daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

Bài 1
Một số định luật và khái niệm cơ bản
trong hóa phân tích
Mục tiêu
1. Giải thích đ−ợc nội dung và ý nghĩa của ba định luật: Định luật bảo toàn khối
l−ợng, Định luật thành phần không đổi và Định luật đ−ơng l−ợng.
2. Trình bày đ−ợc các định nghĩa về ba loại nồng độ dung dịch: nồng độ phần
trăm, nồng độ mol/L, nồng độ đ−ơng l−ợng và cách vận dụng để giải các bài
toán chuyển đổi giữa các loại nồng độ ấy.
3. Trình bày đ−ợc khái niệm pH và sự hình thành thang pH; khái niệm chỉ thị
màu và cách xác định pH bằng chỉ thị màu.
4. Nêu đ−ợc điều kiện kết tủa-hòa tan một chất dựa trên khái niệm tích số tan
5. Chỉ ra và đọc tên đ−ợc các thành phần của phức chất. Giải thích đ−ợc ý nghĩa
của hằng số không bền hay hằng số tạo phức nấc và tổng cộng.
1. Các định luật
1.1. Định luật bảo toàn khối l−ợng
“Khối l−ợng tổng cộng của các chất không đổi trong một phản ứng hóa học”.
Số l−ợng các chất và tính chất của chúng có thể thay đổi, nh−ng khối
l−ợng của các chất thì giữ nguyên không đổi tr−ớc và sau phản ứng. Ngay
cả những biến đổi sinh học phức tạp trong cơ thể có liên quan đến nhiều
phản ứng thì khối l−ợng vẫn đ−ợc bảo toàn:
C
6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
180g glucose + 192g khí oxy → 264g carbon dioxyd + 108g n−ớc
(372g nguyên liệu tr−ớc phản ứng → 372g chất sau biến đổi)
* Nhờ định luật bảo toàn khối l−ợng mà chúng ta có thể cân bằng các
ph−ơng trình hóa học và tính đ−ợc khối l−ợng của các chất tham gia phản
ứng và các chất sản phẩm theo t−ơng quan tỷ lệ thuận khi dựa vào ph−ơng
trình phản ứng đã cân bằng.
1.2. Định luật thành phần không đổi
“Một hợp chất dù đ−ợc điều chế bằng cách nào thì vẫn bao gồm cùng một
loại các nguyên tố và cùng tỷ số khối l−ợng của các nguyên tố trong hợp chất”.
ác kết quả sau đây thu đ−ợc về thành phần khối l−ợng của các nguyên
tố trong 20,0 g calci carbonat:
Phân tích theo khối l−ợng Số phần khối l−ợng Phần trăm khối l−ợng
8,0g calci 0,40 calci 40%
2,4g carbon 0,12 carbon 12%
9,6g oxy 0,48 oxy 48%
20,0 g 1,00 ph?n kh?i l−?ng 100% kh?i l−?ng
Định luật thành phần không đổi cho ta biết rằng, calci carbonat tinh
khiết thu đ−ợc từ đá hoa c−ơng ở một ngọn núi, từ san hô ngầm d−ới biển,
hay từ bất kỳ một nguồn nào khác, thì vẫn tìm thấy cùng các loại nguyên
tố tạo thành (calci, carbon, oxy) và cùng một số phần trăm nh− đã cho biết
ở bảng trên.
Nh− vậy, nhờ định luật thành phần không đổi mà mỗi hợp chất xác
định đ−ợc biểu thị bằng một công thức hóa học nhất định.
Có thể suy ra khối l−ợng nguyên tố từ tỷ lệ khối l−ợng của nó trong
hợp chất:
Kh?i l−?ng nguy?n t? = Kh?i l−?ng h?p ch?t ì S? ph?n kh?i l−?ng nguy?n t?
1 ph?n kh?i l−?ng h?p ch?t
Chúng ta có thể biểu diễn phần khối l−ợng theo bất kỳ đơn vị đo khối
l−ợng nào nếu tiện dùng cho tính toán.
Cũng cần chú ý là thành phần không đổi chỉ hoàn toàn đúng cho
những hợp chất có khối l−ợng phân tử nhỏ ở trạng thái khí và lỏng. Đối với
chất rắn hay polymer, do những khuyết tật trong mạng tinh thể hoặc
trong chuỗi dài phân tử, thành phần của hợp chất th−ờng không ứng đúng
với một công thức hóa học xác định. Ví dụ, tỷ lệ oxy/titan trong titan oxyd
điều chế bằng các ph−ơng pháp khác nhau dao động từ 0,58 đến 1,33; công
thức của sắt sulfid có thể viết Fe
1-xS với x dao động từ 0 đến 0,005; phân tử
glycogen trong các tế bào gan và cơ có thể gồm 1000 đến 500000 đơn vị
glucose; v.v...
1.3. Định luật đ−ơng l−ợng
Từ định luật thành phần không đổi ta thấy rằng các nguyên tố kết
hợp với nhau theo các tỷ lệ về l−ợng xác định nghiêm ngặt. Do đó, ng−ời ta
đ−a vào hóa học khái niệm đ−ơng l−ợng, t−ơng tự nh− khái niệm khối
l−ợng nguyên tử và khối l−ợng phân tử.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top