blue_ruby

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................0
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................5
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIÊN LỘC. .............................................................................................6
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc. .................................................6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc..6
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc...11
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc..................13
1.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty .....................13
1.2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc phân theo
nguồn vốn......................................................................................................15
1.2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu
tư. ..................................................................................................................17
1.2.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định............................................................19
1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực. ..............................................21
1.2.3.3. Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý. .............................................28
1.2.3.4. Đầu tư phát triển khác.................................................................33
1.3. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần ThiênLộc. ...35
1.3.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty..............................35
1.3.1.1. Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm của công ty giai đoạn 2004 –
2009............................................................................................................35
1.3.1.2. Tài sản cố định huy động.............................................................39
1.3.1.3. Nguồn nhân lực được đào tạo......................................................42
1.3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển.................................................................44
1.3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính....................................44
1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội..........................46
1.3.3.Những hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ
phần Thiên Lộc.............................................................................................481.3.3.1. Khả năng huy động vốn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư của
công ty. ......................................................................................................48
1.3.3.2. Hiệu quả đầu tư của công ty chưa cao. .......................................49
1.3.3.3. Hạn chế khác : Khủng hoảng kinh tế toàn cầu...........................52
CHƯƠNG II : ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG
CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LỘC. .53
2.1. Định hướng và chiến lược phát triển của công ty....................................53
2.1.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển của công ty. .............................53
2.1.2. Định hướng, chiến lược phát triển của công ty. ................................53
2.1.2.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới...............53
2.1.2.2. Mục tiêu tổng quát. ......................................................................54
2.1.2.3. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................54
2.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty cổ phần Thiên
Lộc. ...................................................................................................................55
2.2.1. Điểm mạnh của công ty. .....................................................................56
2.2.2. Điểm yếu của công ty..........................................................................56
2.2.3. Cơ hội của công ty. .............................................................................57
2.2.4. Thách thức của công ty.......................................................................57
2.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển tại công ty cổ phần
Thiên Lộc..........................................................................................................58
2.3.1. Giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn..................................58
2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư..................................................61
2.3.3. Giải pháp khác: Giải pháp nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực của
cuộc khủng hoảng kinh tế. ...........................................................................65
KẾT LUẬN..........................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ...........................................................67DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU
HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc...........8
Hình 1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện....................9
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất băng tan ............................................10
Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty....................12
Hình 1.5. Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị. ..........................................................13
Hình 1.6. Mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 ...............29
Hình 2.1. Mô hình phân tích SWOT của công ty cổ phần Thiên Lộc...................55
BẢNG
Bảng 1.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đoạn 2004-2009 ....................... 13
Bảng 1.2. Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2004-
2009. ........................................................................................................................... 15
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009. 16
Bảng 1.4. Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 -
2009. ........................................................................................................................... 17
Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009. 18
Bảng 1.6. Vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004-2009 của công ty Cổ
phần Thiên Lộc .......................................................................................................... 20
Bảng 1.7.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004 – 2009 . 21
Bảng 1.8. Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2004 –
2009. ........................................................................................................................... 22
Bảng 1.9. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhận lực của công ty giai đoạn 2004
– 2009 ......................................................................................................................... 23
Bảng 1.10. Vốn đầu tư cho việc xây dựng phát triển hệ thống quản lý. ................ 28
Bảng 1.11. Tốc độ gia tăng của vốn đầu tư phát triển khác của công ty giai đoạn
2004 – 2009................................................................................................................ 34
Bảng 1.12. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2004 – 2009....................................................................................................... 36Bảng 1.13. Giá trị tài sản cố định huy động của công ty trong giai đoạn 2004 -
2009 ............................................................................................................................ 39
Bảng 1.14. Bảng tổng hợp lao động được đào tạo giai đoạn 2004 - 2009 ............. 43
Bảng 1.15. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của công ty giai đoạn 2004
– 2009. ........................................................................................................................ 45
Bảng 1.16. Một số các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của công ty giai
đoạn 2004 – 2009....................................................................................................... 47
BIỂU
Biểu đồ 1.1 . Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2004-2009 ........... 14
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển phân theo nội dung đầu tư
giai đoạn 2004 - 2009 ................................................................................ 19
Biểu đồ 1.3. Doanh thu của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004 -
2009........................................................................................................... 37
Biểu đồ 1.4. Tốc độ gia tăng lợi nhuận của công ty cổ phần Thiên Lộc giai
đoạn 2004 – 2009…………………………………………………………..38LỜI MỞ ĐẦU
Đến nay, hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn là
điều xa lạ đối với bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư
phát triển được hiểu là hoạt động sử dụng nguồn vốn và các nguồn lực khác
mà doanh nghiệp hiện tại đang có tiến hành một hoạt động nào đó nhằm duy
trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh nghiệp. Đầu tư phát
triển đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp hay công ty nào cũng cần quan tâm
đến hoạt động đầu tư của mình.
