Chuyên đề Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazzo Secoin của nhà máy vật liệu xây dựng Seterra – Secoin
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THU THỤ SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
I. TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1. Tiêu thụ sản phẩm 3
2. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm. 3
3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 5
II. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP THỊ TRƯỜNG TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 6
1. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm 6
1.1 Nghiên cứu thị trường 6
1.2 Danh mục sản phẩm đưa ra thị trường. 9
2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm. 10
3. Chính sách giá bán 13
3.1 Xác định các giới hạn và độ linh hoạt cần thiết. 13
3.2 Các chính sách định giá bán 13
3.3 Phương pháp định giá bán 14
4. Tổ chức các kênh tiêu thụ sản phẩm. 16
5. Xây dựng lực lượng bán hàng 18
6. Các biện pháp yểm trợ và xúc tiến bán hàng . 19
6.1 Quảng cáo 19
6.2 Những hình thức quảng cáo bên trong mạng l¬ưới th¬ương mại 20
6.3. Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. 21
7. Phân tích và Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ 21
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP 24
1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp 24
1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi tr¬ường vĩ mô 24
1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi tr¬ường vi mô 26
2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 27
2.1 Giá bán sản phẩm 27
2.2 Chất l¬ượng sản phẩm 28
2.3 Việc tổ chức bán hàng của doanh nghiệp 28
2.4 Quảng cáo giới thiệu sản phẩm. 29
2.5 Một số nhân tố khác: 29
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở NHÀ MÁY VẬT LIỆU XÂY DỰNG SETERRA - SECOIN 30
I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA – SECOIN 30
1. Quá trình hình thành và phát triển 30
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31
2.1 Chức năng và nhiệm vụ 31
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy 31
3. Loại hình sản xuất đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy Seterra – Secoin 36
3.1 Loại hình sản xuất: 36
3.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất. 36
4. Nguồn nhân lực của Nhà máy: 37
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA - SECOIN 38
1. Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng 38
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy 41
3. Những thành tựu và hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm của nhà máy trong thời gian vừa qua 43
3.1. Thành tựu trong công tác tiêu thụ sản phẩm. 43
3.2. Những hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm. 43
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRRA SECOIN TRONG NHỮNG NĂM QUA 44
1. Các chính sách tiêu thụ 44
1.1. Chính sách sản phẩm 44
1.2. Chính sách giá: 44
1.3. Chính sách phân phối 47
1.4. Chính sách khuếch trương. 48
2. Công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu: 49
3. Công tác hoạch định quản trị bán hàng: 49
4. Công tác quản trị lực lượng bán hàng. 49
IV. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA - SECOIN TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA 50
1. Nguyên nhân khách quan. 50
2. Nguyên nhân thuộc về phía Nhà máy . 50
Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẢY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRRA - SECOIN 51
I. PHƯƠNG HƯỚNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM. 51
1. Nhà máy luôn luôn chú trọng giữ vững, mở rộng, xây dựng phát triển các đại lý tiệu thụ sản phẩm. 51
2. Xây dựng các chính sách hoạt động tiêu thị sản phẩm 51
3. Hoạt động tiếp thị Marketing. 51
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA- SECOIN 52
1. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường: 52
2. Tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm gạch Terrazzo 54
3. Hạ giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tiêu thụ: 56
3.1. Hạ thấp chi phí nguyên vật liệu: 56
3.2. Hạ giá thành chi phí quản lý Nhà máy. 57
3.3. Giảm chi phí cố định 57
4. Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng: 58
5. Các biện pháp kinh tế tài chính có tính đòn bẩy 59
5.1. Trả hoa hồng cho người môi giới. 59
5.2. Chiết khấu theo khối lượng và chiết khấu thanh toán hàng hoá: 59
6. Mở rộng hơn nữa hoạt động xúc tiến bán hàng và Quảng cáo: 59
7. Quan hệ công chúng 60
8. Dịch vụ sau bán hàng 61
Kết luận 61
Tài liệu tham khảo 63
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Phân tích doanh thu và lợi nhuận để biết được kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định
Công thức tính: Doanh thu (TR) = PiQi
Lợi nhuận (LN)= TR - TC
Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
-Tỷ suất lợi nhuận: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Công thức tính:
“
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN THEO CHI PHÍ
=
LỢI NHUẬN
x
100
TỔNG CHI PHÍ
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN THEO DOANH THU
=
LỢI NHUẬN
x
100
TỔNG DOANH THU
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN
=
LỢI NHUẬN
x
100 ”
TỔNG SỐ VỐN SẢN XUẤT
(Tr 237-238, phân tích hoạt động kinh doanh, Phạm Thị gái, NXB Thống kê, năm 2004)
Các chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp
1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
a. Các nhân tố về chính trị pháp luật
Chính trị và pháp luật chặt chẽ, rõ ràng và ổn định sẽ làm cơ sở bảo đảm điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trên thị trường một cách lành mạnh, đạt hiệu quả cao. Các chính sách tài chính, các chính sách bảo hộ mậu dịch tự do, những quan điểm trong lĩnh vực nhập khẩu, các chương trình quốc gia, chế độ tiền lương, trợ cấp, phụ cấp cho ngời lao động... Ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.
