Download miễn phí Đồ án Công trình: Trụ sở công ty Hùng Cường
Lời mở đầu.2
PHẦN I :KIẾN TRÚC
I.Giới thiệu công trình.4
II.Các giải pháp kiến trúc của công trình.4
PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG I. Giải pháp kết cấu
I. Sơ bộ về lựa chọn bố trí lưới cột, bố trí các khung chịu lực chính.10
II. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự k.10
CHƯƠNG II : Thiết kế sàn
I.Cấu tạo và tải trọng của sàn.11
1, Kích thước chiều dày bản sàn.11
2.cấu tạo các lớp sàn.12
3 Tải trọng.13
II.Tínhsàn.13
1.Tính cho ô bản loại không gian văn phòng(ô bản S1 có l1xl2=4,5x4,8m).13
2. Tính toán cho ô sàn khu vệ sinh (ô bản S12).15
3.Tính toán cho các ô sàn làm việc theo một phương (ô bản S5 -bản loại dầm.18
4.Thiết kế sàn loại ô sàn ở sảnh(ô bản S4).19
CHƯƠNG III : Thiết kế khung trục 2
I.Quan niệm tính toán.21
II.Sơ bộ chọn kích thước dầm , cột.21
1.Chọn kích thước dầm ngang, dầm dọc.21
2 Kích thước cột.22
III. Xác định tải trọng .23
1. Mở đầu.23
2.Xác định trọng lượng kết cấu.24
3. Tải trọng sàn,mái.25
IV. Phân tải trọng đứng tác dụng vào khung k2.26
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-do_an_cong_trinh_tru_so_cong_ty_hung_cuong_gN8L8xzgal.png /tai-lieu/do-an-cong-trinh-tru-so-cong-ty-hung-cuong-93038/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
*Do vậy ta đào toàn bộ thành ao đến cao độ: -3,8
Do mặt bằng đào đất gồm đài,giằng có kích thước khác nhau,ở dưới đài có cọc, mặt khác công trình có tầng hầm ở cao trình -3m nên em chọn phương án đào đất như sau: Đào cả mặt bằng bằng máy đến cao trình -3,8m hay bề dầy lớp đất cần đào cả mặt bằng là 2,3 m, sau đó phần giằng và đài còn lại sẽ được đào thủ công đến cao trình -4,9m(dầy 1,1m).Phần còn lại của đài và giằng sẽ được đào thủ công. Khi đào đất cả mặt bằng,do xung quanh công trình có 2 mặt tiếp xúc với các công trình lân cận,nên cần có biện pháp chống sụt lở đất. phần đất thuộc phạm vi công trình còn rộng. Mặt khác xung quanh công trình cần đào mỗi bên mở rộng thêm 0,4m để làm rãnh thoát nước mưa và 0,4m làm lối đi lại cho công nhân.Như vậy kích thước đào cả mặt bằng là:
Bề rộng : 21,4 + 2x1,1+0,8x2= 25,2 (m)
Chiều dài: 35 + 2x1,1+0,8x2 = 38,8(m)
Chiều sâu: h = 2,3m
ị Thể tích cần đào là : 25,2.38,8.2,3 +2.1/2.2,3.3,3.(25,2+38,8) =
=2248,85 + 485,76 =2734,61 m3 đất.
Sử dụng phương án mái dốc chống đất truợt.
a. Đào móng trục A,G :
- Kích thước hố móng mở rộng ra mỗi bên 0,4 m làm rãnh thoát nước và đi lại .