Không ngoại lệ, công ty cổ phần Thiên Lộc cũng nhận thức rõ được
tầm quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập năm 2000,
công ty cổ phần Thiên Lộc luôn quan tâm chú trọng đến hoạt động đầu tư
phát triển của công ty. Đến nay trải qua hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đạt
những kết quả kinh doanh đáng kể.
Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi có những khó khăn và hạn
chế trong hoạt động đầu tư phát triển,khiến cho hoạt động đầu tư phát triển
không đạt được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quá trình tìm hiểu
tình hình thực tế hoạt động đầu tư phát triển của công ty cùng những kiến
thức đã được học, em đã quyết định chọn đề tài : “ Đầu tư phát triển tại
công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp”.CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIÊN LỘC.
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc.
- Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Thiên Lộc.
- Tên giao dịch : Thien Loc joint stock company.
- Tên viết tắt : TLC.
- Người thay mặt : Bà Nguyễn Thị Khánh Chi.
- Chức vụ : Giám đốc công ty
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0103000344.
- Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất và cung cấp sản phẩm cơ khí và nhựa.
- Địa chỉ trụ sở chính : Km 12, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì , thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ giao dịch : Km 12,Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Lĩnh vực kinh doanh sản xuất : các sản phẩm về nhựa và cơ khí.
Công ty Cổ phần Thiên Lộc (TLC) được thành lập từ năm 1992, xuất thân từ
cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi. Trong hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí nhựa, với phương châm sản xuất và
kinh doanh luôn hướng tới khách hàng, TLC đã không ngừng nỗ lực đầu tư vào
phát triển sản xuất, cải tiến công nghệ nhằm mang tới cho khách hàng những sản
phẩm với chất lượng, giá cả và dịch vụ ưu việt, đáp ứng được ngay cả những yêu
cầu của các khách hàng khó tính nhất.
Cho đến nay, Công ty Cổ phần Thiên Lộc đã trở thành một trong những nhà
sản xuất và kinh doanh hàng đầu trong lĩnh vực cơ khí nhựa ở Việt Nam. Công ty
đã xây dựng được mạng lưới khách hàng rộng khắp ở trong nước cũng như đã thiết
lập được quan hệ đối tác tin cậy, lâu dài với nhều bạn hàng ở nhiều nơi trên thế giới
như Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Ả Rập, Pháp, Nga…
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Khi còn là cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi năm 1992 đã tiến hành đầu
tư 01 máy ép hút chân không. Sản xuất bao bì PVC cho bánh kẹo, mứt tết. Doanh
thu đạt 120 triệu đồng trong năm đầu tiên đã giúp cho cơ sở niềm tin vào dự án đầu
tư sản xuất bao bì nhựa hủ chân không. Năm 1995 công ty đã đầu tư thêm 03 máy
hút chân không và các công cụ làm khuôn. Doanh thu tăng lên 5 lần và số vốn đầutư lên đến 200 triệu đồng. Lĩnh vực hoạt động được mở rộng sang sản xuất các sản
phẩm cơ khí như ống nhôm, phụ tùng máy dệt bao PP...
Tổng vốn đầu tư giai đoạn này lên đến 1,2 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn cố định: 0,7 tỷ đồng
Vốn lưu động: 0,5 tỷ đồng
Khi chuyển đổi thành công ty cổ phần Thiên Lộc, công ty đã mạnh dạn đầu
tư hai dự án lớn sản xuất về băng tan chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện.
Năm 1997, công ty tiến hành đầu tư sản xuất kinh doanh băng tan chông thấm
PTFE và các chế phẩm gioăng. Dư án đầu tư 13 tỷ đồng được thực hiện tại khu
công nghiệp Vĩnh Khúc Văn Giang, Hưng Yên.
Đến năm 2007, công ty tiếp tục đầu tư sang lĩnh vực sản xuất sơn bột tĩnh điện tại
Khu công nghiệp Văn Lâm, Hưng Yên với tổng mức đầu tư lên đến 29 tỷ đồng.
Đến nay, Công ty đã đầu tư thành công cho 4 công nghệ cốt lõi của ngành nhựa
gồm hút chân không, ép nhựa, băng tan và sơn bột với tổng vốn đầu tư lên đến 60 tỷ
đồng. Các nhà máy sản xuất của công ty đặt tại 2 tỉnh Bắc Ninh và Hưng Yên.
Trải qua hơn 10 năm không ngừng đầu tư và phát triển, công ty đã có được những
thành tựu đáng kể và đã tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty là sự tổng hợp các bộ phận khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa, được
giao những trách nhiệm quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm
thực hiện các chức năng quản trị, sản xuất…Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Và đối với từng nhà máy (nhà máy sản xuất băng tan; nhà máy sản xuất sơn bột)
lại có sự bố trí cơ cấu quản lý khác nhau cho phù hợp nhu cầu. Điều đó được thể
hiện qua hai sơ đồ dưới đây:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
công ty
Phòng dự án
Nhà
máy
sản
xuất
băng
tan
Phòng kế
toán tài vụ
Nhà
máy
sản
xuất
sơn bột
Công ty
CP
TM-KT
3Q
Phòng
kinh
doanhHình 1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện
Chức năng các phòng ban:
 Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.