b. Các nhân tố về khoa học công nghệ
Khả năng cạnh tranh trên thị trường hay khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp quyết định phần lớn do 2 yếu tố chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ quyết định 2 yếu tố đó. Áp dụng trong sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng chất lượng hàng hóa và dịch vụ, giảm tối đa chi phí sản xuất dẫn tới giá thành sản phẩm giảm.
c. Các nhân tố về mặt kinh tế
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng với doanh nghiệp, nó quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bao gồm các nhân tố sau:
- Chính sách kinh tế của Nhà nước: Chính sách nhà nước có tác dụng ủng hộ hay cản trở lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: nền kinh tế tăng trưởng ổn định và cao sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp dân tăng. Từ đó tăng sức mua hàng hóa và dịch vụ. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả cao.
- Tỷ giá hối đoái: Khi đồng nội tệ giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng, cơ hội sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trường trong nước và quốc tế bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nước giảm hơn so với đối thủ cạnh tranh nước ngoài (Trung quốc là một ví dụ) khi đồng nội tệ tăng giá sẽ thúc đẩy nhập khẩu, doanh nghiệp sản xuất trong nước bị sức ép giảm giá từ thị trường thế giới, cạnh tranh của doanh nghệp kém.
- Lãi suất cho vay của ngân hàng: Nếu lãi suất cho vay cao thì chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cao nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng, do đó làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Lạm phát: Rủi ro kinh doanh khi xảy ra lạm phát là rất lớn. Khi lạm phát cao, các doanh nghiệp tự vệ cho bản thân mình bằng cách: không đầu tư vào sản xuất kinh doanh như đầu tư tái sản xuất mở rộng và đổi mới công nghệ sản xuất .
d. Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên có thể tạo ra các thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp trong việc phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các nhân tố tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, nhiệt độ, độ ẩm... Vị trí địa lý thuận lợi (đối với tiêu thụ sản phẩm thì địa diểm đẹp, khachs hàng dễ chú ý,...) sẽ tạo điều kiện khuyếch trương sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời giảm thiểu các chi phí không cần thiết khác.
e. Các yếu tố về văn hóa - xã hội
Các phong tục tập quán, thị hiếu,lối sống, thói quen tiêu dùng, tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Ở những khu vực địa lý khác nhau có văn hóa - xã hội khác nhau, do đó khả năng tiêu thụ hàng hóa cũng khác nhau
1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô
a. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp và là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ. Định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh hướng vào nhu cầu của khách hàng sẽ đem lại kết quả khả quan cho doanh nghiệp. Mức thu nhập và khả năng thanh toán của khách hàng là nhân tố có tính quyết định đến hành động mua hàng và lượng hàng hóa tiêu thụ.
b. Các đơn vị cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp.
Đơn vị cung ứng đầu vào có ý nghĩa quan trọng trong công tác sản xuất và cung ứng hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp sẽ gặp nhiều bất lợi nếu như nằm trong những trường hợp sau:
- Nguồn đầu vào mà doanh nghiệp cần chỉ có một hay một vài đơn vị có khả năng đáp ứng.