+ Kích thước hố đào thủ công :
H=1,1m
VA,G = 2..1,1.35 = 273,35 (m3)
VB,E = 2..1,1.35 = 350,35 (m3)
VC,D = .1,1.35 = 252,175 (m3)
Tất cả các hố giằng còn lại được đào bằng thủ công,do chiều cao đào nhỏ nên đào thẳng đứng
+ Phần giằng :chỉ đào theo phương cạnh ngắn có 8.2=16 giằng, mỗi giằng dài : 1,4 m ,và 16 giằng dài 2,4m ,và đào với kích thước sau:
tiết diện 0,4(m) x 0,7(m), chiều cao đào 0,8 m
Vđàogiằng =60,8x0,8x0,8 = 38,91 (m3)
Kết luận :
Khối lượng đào đất trên mặt bằng bằng máy V1 = 2734,61 m3
Khối lượng đào đất thủ công
V2 = VTC+ Vđàogiằng= 273,35+350,35+252,175+38,91=914,785 (m3)
2.3. Tính khối lượng lao động cho công tác đào đất :
Tra theo “Định mức dự toán” của Bộ xây dựng
Với đất cấp I, chiều sâu đào nhỏ hơn 3m, chiều rông lớn hơn 3m ta có bảng sau:
Khối lượng nhân công cho công tác đào máy :
Khối lượng
Định mức
Nhu cầu
m3
Nhân công
Máy
Nhân công
Máy
(Công/100m3)
(Ca/100m3)
2734,61
0,81
0,336
22,15
9,19
Khối lượng nhân công cho công tác đào thủ công :
Khối lượng
Định mức
Nhu cầu
( m3)
(công/m3)
(công)
914,785
0,46
420,8
2.3.1. Chọn máy cho công tác đào đất :
a. Nguyên tắc chọn máy:
Việc chọn máy phải được tiến hành dưới sự kết hợp giữa đặc điểm của máy với các yếu tố cơ bản của công trình như cấp đất đài, mực nước ngầm, phạm vi đi lại, chướng ngại vật trên công trình, khối lượng đất đào và thời hạn thi công.
Chọn máy xúc gầu nghịch vì :
+ Phù hợp với độ sâu hố đào không lớn h <=3 m.
+ Phù hợp cho việc di chuyển , không phải làm đường tạm . Máy có thể đứng trên cao đào xuống và đổ đất trực tiếp vào ôtô mà không bị vướng . Máy có thể đào trong đất ướt .
Vậy chọn máy xúc gầu nghịch mã hiệu E0-2612A (dùng động cơ bằng thuỷ lực).
Các thông số kỹ thuật của máy: E0-2621A
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị
Bán kính nâng gầu: R
M
5
Dung tích gầu: V
m3
0,25
Chiều cao nâng gầu
M
2,2
Chiều sâu hố đào: H
M
3,3
Trọng lượng máy
T
5,1
Chu kỳ tCK
giây
20
Chiều rộng: b
M
2,1
Chiều cao: c
M
2,46
b. chức năng suất của máy.
- Năng suất của máy được tính theo công thức:
N=q.( kđ/ kt).nck.ktg.
Trong đó: + qung tích gầu
+ kđ: Hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào độ ẩm của đất. kđ =1,3.
+ kt : Hệ số tơi của đất ta lấy kt=1,1á1,4 . Chọn kt=1,1.
+ ktg: Hệ số sử dụng thời gian. ktg= 0,8 .
+ nck: Số lần xúc trong 1 giờ . nck=3600/ Tck
với : Tck = tck .kvt .kquay : là thời gian của một chu kỳ
tck= 20s ;
kvt=1,1: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc lên thùng xe
kquay=1: hệ số phụ thuộc vào góc quay j của cẩu j=900
Thay số ta có: Tck= 20 ´ 1,1´1 = 22
nck=3600/ Tck = 163,64.
- Vậy năng xuất của máy đào là:
N=
- Tính số ca của máy :
Khối lượng đất đào bằng máy ( như đã tính ở phần trên ) là 2248,85 (m3 )
Vậy ta có số ca cần thiết để đào hết là:
n=
ị Chọn 8 ca đào máy. Sử dụng một máy đào, mỗi ngày đào 2 ca. Do vậy thi công đào đất móng chỉ mất 4 ngày.