 Giám đốc : là người đứng đầu công ty , điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
công ty, tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị, đồng thời là người chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng quy chế trích lập và
sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế, trình Hội đồng quản trị phê duyệt
 Phòng tổ chức hành chính : chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân sự, văn
thư lưu trữ, y tế hiện trường, bảo vệ nhà máy và chịu sự điều hành trực tiếp của
Giám đốc.
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN VĂN
PHÒNG
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
BỘ PHẬN PHỤ
TRỢ
Phòng kỹ thuật
công nghệ
Phòng tài
chính KT
Phòng kế
hoạch vật tư
Phòng kinh
doanh
Phân
xưởng trộn
Phân xưởng
nghiền
Phòng TC-HC
Tổ sửa
chữa cơ
khí
Tổ điện
Trạm nước
Đội PCCC
Ban quản lý dự án công
ty Thiên lộc Phòng kỹ thuật công nghệ: là phòng có chức năng nghiên cứu, lập trình
vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ
thuật sản xuất.
 Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất: tuần, quý,
năm cho toàn bộ nhà máy, lập dự chỉ cho từng tháng, từng quý, từng năm…
 Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm quảng cáo, tiếp thị, tiềm kiếm thị
trường soạn thảo, tư vấn cho giám đốc để ký kết các hợp đồng…
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất băng tan
Chức năng các phòng ban:
 Giám đốc công ty sẽ chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm phát triển bảo toàn vốn
theo chương trình của hội đồng quản trị công ty; Theo đó chịu trách nhiệm khâu
quản lý phòng kế toán tài vụ và phòng kinh doanh thị trường vật tư.
 Công ty sẽ bổ nhiệm giám đốc điều hành sản xuất điều hành phụ trách
Phòng tổ chức nhân sự hành chính, phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng kế
hoạch.
Ban quản lý dự án công
ty Thiên lộc
Giám đốc công
ty
Giám đốc điều
hành
Phòng
tổ chức
nhân sự
hành
chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phân
xưởng
sản
xuất
Phòng
kỹ
thuật kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
thị
trường
và vật tư Phòng tổ chức nhân sự hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân
sự như xây dựng bộ máy quản lý, đơn vị sản xuất, sắp xếp bố trí công nhân viên
(CNV) vào các vị trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ năng lực,
sở trường của CNV trong tổ chức kinh doanh; Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ CNV
có phẩm chất đạo đức, có chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu kinh doanh dịch
vụ trong cơ chế thị trường; Làm thủ tục ký hợp đồng lao động hay thủ tục thôi việc
cho CNV...Đồng thời quản lý các hồ sơ, văn thư lưu trữ,theo dõi đôn đốc và thực
hiện các nghĩa vụ thuế đất đai, nhà ở, định mức với các cơ quan chức năng.
 Phòng kỹ thuật kế hoạch : quản lý kỹ thuật, các xưởng sửa chữa, kiểm tra,
hướng dẫn công nghệ và nghiệm thu sản phẩm, lập kế hoạch bảo dưỡng thiết
bị.nghiên cứu, lập trình vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các
vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất. Đồng thời trên cơ sở các định hướng chiến
lược xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn phù hợp với công ty.
 Phòng kế toán tài vụ : Tổ chức sắp xếp thật hợp lý khoa học tập trung các
bộ phận kế toán , thống kê trong phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao về
công tác kế toán tài chính, thống kê. Ghi chép phản ánh các số liệu hiện có về tình
hình vận động toàn bộ tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng bảo quản
 Phòng kinh doanh thị trường và vật tư: tìm kiếm thị trường cho công ty ,
nghiên cứu về khách hàng và nhu cầu của khách hàng để đưa ra các chiến lược đầu
tư mới. Đồng thời tổ chức hệ thống cung ứng, mua bán vật tư hợp lý phù hợp với
qui mô của công ty và mở sổ sách theo dõi các hoạt động mua bán vật tư nguyên
nhiên vật liệu.
 Phân xưởng sản xuất : sản xuất sản phẩm; kiểm tra và đóng gói thành phẩm
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trên hai mặt hàng là: băng tan
chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện.Cả hai sản phẩm đều có thị trường tiêu thụ
tiềm năng và nhu cầu từng loại sản phẩm ngày càng tăng cao.Về mặt kỹ thuật, hai
loại sản phẩm này đòi hỏi áp dụng dây chuyền công nghệ cao với kỹ thuật tiên tiến
nên quá trình sản xuất chủ yếu sử dụng máy móc dây chuyền hiện đại. Mỗi sản
phẩm có một quá trình sản xuất và quy trình công nghệ khác nhau.Nhưng đánh giá
một cách khái quát thì cả sản phẩm băng tan và sơn bột tĩnh điện đều trải qua quá
trình sản xuất như sau :Quá trình sản xuất tạo ra hai sản phẩm được khép kín thành một chuỗi mắt
xích với các khâu khác nhau: Sau khi ký kết hợp đồng với đối tác, công ty tiền hành
sản xuất mặt hàng tương ứng tại các nhà máy sản xuất với dây chuyền công nghệ
hiện đại. Trước khâu đóng gói sản phẩm, công ty tiến hành kiểm tra chất lượng và
mẫu mã sản phẩm.Tất cả các quy trình đó hầu hết đều được làm trên máy móc, dây
chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại. Sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, tiết kiệm
tối đa hao phí vật tư, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường.
