rica17

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ, CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế.................................................................5
1.1.1. Thuế và vai trò của thuế ......................................................................... 5 1.1.2. Công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp...................................12 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp..........................................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................28 1.2.1. Kinh nghiệm trong quản lý thuế SDĐPNN của một số nước trên
thế giới........................................................................................................28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế SDĐPNN của một số địa phương
trong nước...................................................................................................30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Quảng Ninh.................................34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................37 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................37 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin.......................................................................38 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính..................................................................................39
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng...............................................................................39 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH...............................41 3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh..................41 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .......................................... 42 3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của tỉnh Quảng Ninh ........................ 45 3.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh ................................ 47 3.2.1. Hiện trạng quỹ đất phi nông nghiệp của Quảng Ninh........................... 47
3.2.2. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong
thời gian vừa qua ............................................................................................ 49 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua..................................................................51
3.3.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh ...................................................51 3.3.2. Hiện trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.......................................................................................55
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp ......64 3.4.1. Về chính sách thuế SDĐPNN.....................................................................64 3.4.2. Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực .......................................................65 3.4.3. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất.................................................................66 3.4.4. Ý thức chấp hành pháp luật của người dân.................................................66 3.4.5. Công tác kiểm tra, giám sát ........................................................................66 3.4.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.............................................67 3.4.7. Áp dụng công nghệ thông tin và thu thập xây dựng cơ sở dữ liệu ...................67 3.4.8. Quản lý Nhà nước về đất đai ......................................................................68
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp tại Quảng Ninh ...............................................................................................................69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
3.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 70 3.5.2. Những mặt hạn chế trong công tác quản lý thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp ................................................................................................... 71
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH QUẢNG NINH...............................................77 4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh
trong thời gian tới......................................................................................................77
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian tới ............................................................................................................ 77
4.1.2. Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2010 -2015).............................................................. 78 4.1.3. Định hướng về hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi
nông nghiệp..........................................................................................................79
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp
tại tỉnh Quảng Ninh...................................................................................................80
4.2.1. Rà soát thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế và thực hiện cấp
mã số cho người nộp thuế.....................................................................................80 4.2.2. Giải pháp về đôn đốc kê khai tổng hợp đối với người nộp thuế có
nhiều thửa đất ................................................................................................. 84 4.2.3. Xây dựng Quy định về luân chuyển hồ sơ, xác định, nghĩa vụ tài