- Loại vật tư mà đơn vị cung cấp bán cho doanh nghiệp là đầu vào quan trọng nhất của khâu sản xuất của doanh nghiệp.
Khi đó nhà cung cấp có thể ép buộc các doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ gặp những bất lợi như : mua nguyên vật liệu với giá cao, bị ràng buộc nhiều điều kiện khác nữa... dẫn đến chi phí sản xuất tăng lên, giá thành đơn vị sản phẩm tăng, khối lượng tiêu thụ bị giảm, lợi nhuận giảm và doanh nghiệp dễ bị suy giảm vị thế trên thị trường.
c. Số lượng các doanh nghiệp trong ngành và cường độ cạnh tranh của ngành.
Cùng sản xuất một hay một nhóm sản phẩm, vì vậy có sự canh tranh nhau về khác hàng. Doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh nhau về chất lượng hàng hoá, giá bán sản phẩm và cách phân phối sản phẩm, dịch vụ ... Số lượng doanh nghiệp cùng ngành càng lớn thì tính cạnh tranh càng khốc liệt và cường độ cạnh tranh cũng rất cao.
2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
2.1 Giá bán sản phẩm
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và giá cả xoay quanh giá trị hàng hóa. Theo cơ chế thị trường hiện, giá cả được hình thành theo sự thoả thuận giữa người mua và người bán, theo đó thuận mua vừa bán.
Nhân tố giá cả ảnh hưởng rất lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể hoàn toàn sử dụng giá cả như một công cụ sắc bén để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Người tiêu dũng sẽ chấp nhận nếu doanh nghiệp đưa ra một mức giá phù hợp với chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu định giá quá cao, người tiêu dùng không chấp nhận lượng hàng tồn kho sẽ lớn, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng ế đọng hàng và vốn. Mặt khác, nếu làm tốt công tác định giá sản phẩm tạo nên lợi thế trong cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút được cả khách hàng của các đối thủ cạnh tranh.
2.2 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một vũ khí cạnh tranh sắc bén để cạnh tranh với các đối thủ trên...
Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazzo Secoin của nhà máy vật liệu xây dựng Seterra – Secoin miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THU THỤ SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
I. TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1. Tiêu thụ sản phẩm 3
2. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm. 3
3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 5
II. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP THỊ TRƯỜNG TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 6
1. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm 6
1.1 Nghiên cứu thị trường 6
1.2 Danh mục sản phẩm đưa ra thị trường. 9
2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm. 10
3. Chính sách giá bán 13
3.1 Xác định các giới hạn và độ linh hoạt cần thiết. 13
3.2 Các chính sách định giá bán 13
3.3 Phương pháp định giá bán 14
4. Tổ chức các kênh tiêu thụ sản phẩm. 16
5. Xây dựng lực lượng bán hàng 18
6. Các biện pháp yểm trợ và xúc tiến bán hàng . 19
6.1 Quảng cáo 19
6.2 Những hình thức quảng cáo bên trong mạng l¬ưới th¬ương mại 20
6.3. Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. 21
7. Phân tích và Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ 21
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP 24
1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp 24
1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi tr¬ường vĩ mô 24
1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi tr¬ường vi mô 26
2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 27
2.1 Giá bán sản phẩm 27
2.2 Chất l¬ượng sản phẩm 28
2.3 Việc tổ chức bán hàng của doanh nghiệp 28
2.4 Quảng cáo giới thiệu sản phẩm. 29
2.5 Một số nhân tố khác: 29
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở NHÀ MÁY VẬT LIỆU XÂY DỰNG SETERRA - SECOIN 30
I. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA – SECOIN 30
1. Quá trình hình thành và phát triển 30
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31
2.1 Chức năng và nhiệm vụ 31
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy 31
3. Loại hình sản xuất đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy Seterra – Secoin 36
3.1 Loại hình sản xuất: 36
3.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất. 36
4. Nguồn nhân lực của Nhà máy: 37
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA - SECOIN 38
1. Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng 38