Sau đây là sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty :
Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty
Máy móc thiết bị sản xuất sẽ được giao cho kỹ sư trưởng quản lý. Đó là người
có tinh thần rách nhiệm chuyên môn và có tay nghề cao. Thiết bị có lịch trình hoạt
động và nhật ký ghi chép đầy đủ.hàng tuần cũng như hàng tháng, cơ khí trưởng của
đơn vị kiểm tra chi tiết máy móc và đề ra các biện pháp bổ sung nhằm sửa chữa, sửa
dụng và quản lý máy móc một cách hiệu quả, để máy móc thiết bị luôn trong tình
trạng hoạt động tốt nhất. Ngoài ra đơn vị còn có bộ phận kỹ sư, nhân viên kỹ thuật
ngay tại cơ sở để sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thường xuyên.
Đơn đặt hàng Hợp đồng ký kết Sản xuất
( dây chuyền công
nghệ tương ứng với
từng loại sản phẩm )
Sản phẩm Đóng gói Kiểm tra chất lượng,
mẫu mã thành phẩmHình 1.5. Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị.
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc.
1.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty
Trong giai đoạn 2004-2009, công ty liên tục có sự biến động về lượng vốn đầu
tư qua các năm. Điều này thể hiện rõ qua bảng sau:
Bảng 1.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đoạn 2004-2009
Năm
Chỉ tiêu
Đơn
vị 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng vốn
đầu tư
Tỷ
đồng 12 16 17 20 29 60*
Lượng
tăng tuyệt
đối định
gốc
Tỷ
đồng - 4 5 8 17 48
Lượng tăng
tuyệt đối
liên hoàn
Tỷ
đồng - 4 1 3 9 31
Tốc độ
tăng định
gốc
%
-
33,33 29,41 40 58,62 80
Tốc độ
tăng liên
hoàn
%
-
33,33 5,88 15 31,03 51,66
Nguồn: Báo cáo hoạt động tình hình đầu tư của Công ty Thiên Lộc, năm 2009.
Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai
Cơ khí trưởng
Kỹ sư trưởng
Thợ vận hành Máy móc thiết bị Đội sửa chữaTừ bảng trên ta có biểu đồ về tổng vốn đầu tư giai đoạn 2004-2009 như sau:
Biểu đồ 1.1 : Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2004-2009
0
10
20
30
40
50
60
70
2004 2005 2006 2007 2008 2009
năm
tỷ đồng
tổng vốn đầu tư
Nhìn vào bảng 1.1 và biểu đồ 1.1, ta thấy vốn đầu tư của công ty tăng lên theo
từng năm hoạt động. Lượng tăng của quy mô vốn đầu tư theo từng năm không đồng
đều nhưng vẫn phản ánh đúng chiến lược phát triển của công ty. Đó là tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất máy móc nhà xưởng, mở rộng mặt hàng sản xuất của công ty.
Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động do vốn đầu tư chưa có nhiều, mới hoạt
động nên sự vay vốn đầu tư của các ngân hàng, các đối tác hợp tác gặp nhiều khó
khăn nên chiến lược đầu tư của công ty chủ yếu lúc này là tập trung đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, máy móc nhà xưởng, dây chuyền công nghệ về băng tan (mặt
hàng chủ đạo của công ty) rồi dần dần sau đó công ty phát triển mô hình sản xuất,
đầu tư mở rộng các nhà máy sản xuất băng tan và cơ khí.Và hiện nay khi đã có thể
huy động được nguồn vốn đầu tư lớn do đã tạo lập được uy tín đối với các đối tác
cũng như việc kinh doanh ngày càng thuận lợi, công ty tiến hành đầu tư xây dựng
thêm nhà máy dây chuyền công nghệ sản xuất sơn bột tĩnh điện, cũng như tiến hành
xây dựng nhà xưởng, máy móc để cho thuê….
Cụ thể ở đây là tăng cường tập trung đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sơn
bột tĩnh điện với tổng vốn đầu tư lên đến 60 tỷ đồng vào năm 2009. Trong những
năm còn lại, lượng vốn đầu tư công ty bỏ ra chủ yếu là để duy trì vận hành máy móc
thiết bị, nhập thêm một số dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại; hoạt động quảng
cáo phát triển thương hiệu và đầu tư phát triển khác.1.2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc phân theo nguồn
vốn.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển có
ý nghĩa quyết định đến quy mô và tốc độ tăng trưởng cũng như mức độ gia tăng lợi
nhuận.Trong đó nguồn vốn đầu tư vừa là điều kiện tiên quyết vừa có ảnh hưởng to
lơn đến tính khả thi và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Và thường những nguồn vốn
đầu tư mà doanh nghiệp cần sẽ rất lớn đẻ hoàn thành được những mục tiêu, chiến
lược kinh doanh sản xuất mà doanh nghiệp đề ra. Cũng như các doanh nghiệp đó,
công ty cổ phần Thiên Lộc cũng cần có những nguồn vốn lớn để sử dụng cho hoạt
động đầu tư phát triển của mình. Vì vậy, ngoài nguồn vốn tự có của mình, công ty
còn phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau để có thể tiến hành các hoạt động
đầu tư phát triển của mình.
