Download Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 miễn phí
1. Hòa tan hết hỗn hợp N gồm MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch M trong đó nồng độ phần trăm của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N.
2. Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 200 ml dung dịch X vào cốc chứa 120 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,55 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch X và nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Tóm tắt nội dung:PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Toán - Lớp 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (0,75 điểm). Phân tích đa thức Q = 2x2 - 9x + 9 thành nhân tử.
Bài 2 (2,0 điểm). Tính:
A =
B =
C = (- x3 + 3x2 - 1)2011 biết x =
Bài 3 (2,0 điểm). Cho biểu thức: S =
a. Rút gọn biểu thức S.
b. Tìm x để S - 3 < 0.
c. Tìm số nguyên x để biểu thức H = có giá trị nguyên.
Bài 4 (1,25 điểm).
a. Giải phương trình: x2 - 22x + 123 = +
b. Cho các số x, y, z 0 và x + y + z = 1. Chứng minh rằng:
x + 2y + z 4(1 - x)(1 - y)(1 - z)
Bài 5 (1,25 điểm). Cho các điểm A(-2; 5), B(1; -4), C(; -2)
a. Xác định công thức hàm số có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm A và điểm B.
b. Chứng minh rằng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Bài 6 (1,0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A và có = 1080. Tính .
Bài 7 (1,75 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H, phân giác AD của cắt BC tại D.
a. Tính độ dài đoạn HD biết BH = 36cm, CH = 64cm.
b. Gọi điểm I, điểm K theo thứ tự là hình chiếu của điểm H trên AB, AC. Chứng minh rằng: .
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:……………………………………….…Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………………….……………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm).
Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, tập một, em có học một tác phẩm, trong đó có hai câu thơ:
“Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”
a. Hãy cho biết hai câu thơ đó trích trong tác phẩm nào? Của ai?
b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ đó như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu thơ trên ?
Câu II (2,0 điểm).
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ sau:
“...Cái cò...sung chát đào chua
Câu ca mẹ hát, gió đưa về trời.
Ta đi trọn kiếp con người,
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.”
(Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Nguyễn Duy)
Câu III (6,0 điểm).
Cùng viết về trăng nhưng ba bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu, “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy lại có những đặc sắc riêng.
Em hãy phân tích, so sánh để làm nổi bật những nét đặc sắc ấy của mỗi bài thơ.
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0 điểm). Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Với đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 = 12km/h, đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc v2 = 5km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc v3 = 10km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Bài 2 (2,0 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng m1 = 0,1kg chứa m2 = 0,5kg nước ở nhiệt độ t1 = 250C. Người ta thả một thỏi nhôm ở nhiệt độ t3 = 1000C, nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt là t2 = 300C. Tính khối lượng m3 của thỏi nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là c1 = 380J/kg.độ, của nước là c2 = 4200J/kg.độ, của nhôm là c3 = 880J/kg.độ.
Bài 3 (3,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 7,2V; R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; EF là đoạn dây dẫn dài l = 1,5m, có tiết diện S = 0,1mm2 , có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ωm.
a. Tính điện trở của đoạn dây EF.
b. Dịch con chạy C tới vị trí sao cho EC = 0,5m. Tìm số chỉ của ampe kế và tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây EF trong 5 phút.
c. Xác định vị trí C để dòng điện qua ampe kế có chiều từ D đến C và có cường độ dòng điện là A..
Bài 4 (1,5 điểm). Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính = 1,6A.. Tính R1và R2.
Bài 5 (1,0 điểm). Hai gương phẳng G1, G2 đặt song song, một điểm sáng S và một điểm M (như hình vẽ bên). Hãy vẽ một tia sáng từ S đến gặp G1, phản xạ đến gặp G2, rồi phản xạ tới M. (Yêu cầu nêu cách vẽ)
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (5,0 điểm).
1. So sánh tính chất hóa học giữa nhôm và sắt, viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho dung dịch hỗn hợp A gồm BaCl2, MgCl2, CaCl2, NaCl, Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được dung dịch B và kết tủa D, lọc D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch E, cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F.
a. Xác định thành phần hóa học của B, D, E, F và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b. Nêu mục đích của thí nghiệm.
3. Có 5 ống nghiệm không nhãn đựng 5 dung dịch (không trùng lặp nhau) được đánh số từ 1 đến 5, gồm: K2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Biết rằng:
- Ống (1) đổ vào ống (2) có tạo khí.
- Ống (1) đổ vào ống (4) có kết tủa.
- Ống (2) đổ vào ống (4) và ống (5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng dung dịch gì? Giải thích và viết các phương trình hóa học của phản ứng.
Câu II (3,0 điểm).
1. Hòa tan hết hỗn hợp N gồm MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch M trong đó nồng độ phần trăm của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N.
2. Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 200 ml dung dịch X vào cốc chứa 120 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,55 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch X và nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Câu III (2,0 điểm). Hỗn hợp G gồm Na và Al
- Cho m gam G tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch H và phần không tan T.
- Cho 2m gam G tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,832 lít khí.
(Biết tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc).
1. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam G.
2. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch H, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
(Cho: Mg= 24; O= 16; Na= 23; H= 1; ...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
- Ai có tài liệu gì hay, hãy đăng lên đây để chia sẻ với mọi người nhé! Bạn chia sẻ hôm nay, ngày mai mọi người sẽ chia sẻ với bạn!
Cách chia sẻ, Upload tài liệu trên Ketnooi
- Những bạn nào tích cực chia sẻ tài liệu, sẽ được ưu tiên cung cấp tài liệu khi có yêu cầu.
Nhận download tài liệu miễn phí
1. Hòa tan hết hỗn hợp N gồm MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch M trong đó nồng độ phần trăm của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N.
2. Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 200 ml dung dịch X vào cốc chứa 120 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,55 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch X và nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Tóm tắt nội dung:PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Toán - Lớp 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (0,75 điểm). Phân tích đa thức Q = 2x2 - 9x + 9 thành nhân tử.
Bài 2 (2,0 điểm). Tính:
A =
B =
C = (- x3 + 3x2 - 1)2011 biết x =
Bài 3 (2,0 điểm). Cho biểu thức: S =
a. Rút gọn biểu thức S.
b. Tìm x để S - 3 < 0.
c. Tìm số nguyên x để biểu thức H = có giá trị nguyên.
Bài 4 (1,25 điểm).
a. Giải phương trình: x2 - 22x + 123 = +
b. Cho các số x, y, z 0 và x + y + z = 1. Chứng minh rằng:
x + 2y + z 4(1 - x)(1 - y)(1 - z)
Bài 5 (1,25 điểm). Cho các điểm A(-2; 5), B(1; -4), C(; -2)
a. Xác định công thức hàm số có đồ thị là đường thẳng đi qua điểm A và điểm B.
b. Chứng minh rằng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Bài 6 (1,0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A và có = 1080. Tính .
Bài 7 (1,75 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H, phân giác AD của cắt BC tại D.
a. Tính độ dài đoạn HD biết BH = 36cm, CH = 64cm.
b. Gọi điểm I, điểm K theo thứ tự là hình chiếu của điểm H trên AB, AC. Chứng minh rằng: .
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:……………………………………….…Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………………….……………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm).
Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, tập một, em có học một tác phẩm, trong đó có hai câu thơ:
“Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”
a. Hãy cho biết hai câu thơ đó trích trong tác phẩm nào? Của ai?
b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ đó như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu thơ trên ?
Câu II (2,0 điểm).
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ sau:
“...Cái cò...sung chát đào chua
Câu ca mẹ hát, gió đưa về trời.
Ta đi trọn kiếp con người,
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.”
(Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Nguyễn Duy)
Câu III (6,0 điểm).
Cùng viết về trăng nhưng ba bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu, “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy lại có những đặc sắc riêng.
Em hãy phân tích, so sánh để làm nổi bật những nét đặc sắc ấy của mỗi bài thơ.
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0 điểm). Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Với đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 = 12km/h, đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc v2 = 5km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc v3 = 10km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Bài 2 (2,0 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng m1 = 0,1kg chứa m2 = 0,5kg nước ở nhiệt độ t1 = 250C. Người ta thả một thỏi nhôm ở nhiệt độ t3 = 1000C, nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt là t2 = 300C. Tính khối lượng m3 của thỏi nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là c1 = 380J/kg.độ, của nước là c2 = 4200J/kg.độ, của nhôm là c3 = 880J/kg.độ.
Bài 3 (3,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 7,2V; R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; EF là đoạn dây dẫn dài l = 1,5m, có tiết diện S = 0,1mm2 , có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ωm.
a. Tính điện trở của đoạn dây EF.
b. Dịch con chạy C tới vị trí sao cho EC = 0,5m. Tìm số chỉ của ampe kế và tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây EF trong 5 phút.
c. Xác định vị trí C để dòng điện qua ampe kế có chiều từ D đến C và có cường độ dòng điện là A..
Bài 4 (1,5 điểm). Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính = 1,6A.. Tính R1và R2.
Bài 5 (1,0 điểm). Hai gương phẳng G1, G2 đặt song song, một điểm sáng S và một điểm M (như hình vẽ bên). Hãy vẽ một tia sáng từ S đến gặp G1, phản xạ đến gặp G2, rồi phản xạ tới M. (Yêu cầu nêu cách vẽ)
-------------Hết------------
Họ và tên thí sinh:………………….………………………Số báo danh:…………………
Chữ ký của giám thị số 1:………………………………….……………………………….
Ghi chú: - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KHOÁI CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 - 2012
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (5,0 điểm).
1. So sánh tính chất hóa học giữa nhôm và sắt, viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho dung dịch hỗn hợp A gồm BaCl2, MgCl2, CaCl2, NaCl, Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được dung dịch B và kết tủa D, lọc D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch E, cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F.
a. Xác định thành phần hóa học của B, D, E, F và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b. Nêu mục đích của thí nghiệm.
3. Có 5 ống nghiệm không nhãn đựng 5 dung dịch (không trùng lặp nhau) được đánh số từ 1 đến 5, gồm: K2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Biết rằng:
- Ống (1) đổ vào ống (2) có tạo khí.
- Ống (1) đổ vào ống (4) có kết tủa.
- Ống (2) đổ vào ống (4) và ống (5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng dung dịch gì? Giải thích và viết các phương trình hóa học của phản ứng.
Câu II (3,0 điểm).
1. Hòa tan hết hỗn hợp N gồm MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch M trong đó nồng độ phần trăm của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N.
2. Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 200 ml dung dịch X vào cốc chứa 120 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,55 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch X và nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Câu III (2,0 điểm). Hỗn hợp G gồm Na và Al
- Cho m gam G tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch H và phần không tan T.
- Cho 2m gam G tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,832 lít khí.
(Biết tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc).
1. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam G.
2. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch H, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
(Cho: Mg= 24; O= 16; Na= 23; H= 1; ...
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
- Ai có tài liệu gì hay, hãy đăng lên đây để chia sẻ với mọi người nhé! Bạn chia sẻ hôm nay, ngày mai mọi người sẽ chia sẻ với bạn!
Cách chia sẻ, Upload tài liệu trên Ketnooi
- Những bạn nào tích cực chia sẻ tài liệu, sẽ được ưu tiên cung cấp tài liệu khi có yêu cầu.
Nhận download tài liệu miễn phí