Mượn không tồn tại khách mượn nào có số Mã được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số MÃ khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa khách Mượn người nhân viên quyết đinh không xóa khách Mượn này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền mới sử dụng được chức năng này.
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì khách mượn được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Quản lý User
1. Tóm tắt:
Usecase này cho phép người quản lý duy trì thông tin User trong hệ thống. Bao gồm khởi tạo, xóa và cập nhật thông tin 1 User.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính:
2.1.1. Khởi tạo User:
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập đầy đủ thông tin User bao gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu, quyền user.
2.1.1.2. Hệ thống lưu lại thông tin User vào CSDL.
2.1.1.3. Hệ thống phát sinh một Mã duy nhất cho User này.
2.1.1.4. Hệ thống trả về Mã này cho người quản lý.
2.1.2. Cập nhật thông tin User
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào Mã của User cần cập nhập thông tin.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin User theo Mã vừa nhập
2.1.2.3. Quản lý cập nhật bất kì thông tin nào của User đó trừ Mã
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi này.
2.1.3. Xóa User:
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã User cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của User có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa User đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa User có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.1.3.5. Hệ thống thông báo cho người quản lý biết User đó đã được xóa.
2.2. Các dòng sự kiện khác:
2.2.1. Không tìm thấy User:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin User hay xóa User không tồn tại User nào có số MÃ được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số MÃ khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa User người quản lý quyết đinh không xóa User này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý mới sử dụng được chức năng này
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì User được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Đăng nhập:
1. Tóm tắt:
Usecase này mô tả người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính:
2.1.1. Usecase này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập vào Hệ thống.
2.1.2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tên và mật khẩu.
2.1.3. Người dùng nhập tên và mật khẩu
2.1.4. Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
3. Các dòng sự kiện khác:
3.1. Tên hay mật khẩu sai:
Nếu trong dòng sự kiện chính người dùng nhập sai tên và mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn để trở về đầu của dòng sự kiện chính hay hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này usecase kết thúc.
4. Yêu cầu đặc biệt:
Không có
5. Điều kiện tiên quyết:
Không có
6. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công, người dùng lúc này đăng nhập vào hệ thống. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.
7. Điểm mở rộng:
Không có
Quản lý mượn sách:
1. Tóm tắt:
Use case này cho phép cho nhân viên quản lý thông tin về đăng ký,mượn và trả sách.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính
2.1.1. Đăng ký sách
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào các thông tin sau của khách hàng. Bao gồm:
- Mã của khách hàng
- Chọn cuốn sách muốn mượn
- Ghi chú.
2.1.1.2. Sau khi nhân viên cung cấp thông tin được yêu cầu, hệ thống sẽ ghi nhận lại các sách đã được đăng ký mượn.
2.1.2. Mượn Sách
2.1.2.1. Hệ thốngyêu cầu nhân viên chọn phiếu đăng ký sách ở trên, nhập ngày trả sách.
2.1.2.2. Sau đó hệ thống sẽ ghi vào thông tin vào phiếu mượn.
2.1.3. Trả sách
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào mã của khách trả.
2.1.3.2. Hệ thống hiện ra những cuốn sách mượn và số tiền trả.
2.1.3.3. Hệ thống xóa thông tin phiếu mượn trong CSDL.
2.2. Các dòng sự kiện khác
2.2.1. Không tìm thấy ID của khách hàng:
Nếu trong luồng phụ “Đăng ký sách” và “Trả sách” không tồn tại khách hàng có ID đã được nhập thì hệ thống thông báo lỗi và cho nhân viên lựa chọn có nhập lại không hay là hủy bỏ thao tác đó.
2.3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
2.4. Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu
2.5. Post-conditions:
Nếu use case thành công, thông tin về trạng thái của sách và thông tin mượn sách về của khách hàng sẽ được cập nhập. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
2.6. Điểm mở rộng:
Không có.
Thống kê:
1. Tóm tắt:
Usecase này cho phép người Nhân viên xem thống kê về doanh thu hàng tháng, xem danh sách người mượn số lượn mượn trong tháng, xem danh sách cuốn sách số lượn mượn trong tháng.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Hệ thống truy vấn CSDL lấy ra toàn bộ hoạt động mượn/trả sách trong tháng
2.2. Hệ thống tính tổng số lần mượn và tổng doanh thu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điền kiện tiên quyết
5. Người quản lý phải đăng nhập vào tài khoản của mình trước khi sử dụng chức năng này.
6. Post condition:
Nếu usecase thành công thì xuất ra báo cáo thống kê.
Nếu usecase thất bại thông báo lỗi sẽ xuất hiện để báo cho người quản lý biết.
7. Điểm mở rộng:
Không có.
Quản lý Sách
1. Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên duy trì thông tin sách trong hệ thống. Bao gồm xem,thêm, sửa và xóa sách ra khỏi hệ thống.
2. Dòng sự kiện:
2.1. Dòng sự kiện chính.
2.1.1. Thêm sách mới :
2.1.1.1. Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập thông tin của sách : Tên tựa sách, tác giả, thể loại, tên đầu sách, ngôn ngữ, giá sách, tiền đặt cọc, số lượng.
2.1.1.2. Hệ thống lưu thông tin của sách vào CSDL.
2.1.2. Sửa sách :
2.1.2.1. Hệ thống yêu cầu nhập mã sách.
2.1.2.2. Hệ thống hiển thị thông tin của sách có Mã vừa nhập.
2.1.2.3. Nhân viên có thể chỉnh sửa lại những thông tin trừ Mã.
2.1.2.4. Hệ thống lưu lại những thay đổi vào CSDL.
2.1.3. Xóa sách:
2.1.3.1. Hệ thống yêu cầu nhập Mã của sách cần xóa.
2.1.3.2. Hệ thống hiển thị thông tin của sách có Mã vừa nhập
2.1.3.3. Hệ thống nhắc người dùng về thao tác xóa sách đó ra khỏi hệ thống.
2.1.3.4. Hệ thống xóa sách có Mã đó ra khỏi CSDL.
2.2. Các dòng sự kiện khác.
2.2.1. Không tìm thấy sách:
Nếu trong luồng phụ cập nhật thông tin sách hay xóa sách không tồn tại sách nào có số Mã được nhập vào thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người quản lý có thể nhập một số Mã khác hay hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
2.2.2. Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ xóa sách người nhân viên quyết đinh không xóa sách này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
3. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
4. Điều kiện tiên quyết:
Người nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền mới sử dụng được chức năng này.
5. Post-Conditions:
Nếu usecase thành công thì sách được thêm, cập nhật hay xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi và trạng thái hệ thống vẫn như cũ.
6. Điểm mở rộng:
Không có.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links