Nguồn vốn tự có bao gồm vốn của các thành viên thành lập công ty, quỹ khấu hao
cơ bản, quỹ đầu tư phát triển…
Còn nguồn vốn vay thì công ty huy động bằng cách vay từ các ngân hàng, các tổ
chức tài chính. Trong đó bao gồm có khoản vay ngắn hạn và dài hạn được hoạch
định phù hợp với chiến lược của công ty trong từng giai đoạn.
Ta có thể xem xét bảng về tình hình huy động vốn của công ty để thấy rõ hơn.
Bảng 1.2. Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn
2004-2009.
Đơn vị : tỷ đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Vốn tự có 7,2 8,9 10 11 14 28
Vốn đi
vay
4,8 7,1 7 9 15 32
Tổng vốn
đầu tư 12 16 17 20 29 60*
Nguồn: Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc, năm 2009
Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai.Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng nguồn vốn đầu tư của công ty Thiên Lộc
tăng lên theo từng năm, đặc biệt là năm 2009, vốn đầu tư của công ty lên tới tận 60
tỷ, do công ty có chiến lược mở rộng dây chuyền sản xuất băng tan đồng thời xây
dựng thêm nhà xưởng sản xuất sơn bột tĩnh điện. Các năm trước cũng tăng dần
nhưng với lượng nhỏ hơn.
Từ bảng tình hình huy động vốn, ta có thể tính toán được cơ cấu nguồn vốn
đầu tư của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004-2009 qua bảng dưới:
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn
2004-2009.
Đơn vị tính : %
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng vốn
đầu tư 100 100 100 100 100 100
Vốn tự có 60 55,63 58,82 55 48,28 46,67
Vốn đi
vay
40 44,38 41,18 45 51,72 53,33
Nguồn : Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc năm 2009
Trong tổng vốn đầu tư, phần vốn tự có của công ty tăng dần lên theo từng
năm do có sự trích lập từ lợi nhuận vào các quỹ dự phòng và quỹ đầu tư phát triển
của công ty. Vốn tự có của công ty thường chiếm tỷ trọng nhiều hơn (trừ hai năm
2008, 2009): Năm 2004 chiếm 60% trong tổng vốn; năm 2005 chiếm 55,63 % tổng
vốn; năm 2006 chiếm 58,8% tổng vốn; năm 2007 chiếm 55% tổng vốn. Còn đến
năm 2008 chiếm 48,27%, năm 2009 chiếm 46,67% tổng vốn, nguyên nhân là do
trong 2 năm này công ty tăng cường đầu tư với số vốn lớn nên cần đến nhiều nguồn
vốn vay.1.2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu tư.
Hoạt động đầu tư phát triển trong bất cứ doanh nghiệp, công ty nào cũng rất
cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp hay công ty đó. Nhận thức
được tầm quan trọng đó, trong những năm qua công ty cổ phần Thiên Lộc luôn chú
trọng đến công tác đầu tư phát triển tại công ty.Điều này được thể hiện ở khối lượng
vốn đầu tư tăng lên qua các năm đã phân tích ở trên.
Công ty cổ phần Thiên Lộc tập trung sử dụng vốn đầu tư phát triển cho hoạt
động ở nội dung như : Đầu tư vào tài sản cố định; đầu tư phát triển nguồn nhân lực;
đầu tư hệ thống quản lý chất lượng và đầu tư vào một số hoạt động khác.
Hoạt động đàu tư phát triển theo nội dung đầu tư tại Công ty cổ phần Thiên Lộc
trong từng năm và trong cả giai đoạn 2004 – 2009 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4. Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 -
2009.
