Luận văn Công tác thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 24 Láng Hạ
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.2.1. cách thanh toán chyển tiền 1
1.2.1.1. Trường hợp áp dụng 2
1.2.1.2 Các bên tham gia trong cách thanh toán 2
1.2.1.3. Quy trình thực hiện cách chuyển tiền 2
1.2.1.4. Ưu nhược điểm của cách chuyển tiền 4
1.2.2. cách thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.1. Các bên tham gia cách thanh toán 5
1.2.2.2. Quy trình thực hiện cách thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.3. Ưu nhược điểm của cách nhờ thu 9
1.2.3. cách thanh toán tín dụng chứng từ 9
1.2.3.1. Trường hợp áp dụng 10
1.2.3.2. Các bên tham gia cách thanh toán 10
1.2.3.3. Qui trình thực hiện 10
1.2.3.4. Ưu nhược điểm của cách thanh toán tín dụng chứng từ 11
1.2.4. So sánh ba cách 13
1.3. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ 16
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh 20
2.1.3. Tổ chức quản lý tại ngân hàng 21
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 23
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn 23
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng 25
2.1.4.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế 26
2.1.4.4 Kết quả tài chính 28
2.1.5. Phương hướng phát triển trong thời gian tới 28
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG 29
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thanh toán tại ngân hàng 29
2.2.1.1 Nhân tố khách quan 29
2.2.1.2 Nhân tố chủ quan 36
2.2.2. cách chuyển tiền 37
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 37
2.2.2.2. Quy trình 37
2.2.2.3 Kế toán cách này 44
2.2.2.4 Chứng từ sử dụng 45
2.2.2.5 Kết quả kinh doanh 45
2.2.3. cách nhờ thu 47
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng 47
2.2.3.2 Quy trình 47
2.2.3.3 Kế toán cách này 59
2.2.3.4. Chứng từ sử dụng 60
2.2.3.5. Kết quả hình thức thanh toán nhờ thu 60
2.2.4. cách tín dụng chứng từ 62
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.2. Quy trình 62
2.2.4.3 Kế toán cách này 86
2.2.4.4. Chứng từ sử dụng 88
2.2.4.5. Kết quả hình thức thanh toán tín dụng chứng từ 89
2.2.5. Số sách sử dụng trong hoạt động thanh toán 91
2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán quốc tế trong thời gian qua 92
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG MẮC PHẢI TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ. 98
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÁNG HẠ 99
2.4.1. Những mặt đã đạt được 99
2.4.2. Những mặt còn tồn tại 100
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại 101
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan 101
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan 102
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ. 103
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ 103
3.1.1. GIẢI PHÁP 1: THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG 103
3.1.2. GIẢI PHÁP 2: HIỆN ĐẠI HÓA, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 105
3.1.3. GIẢI PHÁP 3: CHỦ ĐỘNG NGUỒN NGOẠI TỆ 105
3.1.4. GIẢI PHÁP 4: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC 106
3.1.5. GIẢI PHÁP 5: XÂY DỰNG PHONG CÁCH VĂN HÓA TRONG CHI NHÁNH 107
3.2. KIẾN NGHỊ 107
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-15-luan_van_cong_tac_thanh_toan_quoc_te_tai_ngan_hang.KkAMygxm3h.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-45402/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Các ngân hàng còn cạnh tranh nhau về phí dịch vụ thanh toán.
Bảng 7: Bảng so sánh phí dịch vụ thanh toán
chỉ tiêu
NH No& PTNT
NH đầu tư và phát triển
NH ngoại thương
Tín dụng chứng từ
L/C xuất
-thông báo thư TD
12 USD
20 USD
20 USD
-thông báo sửa đổi tăng tiền
5 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.15 % giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
L/C nhập
-mở thư tín dụng
0.1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-sửa đổi tăng tiền
0,1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-hủy thư tín dụng
10 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán (một bộ chứng từ)
0.2 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
nhờ thu nhập khẩu
-gửi bộ chứng từ nhờ thu
3 USD
3 USD
5 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.165 % tối thiểu 10 USDtối đa 200 USD
0.2% tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0,2%tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
Nhìn bảng so sánh biểu phí thanh toán ta thấy ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ đã có khả năng cạnh tranh về phí thanh toán, mức biểu phí thanh toán thấp hơn các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động.