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy 41
3. Những thành tựu và hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm của nhà máy trong thời gian vừa qua 43
3.1. Thành tựu trong công tác tiêu thụ sản phẩm. 43
3.2. Những hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm. 43
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRRA SECOIN TRONG NHỮNG NĂM QUA 44
1. Các chính sách tiêu thụ 44
1.1. Chính sách sản phẩm 44
1.2. Chính sách giá: 44
1.3. Chính sách phân phối 47
1.4. Chính sách khuếch trương. 48
2. Công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu: 49
3. Công tác hoạch định quản trị bán hàng: 49
4. Công tác quản trị lực lượng bán hàng. 49
IV. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA - SECOIN TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA 50
1. Nguyên nhân khách quan. 50
2. Nguyên nhân thuộc về phía Nhà máy . 50
Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẢY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRRA - SECOIN 51
I. PHƯƠNG HƯỚNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM. 51
1. Nhà máy luôn luôn chú trọng giữ vững, mở rộng, xây dựng phát triển các đại lý tiệu thụ sản phẩm. 51
2. Xây dựng các chính sách hoạt động tiêu thị sản phẩm 51
3. Hoạt động tiếp thị Marketing. 51
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY VLXD SETERRA- SECOIN 52
1. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường: 52
2. Tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm gạch Terrazzo 54
3. Hạ giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tiêu thụ: 56
3.1. Hạ thấp chi phí nguyên vật liệu: 56
3.2. Hạ giá thành chi phí quản lý Nhà máy. 57
3.3. Giảm chi phí cố định 57
4. Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng: 58
5. Các biện pháp kinh tế tài chính có tính đòn bẩy 59
5.1. Trả hoa hồng cho người môi giới. 59
5.2. Chiết khấu theo khối lượng và chiết khấu thanh toán hàng hoá: 59
6. Mở rộng hơn nữa hoạt động xúc tiến bán hàng và Quảng cáo: 59
7. Quan hệ công chúng 60
8. Dịch vụ sau bán hàng 61
Kết luận 61
Tài liệu tham khảo 63
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
ỔNG DOANH THUPhân tích doanh thu và lợi nhuận để biết được kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định
Công thức tính: Doanh thu (TR) = PiQi
Lợi nhuận (LN)= TR - TC
Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
-Tỷ suất lợi nhuận: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Công thức tính:
“
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN THEO CHI PHÍ
=
LỢI NHUẬN
x
100
TỔNG CHI PHÍ
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN THEO DOANH THU
=
LỢI NHUẬN
x
100
TỔNG DOANH THU
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN
=
LỢI NHUẬN
x
100 ”
TỔNG SỐ VỐN SẢN XUẤT
(Tr 237-238, phân tích hoạt động kinh doanh, Phạm Thị gái, NXB Thống kê, năm 2004)
Các chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp
1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
a. Các nhân tố về chính trị pháp luật
Chính trị và pháp luật chặt chẽ, rõ ràng và ổn định sẽ làm cơ sở bảo đảm điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trên thị trường một cách lành mạnh, đạt hiệu quả cao. Các chính sách tài chính, các chính sách bảo hộ mậu dịch tự do, những quan điểm trong lĩnh vực nhập khẩu, các chương trình quốc gia, chế độ tiền lương, trợ cấp, phụ cấp cho ngời lao động... Ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.
b. Các nhân tố về khoa học công nghệ
Khả năng cạnh tranh trên thị trường hay khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp quyết định phần lớn do 2 yếu tố chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ quyết định 2 yếu tố đó. Áp dụng trong sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng chất lượng hàng hóa và dịch vụ, giảm tối đa chi phí sản xuất dẫn tới giá thành sản phẩm giảm.
c. Các nhân tố về mặt kinh tế
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng với doanh nghiệp, nó quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bao gồm các nhân tố sau:
- Chính sách kinh tế của Nhà nước: Chính sách nhà nước có tác dụng ủng hộ hay cản trở lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: nền kinh tế tăng trưởng ổn định và cao sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp dân tăng. Từ đó tăng sức mua hàng hóa và dịch vụ. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả cao.