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Nội dung
đầu tư
2004 2005 2006 2007 2008 2009
Giai
đoạn
Tổng vốn
đầu tư 12 16 17 20 29 60* 154
Đầu tư vào
tài sản cố
định
7,3 10,5 11 13 20 40 101,8
Đầu tư vào
phát triển
nguồn
nhân lực
0,7 0,85 1 1,4 2,2 3,2 9,35
Đầu tư cho
hệ thống
quản lý
3 3,2 3,8 3,9 4.95 8 26,85
Đầu tư
phát triển
khác
1 1,45 1,5 1,7 1,85 8,8 16,3
Nguồn: Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc, năm 2009
Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai.Từ bảng ta có bảng cơ cấu vồn đầu tư phát triển của công ty như sau :
Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009
Đơn vị : %
Năm
Nội dung
2004 2005 2006 2007 2008 2009
Giai
đoạn
Tổng vốn đầu

100 100 100 100 100 100 100
Đầu tư vào tài
sản cố định 60,83 65,63 64,71 65,00 68,97 66,67 66,10
Đầu tư phát
triển nguồn
nhân lực
5,83 5,31 5,88 7,00 7,59 5,33 6,07
Đầu tư cho hệ
thống quản lý 25,00 20,00 22,35 19,50 17,07 13,33 17,44
Đầu tư phát
triển khác 8,33 9,06 8,82 8,50 6,38 14,67 10,58
Nguồn : Phòng tài chính – kế toánTừ đó ta có biểu đồ cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo nội dung đầu tư của giai
đoạn 2004 -2009 như sau:
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển phân theo nội dung đầu tư
giai đoạn 2004 - 2009
Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nội dung đầu tư
giai đoạn 2004 - 2009
6.07 66.1
17.44
10.58
Đầu tư vào tài sản cố định Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Đầu tư cho hệ thống quản lý Đầu tư phát triển khác
Nhìn tổng thể ta có thể thấy rằng vốn đầu tư của công ty cổ phần Thiên Lộc
chủ yếu là tập trung đầu tư vào tài sản cố định ( chiếm 66,1 % ) và đầu tư vào hệ
thống quản lý (chiếm 17,44 % tổng nguồn vốn ). Công ty dành một lượng vốn đầu
tư lớn vào hoạt động đầu tư cho cơ sở hạ tầng sản xuất cũng như hệ thống quản lý
nhằm đạt năng suất tối ưu, từ đó đưa lại cho Công ty một phần lợi nhuận đáng kể.
Còn lại là tỷ trọng vốn đầu tư vào nguồn nhân lực và đầu tư khác chiếm 6,07 % và
10,58 % còn lại; chiếm một tỷ trọng thấp hơn.
1.2.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định.
Hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty cổ phần Thiên Lộc chủ yếu là
đầu tư vào máy móc trang thiết bị và nhà xưởng của công ty. Vốn đầu tư vào đây
chiếm một tỷ trong lớn trên tổng số vốn đầu tư phát triển của công ty. Nguyên nhân
là hiện tại công ty đang tiến hành triển khai các dự án xây dựng hệ thống nhà
xưởng, công trình kiến trúc và may sắm máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ để
phục vụ sản xuất. Sau đây là bảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn đầu tư vào tài
sản cố định.Bảng 1.6. Vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004-2009 của công ty Cổ
phần Thiên Lộc
Đơn vị : tỷ đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Nhà
xưởng
4,5 7,3 7,6 9,2 10,2 24,5
Máy móc
thiết bị 2,8 3,2 3,5 3,8 9,8 15,5
Tổng vốn
đầu tư vào
TSCĐ
7,3 10,5 11 13 20 40
Nguồn : Phòng tài chính – kế toán
Qua bảng số liệu trên thì ta thấy trong giai đoạn 2004 – 2009, công ty chú
trọng vào việc đầu tư xây dựng nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị. Đặc biệt
là vào năm 2008 và 2009, trong hai năm này công ty tiến hành mở rộng sản xuất
mặt hàng băng tan đồng thời tiến hành đầu tư xây dựng thêm nhà máy sản xuất sơn
bột tĩnh điện. Do vậy, vốn đầu tư vào việc xây dựng nhà xưởng trong hai năm này
chiếm 51% tổng số vốn đầu tư vào tài sản cố định vào năm 2008 và 61,25 % vào
năm 2009. Vốn đầu tư vào nhà xưởng năm 2009 tăng 14,5 tỷ đồng ( từ 10,2 tỷ năm
2008 lên 24,5 tỷ năm 2009). Vốn đầu tư xây dựng hệ thống nhà xưởng chiếm tỷ
trọng lớn hơn so với tỷ trọng vốn đầu tư mua thiết bị nhưng cũng không quá chênh
lệch. Năm 2009, công ty tiến hành mở rộng quy mô nhà máy băng tan, mua mới và
bổ sung một số thiết bị máy móc mới đồng thời công ty tiến hành mua dây chuyền
sản xuất, máy móc công nghệ sản xuất sơn bột nên vốn đầu tư vào nhà xưởng và
máy móc thiết bị trong năm 2009 là lớn nhất.
Về xu thế gia tăng vốn đầu tư cho tài sản cố định, ta có thể xem xét bảng sau :Bảng 1.7.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004 – 2009
Năm
Đơn
vị
2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng vốn
đầu tư cho
TSCĐ
Tỷ
đồng 7,3 10,5 11 13 20 40
Lượng
tăng tuyệt
đối định
gốc
Tỷ
đồng - 3,2 3,7 5,7 12,7 32,7
Lượng
tăng tuyệt
đối liên
hoàn
Tỷ
đồng - 3,2 0,5 2 7 20
Tốc độ
tăng định
gốc
% - 30,48 50,68 78,08 173,97 447,95
Tốc độ
tăng liên
hoàn
% - 30,48 4,76 18,18 53,84 100
Nguồn : Phòng tài chính- kế toán
Nhìn vào bảng 1.7, ta có thể thấy lượng tăng tuyệt đối liên hoàn cũng như định gốc
của tài sản cố định qua từng năm là dương và ngày càng có xu hướng tăng nhiều
hơn về cả số lượng và tốc độ tăng. Lượng tăng nhiều nhất vẫn rơi vào năm 2009 (
tăng 20 tỷ so với năm 2008 và tăng 32,7 tỷ so với năm 2004) với lý do là trong năm
này công ty tiến hành mở rộng đầu tư đồng thời mua sắm máy móc thiết bị dây
chuyền công nghệ sản xuất mới và tiến hành xây dựng nhà máy mới. Điều này đã
khiến cho tốc độ tăng của vốn trong năm 2009 tăng 100% so với năm 2008 và tăng
tận 447,45% so với năm 2004.