Nhân tố chủ quan
Chính sách khách hàng và chính sách tiếp thi , quảng bá giới thiệu và phát triển sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ngân hàng.
Chi nhánh đã có các chính sách ưu đãi đối với các khách hàng thường xuyên giao dich với chi nhánh nhưng đối với những khách hàng mới thì chi nhánh lại chưa có chính sách tiếp thị thật sự ấn tượng để giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng. Điều này cũng lý giải vì sao số lượng doanh nghiệp giao dịch thanh toán quốc tế tại chi nhánh vẫn còn ít.
Trình độ phát triển công nghệ của ngân hàng.
Nhận thức được yêu cầu tin học hóa ngân hàng là chiếc cìa khóa giúp ngân hàng tham gia vòa tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, chỉ có ứng dụng công nghệ hiện đại thì ngân hàng mới có thể nâng cao được chất lượng quản lý, đảm bảo an toàn trong hoạt động , giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, đối phó với thách thức trong quá trình hội nhập. Ngân hàng đã áp dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới như sử dụng mạng chuyển tiền SWIFT, CITAD- Điện tử liên ngân hàng, hay phone banhking-CMS- trả lời tự động qua điện thoại…, giúp hoạt động thanh toán tại ngân hàng diễn ra nhanh chóng và thuận tiện, chất lượng dịch vụ thanh toán được nâng cao, uy tín của ngân hàng ngày cangd được củng cố.
Cơ cấu tổ chức, điều hành hoạt động thanh toán.
Phòng thanh toán quốc tế có sự phân công khá rõ ràng trong công việc làm cho công việc được diễn ra suôn sẻ. Tuy nhiên do hoạt động thanh toán tại ngân hàng không ổn định nên nhiều khi thanh toán viên vẫn còn nhàn rỗi.
Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác thanh toán.
Luật pháp mỗi quốc gia mỗi khác cho nên trong thương mại đã có những quy định thống nhất , những thông lệ quốc tế mà các bên tham gia kể cả ngân hàng đều phải tuân thủ như : UCP 600, URC 522, Incoterms 1990…. Do phòng thương mại quốc tế ban hành đều là những quy phạm pháp luật tùy chọn nhưng khi đã chọn thì bắt buộc phải tuân theo. Cán bộ làm công tác thanh toán phải nắm rõ các phương tiện , cách thanh toán và nắm rõ luật quy định những vấn đề này vì nó quy định rất chặt chẽ từng câu chữ và có hiệu lực quốc tế. Để thực hiện công việc trôi chảy tránh gây hiểu lầm và thiệt hại đáng tiếc cho ngân hàng thì đòi hỏi cán bộ thanh toán quốc tế phải có chuyên môn cao vì trình độ năng lực của thanh toán viên rất quan trọng , nó cũng góp phần phản ánh chất lượng dịch vụ thanh toán ở ngân hàng Láng Hạ. Nên nếu thanh toán viên năng lực chuyên môn cao, tiếng anh tốt(chứng từ trong giao dịch thanh toán quốc tế chủ ýếu bằng tiếng anh), sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin thành thạo sẽ góp phần nâng cao uy tín trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng..
2.2.2. cách chuyển tiền
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Đối với cách chuyển tiền này chi nhánh sử dụng tài khoản VOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nước ngoài mở tại ngân hàng nông nghiệp) hay tài khoản NOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nông nghiệp mở tại ngân hàng nước ngoài) để thực hiện thanh toán
422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
711002: phí dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài.
453101: Thuế GTGT phải nộp.