- Tỷ giá hối đoái: Khi đồng nội tệ giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng, cơ hội sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trường trong nước và quốc tế bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nước giảm hơn so với đối thủ cạnh tranh nước ngoài (Trung quốc là một ví dụ) khi đồng nội tệ tăng giá sẽ thúc đẩy nhập khẩu, doanh nghiệp sản xuất trong nước bị sức ép giảm giá từ thị trường thế giới, cạnh tranh của doanh nghệp kém.
- Lãi suất cho vay của ngân hàng: Nếu lãi suất cho vay cao thì chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cao nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng, do đó làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Lạm phát: Rủi ro kinh doanh khi xảy ra lạm phát là rất lớn. Khi lạm phát cao, các doanh nghiệp tự vệ cho bản thân mình bằng cách: không đầu tư vào sản xuất kinh doanh như đầu tư tái sản xuất mở rộng và đổi mới công nghệ sản xuất .
d. Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên có thể tạo ra các thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp trong việc phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các nhân tố tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, nhiệt độ, độ ẩm... Vị trí địa lý thuận lợi (đối với tiêu thụ sản phẩm thì địa diểm đẹp, khachs hàng dễ chú ý,...) sẽ tạo điều kiện khuyếch trương sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời giảm thiểu các chi phí không cần thiết khác.
e. Các yếu tố về văn hóa - xã hội
Các phong tục tập quán, thị hiếu,lối sống, thói quen tiêu dùng, tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Ở những khu vực địa lý khác nhau có văn hóa - xã hội khác nhau, do đó khả năng tiêu thụ hàng hóa cũng khác nhau
1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô
a. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp và là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ. Định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh hướng vào nhu cầu của khách hàng sẽ đem lại kết quả khả quan cho doanh nghiệp. Mức thu nhập và khả năng thanh toán của khách hàng là nhân tố có tính quyết định đến hành động mua hàng và lượng hàng hóa tiêu thụ.
b. Các đơn vị cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp.
Đơn vị cung ứng đầu vào có ý nghĩa quan trọng trong công tác sản xuất và cung ứng hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp sẽ gặp nhiều bất lợi nếu như nằm trong những trường hợp sau:
- Nguồn đầu vào mà doanh nghiệp cần chỉ có một hay một vài đơn vị có khả năng đáp ứng.
- Loại vật tư mà đơn vị cung cấp bán cho doanh nghiệp là đầu vào quan trọng nhất của khâu sản xuất của doanh nghiệp.
Khi đó nhà cung cấp có thể ép buộc các doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ gặp những bất lợi như : mua nguyên vật liệu với giá cao, bị ràng buộc nhiều điều kiện khác nữa... dẫn đến chi phí sản xuất tăng lên, giá thành đơn vị sản phẩm tăng, khối lượng tiêu thụ bị giảm, lợi nhuận giảm và doanh nghiệp dễ bị suy giảm vị thế trên thị trường.
c. Số lượng các doanh nghiệp trong ngành và cường độ cạnh tranh của ngành.
Cùng sản xuất một hay một nhóm sản phẩm, vì vậy có sự canh tranh nhau về khác hàng. Doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh nhau về chất lượng hàng hoá, giá bán sản phẩm và cách phân phối sản phẩm, dịch vụ ... Số lượng doanh nghiệp cùng ngành càng lớn thì tính cạnh tranh càng khốc liệt và cường độ cạnh tranh cũng rất cao.
2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
2.1 Giá bán sản phẩm
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và giá cả xoay quanh giá trị hàng hóa. Theo cơ chế thị trường hiện, giá cả được hình thành theo sự thoả thuận giữa người mua và người bán, theo đó thuận mua vừa bán.
Nhân tố giá cả ảnh hưởng rất lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể hoàn toàn sử dụng giá cả như một công cụ sắc bén để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Người tiêu dũng sẽ chấp nhận nếu doanh nghiệp đưa ra một mức giá phù hợp với chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu định giá quá cao, người tiêu dùng không chấp nhận lượng hàng tồn kho sẽ lớn, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng ế đọng hàng và vốn. Mặt khác, nếu làm tốt công tác định giá sản phẩm tạo nên lợi thế trong cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút được cả khách hàng của các đối thủ cạnh tranh.
2.2 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một vũ khí cạnh tranh sắc bén để cạnh tranh với các đối thủ trên...