1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực cũng là một công việc hết sức quan trọng với công
ty cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác. Bởi vì bất kỳ một doanh nghiệp nàomuốn hoạt động được thì cũng cần có con người làm chủ cho dù có áp dụng
những máy móc, dây chuyền công nghệ hiện đại đến đâu chăng nữa. Vì vậy, nhân
lực là yếu tố hàng đầu để điều hành, phát triển một doanh nghiệp. Nó góp phần mở
rộng phát triển quy mô và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp đó. Thực tế đã
chứng minh rằng chất lượng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào chất lượng con
người trong hệ thống ấy. Chất lượng con người trong đó phụ thuộc vào hai quá
trình: thuế mướn tuyển dụng và đào tạo nâng cao năng lực nghiệp vụ.
Trái với một số doanh nghiệp chỉ coi trọng việc tuyển dụng mà không hề suy nghĩ
về việc sẽ đào tạo nâng cao bồi dưỡng cho nguồn nhân lực, công ty cổ phần Thiên
Lộc quan niệm rằng con người cũng là một trong những tài sản của doanh nghiệp vì
vậy công ty luôn coi trọng việc đầu tư giúp đỡ phát triển nguồn nhân lực. Để thực
hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển nguồn nhân lực, công ty đã lập kế hoạch tuyển dụng
và phát triển nguồn nhân lực theo hướng tuyển chọn lao động đầu vào phù hợp với
nhu cầu công việc và sẽ tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ năng lực cho nhân viên.
Về tình hình đầu tư phát triển nguồn nhân lực và tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực, ta có thể xem xét qua bảng sau:
Bảng 1.8. Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn
2004 – 2009.
Đơn vị : tỷ đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng vốn đầu
tư cho phát
triển nguồn
nhân lực
0,7 0,85 1 1,4 2,2 3,2
Đào tạo mới 0,5 0,59 0,49 0,6 0,2 1,15
Đào tạo
chuyên sâu
- - 0,07 0,18 1,05 1
Thi nâng bậc - - - - 0,05 0,05
Đào tạo cán
bộ quản lý
0,2 0,26 0.44 0,62 0,9 1
Nguồn : Phòng tài chinh- kế toánVề cơ cấu của công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực thì công ty năm
nào cũng tổ chức đào tạo mới. Đến năm 2006 bắt đầu có đào tạo chuyên sâu và
bắt đầu tổ chức thi nâng bậc từ năm 2008 cho công nhân kỹ thuật. Cùng với công
tác đào tạo mới, công ty cũng tiến hành đào tạo cán bộ quản lý ngay từ những năm
đầu. Mặc dù nguồn vốn đầu tư vào từng công tác có sự thay đổi tăng giảm khác
nhau nhưng tổng lượng vốn đầu tư để phát triển nguồn nhân lực của công ty vẫn
tăng dần qua các năm, từ việc chỉ có 0,7 tỷ vào năm 2004 lên đến 3,2 tỷ vào năm
2009 , tăng 4,6 lần.
Để nhìn rõ nét hơn cơ cấu đầu tư của công ty trong công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực, ta xem xét bảng chi tiết 1.9 sau:
Bảng 1.9. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhận lực của công ty giai đoạn
2004 – 2009
Đơn vị : %
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng vốn
đầu tư cho
phát triển
nguồn nhân
lực
100 100 100 100 100 100
Đào tạo mới 71,43 69,41 49 42,85 9,09 35,93
Đào tạo
chuyên sâu
- - 7 12,86 47,73 31,25
Thi nâng bậc - - - - 2,27 1,56
Đào tạo cán
bộ quản lý
28,57 30,59 44 44,29 40,91 31,26
Nguồn : Phòng tài chính kế toán.Qua đây, một lần nữa ta thấy rằng công ty rất quan tâm đến hoạt động đàu tư
phát triển nguồn nhân lực của mình. Vốn đầu tư cho hoạt động này tăng dần qua
mỗi năm. Có sự phân bổ nguồn vốn đầu tư vào các nội dung khác nhau giữa từng
năm.Ví dụ: Vào năm 2008, công ty phân bổ lượng vốn vào công tác đào tạo
chuyên sâu và đào tạo cán bộ quản lý nhiều hơn do trong năm nay công ty tiến
hành nhập thêm dây chuyền máy móc tự động hóa cải tiến dựa trên dây chuyền đã
có sẵn nên cần có sự đào tạo chuyên sâu để có sự vận hành tốt nhất.