2.2.2.2. Quy trình
2.2.2.2.1 Chuyển tiền đi
Chuyển tiền đi là cách chuyển tiền chỉ thị ghi nợ tài khoản NOSTRO của ngân hàng nông nghiệp tại ngân hàng khác hay ghi có tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại ngân hàng nông nghiệp để chuyển trả tiền cho người hưởng xác định thông qua các điện SWIFT tiêu chuẩn
Lưu đồ 1: Lưu đồ quy trình chuyển tiền đi
Khách hàng xuất trình chứng từ cho thanh toán viên tại ngân hàng. Thanh toán viên kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các chứng từ khách hàng xuất trình theo yêu cầu của chế độ quản lý ngoại hối và thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Hướng dẫn khách hàng ghi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu chuyển tiền của người hưởng và ký vào lệnh chuyển tiền gốc theo mẫu in sẵn của ngân hàng nông nghiệp( phụ lục 31).
Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào lệnh chuyển tiền rồi ký vào lệnh chuyển tiền, sau đó chuyển lại cho thanh toán viên.
Căn cứ vào lệnh chuyển tiền và các chứng từ khách hàng xuất trình thanh toán viên kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền theo quy định. Kiểm tra, xác nhận số dư tài khoản của khách hàng, so sánh mẫu dấu và chữ ký của chủ tài khoản với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại chi nhánh. Lập phiếu báo Nợ hay hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan theo qui định hiện hành. Soạn thảo điện theo yêu cầu thanh toán, chi nhánh lựa chọn ngân hàng thanh toán dựa trên danh sách tài khoản NOSTRO do Sở Quản lý cung cấp, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu khách hàng.
Sau đó thanh toán viên chuyển hồ sơ cho phụ trách phòng phê duyệt. Nếu không đồng ý thực hiện giao dịch, ghi ý kiến chuyển trả hồ sơ để thanh toán viên đề xuất hủy điện và phiếu hạch toán. Nếu phụ trách phòng đồng ý thực hiện giao dịch thì ký xác nhận lên lệch chuyển tiền, điện thanh toán, chuyển hồ sơ để lãnh đạo chi nhánh phê duyệt rồi chuyển trả điện thanh toán đến sở quản lý, chuyển trả hồ sơ cho thanh toán viên lưu trữ.
Trong ngày chi nhánh kiể...
Download miễn phí Luận văn Công tác thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 24 Láng Hạ
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.2.1. cách thanh toán chyển tiền 1
1.2.1.1. Trường hợp áp dụng 2
1.2.1.2 Các bên tham gia trong cách thanh toán 2
1.2.1.3. Quy trình thực hiện cách chuyển tiền 2
1.2.1.4. Ưu nhược điểm của cách chuyển tiền 4
1.2.2. cách thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.1. Các bên tham gia cách thanh toán 5
1.2.2.2. Quy trình thực hiện cách thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.3. Ưu nhược điểm của cách nhờ thu 9
1.2.3. cách thanh toán tín dụng chứng từ 9
1.2.3.1. Trường hợp áp dụng 10
1.2.3.2. Các bên tham gia cách thanh toán 10
1.2.3.3. Qui trình thực hiện 10
1.2.3.4. Ưu nhược điểm của cách thanh toán tín dụng chứng từ 11
1.2.4. So sánh ba cách 13
1.3. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ 16
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh 20
2.1.3. Tổ chức quản lý tại ngân hàng 21
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 23
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn 23
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng 25
2.1.4.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế 26
2.1.4.4 Kết quả tài chính 28
2.1.5. Phương hướng phát triển trong thời gian tới 28
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG 29
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thanh toán tại ngân hàng 29
2.2.1.1 Nhân tố khách quan 29
2.2.1.2 Nhân tố chủ quan 36
2.2.2. cách chuyển tiền 37
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 37
2.2.2.2. Quy trình 37
2.2.2.3 Kế toán cách này 44
2.2.2.4 Chứng từ sử dụng 45
2.2.2.5 Kết quả kinh doanh 45
2.2.3. cách nhờ thu 47
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng 47
2.2.3.2 Quy trình 47
2.2.3.3 Kế toán cách này 59
2.2.3.4. Chứng từ sử dụng 60
2.2.3.5. Kết quả hình thức thanh toán nhờ thu 60
2.2.4. cách tín dụng chứng từ 62
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.2. Quy trình 62
2.2.4.3 Kế toán cách này 86
2.2.4.4. Chứng từ sử dụng 88
2.2.4.5. Kết quả hình thức thanh toán tín dụng chứng từ 89
2.2.5. Số sách sử dụng trong hoạt động thanh toán 91