2.4. Kỹ thuật thi công đào đất :
2.4.1.Thi công đào đất bằng máy đào :
Máy đào gầu nghịch đạt năng suất cao khi bề rộng hố đào hợp lý là :
B = 1,2á1,5 Rmax = 6 á 7,5 m .
Như vậy chọn phương án máy đào di chuyển 3 đường, mỗi khoang đào 7,5m ị 3 đường đI là 3.7,5 = 22,5m> 21,4m.
Sơ đồ di chuyển máy đào trong bản vẽ thi công.
Khoang đào biên , đất đào được đổ thành đống dọc trục biên để sau này dùng làm đất lấp. Khoang đào giữa có lượng đất lớn nên đổ lên xe và vận chuyển ra ngoài.
Khi đổ đất lên xe, ôtô luôn chạy ở mép biên và chạy song song với máy đào để góc quay cần khoang 900. Cần chú ý đến các khoảng cách an toàn:
+ khoảng cách từ mép ôtô đến mép máy đào khoảng 2,5m ;
+ khoảng cách từ gầu đào đến thùng ôtô: 0,5 - 0,8 m ;
+ khoảng cách mép máy đào đến mép hố đào :1 - 1,5 m ;
Trước khi tiến hành đào đất cần cắm các cột mốc xác định kích thước hố đào.
Khi đào cần có 1 người làm hiệu, chỉ đường để tránh đào vào vị trí đầu cọc, những chỗ đào không liên tục cần rãi vôi bột để đánh dấu đường đào.
2.4.2. Thi công đào đất bằng thủ công :
- Công cụ đào: đào xẻng, đổ đất vào sọt rồi vận chuyển ra ngoài .
- Kỹ thuật đào: Đo đạc, đánh dấu các vị trí đào bằng vôi bột .
- Do hố đào rộng nên tạo các bậc lên xuống cao 20-30 cm để dễ lên xuống , tạo độ dốc về một phía để thoát nước về một hố thu, phòng khi mưa to sẽ bơm thoát nước.
- Đào đúng kỹ thuật, đào đến đâu thì sửa ngay đến đấy.
- Đào từ hướng xa lại gần chỗ đổ đất để dễ thi công.
2.5. Tổ chức thi công đào đất
2.5.1. Đào đất thủ công:
Cần tổ chức lao động khéo để năng suất lao động cao mà an toàn trong thi công.
Với độ sâu hố đào 0,8 m đào luôn một đợt. Các phân khu đào máy liền nhau nên cần tổ chức đào thủ công thật tốt để tránh tai nạn lao động do máy móc gây ra cho công nhân.
3. Thi công Đài, giằng.
3.1. Chọn phương án
Khối lượng bêtông đài - giằng lớnị chọn phương án sử dụng bêtông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bêtông để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công.
Dùng ván khuôn định hình để thi công cho những đài khối lớn nhằm đảm bảo chất lượng và năng suất thi công, giảm lượng cột chống và các thanh neo ngang, đứng, phù hợp với mặt bằng thi công không rộng rãi.
Trình tự thi công đài giằng:
+ Phá đầu cọc
+ Đổ bê tông lót đài, giằng.
+ Đặt cốt thép đài, giằng.
+ Ghép ván khuôn đài, giằng
+ Đổ bêtông đài, giằng. Dưỡng hộ bêtông.
+ Tháo ván khuôn đài, giằng.
3. 2.Tính khối lượmg bê tông đài ,giằng.
* Đài Đ1 (trục A & G) :Kích thước 1,7*2,2*1 m, số lượng 16 đài.
VĐ1= 1,7.2,2.1.16 =59,84 (m3 )
* Đài Đ2 (trục B & E) :Kích thước 2,2*3,2*1 m,số lượng 14 đài.
VĐ2= 2,2.3,2.1.14 =98,56 (m3 )
* Đài Đ3 (trục C & D) :Kích thước 3,7*5,2*1 m, số lượng 6 đài.