Do nhận thức rõ được vai trò của việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực,
Công ty cổ phần Thiên Lộc đã lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo một cách khoa
học và bài bản. Hàng năm công ty đã tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng,
tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân viên trong công ty nâng cao năng lực làm
việc của mình. Hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty bao gồm:
a. Tuyển dụng.
* Tuyển dụng dài hạn.
Tuyển nhân lực là khâu khởi điểm bảo đảm nguồn nhân lực, làm sao tuyển
được những nhân viên phù hợp nhất đối với công việc cụ thể của doanh nghiệp,
phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của nhân viên đó.
- Hàng năm vào tháng 12 hay trong những trường hợp đột xuất có nhu cầu cần
tuyển dụng lao động thì Công ty sẽ lập nhu cầu tuyển dụng lao động, báo cáo
sẽ được xem xét theo biểu mẫu đã được quy định.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu sử dụng lao động từng
năm, công ty phải tập hợp và có kế hoạch tuyển dụng phù hợp.
- Việc tuyển dụng sau khi đã được phê duyệt sẽ được thực hiện theo các bước
sau :
+ Thông báo tuyển dụng.
+ Nhận và kiểm tra hồ sơ theo biểu mẫu quy định.
+ Thành lập hội đồng thi tuyển. Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức thi, phỏng vấn,
khảo sát năng lực, trình độ chuyên môn, tay nghề phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng của công ty.
+ Người lao động mới đến làm việc tại công ty phải qua thời gian thử việc nhất
định theo đúng quy định của bộ Luật lao động. Khi thử việc nhân viên mới,
Thủ trưởng các đơn vị có người thử việc sẽ theo dõi, kiểm tra đánh giá khả
năng, năng lực làm việc của người lao động theo các nội dung mô tả công việctheo biểu mẫu quy định. Nếu trong trường hợp không đạt, công ty sẽ ra quyết
định chấm dứt thời gian thử việc trước ngày kết thúc thời gian thử việc.
+ Khi người thử việc đạt kết quả theo yêu cầu, công ty sẽ phê duyệt, tiến hành
làm các thủ tục về kí kết hợp đồng lao động, ra quyết định tiếp nhận điều động
về các đơn vị, phòng ban hay địa điểm công tác ( vì công ty có hai nhà máy
sản xuất ) và sẽ lưu kết quả đã được xác nhận vào hồ sơ nhân sự.
* Tuyển dụng lao động thời vụ ( Dưới 3 tháng )
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, các trưởng phòng
và quản đốc xưởng sẽ có kế hoạch và báo cáo về vấn đề nhân lực nhằm cân đoií
lực lượng lao động của đơn vị mình. Trong trường hợp cần thiết phải bổ sung lao
động nhằm đáp ứng những côn gđoạn, tiến độ công việc thì các đơn vị tự tiến
hành tuyển dụng lao động thời vụ.Thủ trưởng đơn vị phải kí kết hợp đồng lao
động thời vụ với từng người được thuê mướn hay với thay mặt của nhóm người
lao động có giấy ủy quyền theo biểu mẫu quy định kèm theo. Việc kí kết hợp
đồng lao động thời vụ tuân theo quy định của Luật lao động.
b. Đào tạo.
Nhận thấy tầm quan trọng của nguồn nhân lực và sự cần thiết phải nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ năng tay nghề cho cán bộ công nhân viên nhằm phù hợp
với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty đã tiến hành hoạt động
đào tạo theo các nội dung sau :
* Đào tạo mới.
Việc đào tạo mới thường được tiến hành tại nhà máy phân xưởng sản xuất
của công ty, công việc đào tạo công nhân kỹ thuật mới dành cho sản xuất của
công ty được hướng dẫn bởi một công nhân khác đã có kinh nghiệm và lành nghề.
Người học nghề đứng nghe và theo dõi người hướng dẫn làm, sau kh nứm bắt
được kỹ năng thì sẽ được làm thử. Thời gian thử việc khoảng một tháng và trong
quá trình thử việc người tử việc cũng được hưởng lương thử việc (khoảng 750 000
đồng/tháng).
* Đào tạo chuyên sâu.
Công việc này nhằm nâng cao hơn nữa tay nghề cũng như năng lực của cán
bộ công nhân viên trong công ty, giúp họ có thẻ làm việc trong những điều kiện
môi trường làm việc tiên tiến, chuyên nghiệp.
Việc đào tạo có thể tiến hành ngay tại nhà máy bằng cách thuê các chuyên
gia, chuyên viên kỹ thuật về giảng dạy cho các cán bộ công nhân viên của công ty
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Thực tập tại Sở Giao dịch 1 - Ngân hàng đầu tư và phát triển (BIDV) Luận văn Kinh tế 0
D kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng nam phát Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào phát triển du lịch ở tỉnh nghệ an Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của đầu tư du lịch đối với phát triển bền vững tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top