2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán quốc tế trong thời gian qua 92
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG MẮC PHẢI TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ. 98
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÁNG HẠ 99
2.4.1. Những mặt đã đạt được 99
2.4.2. Những mặt còn tồn tại 100
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại 101
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan 101
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan 102
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ. 103
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ 103
3.1.1. GIẢI PHÁP 1: THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG 103
3.1.2. GIẢI PHÁP 2: HIỆN ĐẠI HÓA, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 105
3.1.3. GIẢI PHÁP 3: CHỦ ĐỘNG NGUỒN NGOẠI TỆ 105
3.1.4. GIẢI PHÁP 4: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC 106
3.1.5. GIẢI PHÁP 5: XÂY DỰNG PHONG CÁCH VĂN HÓA TRONG CHI NHÁNH 107
3.2. KIẾN NGHỊ 107
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-15-luan_van_cong_tac_thanh_toan_quoc_te_tai_ngan_hang.KkAMygxm3h.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-45402/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ngân hàng thương mại đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng dịch vụ cũng như thị phần khách hàng của ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ.Các ngân hàng còn cạnh tranh nhau về phí dịch vụ thanh toán.
Bảng 7: Bảng so sánh phí dịch vụ thanh toán
chỉ tiêu
NH No& PTNT
NH đầu tư và phát triển
NH ngoại thương
Tín dụng chứng từ
L/C xuất
-thông báo thư TD
12 USD
20 USD
20 USD
-thông báo sửa đổi tăng tiền
5 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.15 % giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
L/C nhập
-mở thư tín dụng
0.1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-sửa đổi tăng tiền
0,1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-hủy thư tín dụng
10 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán (một bộ chứng từ)
0.2 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
nhờ thu nhập khẩu
-gửi bộ chứng từ nhờ thu
3 USD
3 USD
5 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.165 % tối thiểu 10 USDtối đa 200 USD
0.2% tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0,2%tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
Nhìn bảng so sánh biểu phí thanh toán ta thấy ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ đã có khả năng cạnh tranh về phí thanh toán, mức biểu phí thanh toán thấp hơn các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động.
Nhân tố chủ quan
Chính sách khách hàng và chính sách tiếp thi , quảng bá giới thiệu và phát triển sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ngân hàng.
Chi nhánh đã có các chính sách ưu đãi đối với các khách hàng thường xuyên giao dich với chi nhánh nhưng đối với những khách hàng mới thì chi nhánh lại chưa có chính sách tiếp thị thật sự ấn tượng để giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng. Điều này cũng lý giải vì sao số lượng doanh nghiệp giao dịch thanh toán quốc tế tại chi nhánh vẫn còn ít.
Trình độ phát triển công nghệ của ngân hàng.
Nhận thức được yêu cầu tin học hóa ngân hàng là chiếc cìa khóa giúp ngân hàng tham gia vòa tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, chỉ có ứng dụng công nghệ hiện đại thì ngân hàng mới có thể nâng cao được chất lượng quản lý, đảm bảo an toàn trong hoạt động , giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, đối phó với thách thức trong quá trình hội nhập. Ngân hàng đã áp dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới như sử dụng mạng chuyển tiền SWIFT, CITAD- Điện tử liên ngân hàng, hay phone banhking-CMS- trả lời tự động qua điện thoại…, giúp hoạt động thanh toán tại ngân hàng diễn ra nhanh chóng và thuận tiện, chất lượng dịch vụ thanh toán được nâng cao, uy tín của ngân hàng ngày cangd được củng cố.
Cơ cấu tổ chức, điều hành hoạt động thanh toán.
Phòng thanh toán quốc tế có sự phân công khá rõ ràng trong công việc làm cho công việc được diễn ra suôn sẻ. Tuy nhiên do hoạt động thanh toán tại ngân hàng không ổn định nên nhiều khi thanh toán viên vẫn còn nhàn rỗi.
Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác thanh toán.
Luật pháp mỗi quốc gia mỗi khác cho nên trong thương mại đã có những quy định thống nhất , những thông lệ quốc tế mà các bên tham gia kể cả ngân hàng đều phải tuân thủ như : UCP 600, URC 522, Incoterms 1990…. Do phòng thương mại quốc tế ban hành đều là những quy phạm pháp luật tùy chọn nhưng khi đã chọn thì bắt buộc phải tuân theo. Cán bộ làm công tác thanh toán phải nắm rõ các phương tiện , cách thanh toán và nắm rõ luật quy định những vấn đề này vì nó quy định rất chặt chẽ từng câu chữ và có hiệu lực quốc tế. Để thực hiện công việc trôi chảy tránh gây hiểu lầm và thiệt hại đáng tiếc cho ngân hàng thì đòi hỏi cán bộ thanh toán quốc tế phải có chuyên môn cao vì trình độ năng lực của thanh toán viên rất quan trọng , nó cũng góp phần phản ánh chất lượng dịch vụ thanh toán ở ngân hàng Láng Hạ. Nên nếu thanh toán viên năng lực chuyên môn cao, tiếng anh tốt(chứng từ trong giao dịch thanh toán quốc tế chủ ýếu bằng tiếng anh), sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin thành thạo sẽ góp phần nâng cao uy tín trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng..
2.2.2. cách chuyển tiền
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Đối với cách chuyển tiền này chi nhánh sử dụng tài khoản VOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nước ngoài mở tại ngân hàng nông nghiệp) hay tài khoản NOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nông nghiệp mở tại ngân hàng nước ngoài) để thực hiện thanh toán
422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
711002: phí dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài.
453101: Thuế GTGT phải nộp.
2.2.2.2. Quy trình
2.2.2.2.1 Chuyển tiền đi
Chuyển tiền đi là cách chuyển tiền chỉ thị ghi nợ tài khoản NOSTRO của ngân hàng nông nghiệp tại ngân hàng khác hay ghi có tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại ngân hàng nông nghiệp để chuyển trả tiền cho người hưởng xác định thông qua các điện SWIFT tiêu chuẩn
Lưu đồ 1: Lưu đồ quy trình chuyển tiền đi
Khách hàng xuất trình chứng từ cho thanh toán viên tại ngân hàng. Thanh toán viên kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các chứng từ khách hàng xuất trình theo yêu cầu của chế độ quản lý ngoại hối và thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Hướng dẫn khách hàng ghi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu chuyển tiền của người hưởng và ký vào lệnh chuyển tiền gốc theo mẫu in sẵn của ngân hàng nông nghiệp( phụ lục 31).
Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào lệnh chuyển tiền rồi ký vào lệnh chuyển tiền, sau đó chuyển lại cho thanh toán viên.
Căn cứ vào lệnh chuyển tiền và các chứng từ khách hàng xuất trình thanh toán viên kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền theo quy định. Kiểm tra, xác nhận số dư tài khoản của khách hàng, so sánh mẫu dấu và chữ ký của chủ tài khoản với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại chi nhánh. Lập phiếu báo Nợ hay hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan theo qui định hiện hành. Soạn thảo điện theo yêu cầu thanh toán, chi nhánh lựa chọn ngân hàng thanh toán dựa trên danh sách tài khoản NOSTRO do Sở Quản lý cung cấp, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu khách hàng.
Sau đó thanh toán viên chuyển hồ sơ cho phụ trách phòng phê duyệt. Nếu không đồng ý thực hiện giao dịch, ghi ý kiến chuyển trả hồ sơ để thanh toán viên đề xuất hủy điện và phiếu hạch toán. Nếu phụ trách phòng đồng ý thực hiện giao dịch thì ký xác nhận lên lệch chuyển tiền, điện thanh toán, chuyển hồ sơ để lãnh đạo chi nhánh phê duyệt rồi chuyển trả điện thanh toán đến sở quản lý, chuyển trả hồ sơ cho thanh toán viên lưu trữ.
Trong ngày chi nhánh kiể...