VĐ3= 3,7.5,2.1.6 =115,44 (m3 )
* Đài thang máy : Kích thước :3,2*8*1 m, số lượng 1 đài.
VTM= 3,2.8.1.1 =25,6 (m3 )
Tổng khối lượng bê tông đài:
VĐ= 59,84+98,56+115,44+25,6 = 299,644(m3 ).
*Khối lượng bê tông giằng:
VG = VG1 +VG2 +VG3 +VG4 +VG5 +VG6+VG7 +VG8 + VG9+VG10 +VG11
VG1 = 0,4.0,7.2,4.12 = 8,064 (m3)
VG2 = 0,4.0,7.6,8. 2= 3,808 (m3)
VG3 = 0,4.0,7.1,4.12 = 4,704 (m3)
VG4 = 0,4.0,7. 14,6.2 = 8,204(m3)
VG5 = 0,4.0,7. 0,8.4 = 0,896(m3)
VG6 = 0,4.0,7.5,3.4 = 5,936 (m3)
VG7 = 0,4.0,7.2,8.12= 9,408 (m3)
VG8 = 0,4.0,7.2,3.8 = 5,152 (m3)
VG9 = 0,4.0,7.6,3.2 = 3,528 (m3)
VG10 = 0,4.0,7.4,3.2= 2,408 (m3)
VG11 = 0,4.0,7.5,8.2 = 3,248 (m3)
ịKhối lượng bê tông giằng: VG = ồVGi = 55,356 (m3)
ịTổng khối lượng bê tông đài và giằng: Vm = 299,644 + 55,356 = 355(m3)
3.3. Thiết kế ván khuôn đài giằng.
- Thanh chống thép và thanh nẹp ngang được làm bằng thép góc.
- Ván khuôn đài cọc làm bằng thép định hình có các thông số sau:
b( cm)
L (cm)
d (cm)
J (cm4)
W (cm3)
30
90 ; 120 ; 150
5,5
28,4
6,55
20
90 ; 120 ; 150
5,5
20,02
4,42
a,Tổ hợp ván khuôn.
+ ván khuôn giằng:
_ giằng G1: dài 2,4m nên dùng ván khuôn dài 120 gồm:8 ván cao 20 và 4 ván cao 30 ,có 12 giằng 96 ván cao 20 và 48 ván cao 30
_ giằng G2: có 2 giằng dài 6,6m nên dùng 3 loại ván khuôn 90,120,150 gồm: 8 ván 90 cao 20 và 4 ván 90 cao 30,8 ván 120 cao 30 và 4 ván 120 cao 12 ván 150 cao 30 và 24 ván 150 cao 20
_ giằng G3: có 12 giằng dài 1,4m nên dùng ván khuôn dài 120 gồm: 48 ván cao 20 và 24 ván cao 30
_ giằng G4: có 2 giằng dài 12,6 m nên dùng 3 loại ván khuôn 90,120,150 gồm: 8 ván 90 cao 20 và 4 ván 90 cao 30 , 8 ván 120 cao 30 và 4 ván 120 cao 20, 28 ván 150 cao 30 và 56 ván 150 cao 20
_ giằng G5:có 2 giằng dài 1,0m nên dùng ván khuôn dài 90 gồm:8 ván Cao 20 và 4 ván cao 30
_ giằng G6: có 4 giằng dài 5,5 m nên dùng 2 loại ván khuôn 90,150 gồm:80 ván 90 cao 20 và 40 ván 90 cao 30 , 8 ván 150 cao 30 và 16 ván 150 cao 20
_ giằng G7:có 4 giằng dài 3,0m nên dùng ván khuôn dài 150 gồm:32 ván cao 20 và 16 ván cao 30
_ giằng G8:có 12 giằng dài 2,5m nên dùng ván khuôn dài 120 gồm:96 ván
cao 20 và 48 ván cao 30
_ giằng G9:có 8 giằng dài 6,0m nên dù...