chính về đất phi nông nghiệp ......................................................................... 86 4.2.4. Giải pháp quản lý đất vắng chủ ............................................................ 88 4.2.5. Giải pháp quản lý việc kê khai thông qua công tác kiểm tra đất dự án ....... 89 4.2.6. Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ ..................................................... 90 4.2.7. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền........................................... 90 4.2.8. Kiểm tra đánh giá thực hiện các giải pháp............................................ 90
4.3. Kiến nghị............................................................................................................92 4.3.1. Kiến nghị với Quốc hội...............................................................................92 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh...........................................................................95 4.3.3. Kiến nghị với Tổng cục Thuế.....................................................................95
KẾT LUẬN..............................................................................................................95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
GCNQSDĐ MST
NNT NSNN PNN
QLT QSDĐ SDĐPNN UBND
Chữ viết đầy đủ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mã số thuế
Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Phi nông nghiệp
Quản lý thuế
Quyền sử dụng đất
Sử dụng đất phi nông nghiệp Ủy ban nhân dân
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6. Bảng 4.1. Bảng 4.2.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Một số chỉ tiêu tăng trưởng của tỉnh Quảng Ninh ................................44 Tỷ trọng các ngành kinh tế 2011 - 2013 ...............................................44 Hiện trạng đất phi nông nghiệp năm 2012 và 2013..............................47 Bảng tổng hợp kết quả thu thuế nhà đất và thuế SDĐPNN đối với
tổ chức...................................................................................................57 Bảng tổng hợp kết quả thu thuế nhà đất và thuế SDĐPNN đối với
cá nhân ..................................................................................................60 Bảng đánh giá tình hình thực hiện thuế SDĐPNN năm 2011-2013 .............. 62 Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp từ năm 2010 đến 2020............78 Kế hoạch tăng diện tích đất phi nông nghiệp từ năm 2014 đến 2015.............79
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trình tự công tác quản lý thuế SDĐPNN.............................................24 Mô hình tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh....................52
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ 3.1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii

1. Tính cấp thiết của đề tài
1
MỞ ĐẦU
Pháp lệnh thuế nhà, đất được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 03/7/1992, được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 1994, quy định về điều tiết nguồn thu đối với đất phi nông nghiệp. Pháp lệnh này bước đầu đặt cơ sở cho việc tăng cường quản lý, động viên đóng góp của người sử dụng đất vào ngân sách nhà nước, tăng cường nguồn lực cho ngân sách địa phương. Tuy nhiên, qua hơn 15 năm thực hiện, đến nay trước những bất cập phát sinh trong quản lý, điều tiết việc sử dụng đất, nhiều quy định của Pháp lệnh đã không còn đáp ứng yêu cầu thực tiễn, cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật đất đai năm 2003; nguồn thu ngân sách Nhà nước từ thuế chưa tương xứng với giá trị đất đai; đặc biệt chưa thể hiện vai trò điều tiết, quản lý của Nhà nước trong vận hành nền kinh tế thị trường.
Một số quy định về quản lý thuế nhà đất trong Pháp lệnh đã được thể hiện trong Luật quản lý thuế. Vì vậy, việc sửa đổi, nâng cao giá trị pháp lý của Pháp lệnh là cần thiết, nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý, sử dụng đất theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, công bằng; đồng thời việc ban hành luật nhằm thể chế hóa chủ trương đổi mới chính sách về đất đai mà Đảng đã đề ra trong Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 30/01/2008, theo đó tăng cường hơn nữa vai trò của thuế trực thu, trong đó có thuế sử dụng đất.
Luật thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp (SDĐPNN) được Quốc Hội khóa 12 thông qua ngày 17/06/2010 và được áp dụng từ ngày 01/01/2012 thay thế Pháp lệnh thuế nhà đất nhằm tăng cường việc quản lý đất đai, thúc đẩy sử dụng đất đai có hiệu quả và tăng thu cho NSNN.
Trong những năm, qua trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, đất sản xuất kinh doanh... (thuộc đối tượng chịu thuế nhà đất trước đây và nay là thuế SDĐPNN) đã cơ bản chấp hành nghiêm túc việc kê khai nộp thuế SDĐPNN hàng năm, số thu về thuế SDĐPNN có xu hướng ổn định, góp phần vào việc tăng thu ngân sách cho các địa phương.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về sử dụng đất ở, đất sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2
kinh doanh ngày càng lớn. Các dự án xây dựng khu đô thị, khu tái định cư, dự án kinh doanh đổi đất lấy hạ tầng được triển khai thực hiện, các hộ gia đình cá nhân thực hiện chuyển mục đích đất nông lâm nghiệp sang làm đất ở, đất sản xuất kinh doanh do đó đã tạo ra một quỹ đất rất lớn.
Tuy nhiên, việc thực hiện kê khai, nộp thuế SDĐPNN của các chủ sử dụng đất còn chưa đầy đủ, chưa nghiêm túc dẫn đến còn thất thu, khó khăn trong việc quản lý về quỹ đất trên địa bàn tỉnh và chưa đáp ứng được mục tiêu triển khai của luật thuế đã đề ra. Do đó để góp phần thực hiện nghiêm túc chính sách pháp luật thuế SDĐPNN, góp phần chống thất thu ngân sách và để đạt được các mục tiêu đề ra của luật thuế SDĐPNN tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN, đảm bảo thực hiện đúng đắn và hiệu quả chính sách pháp luật thuế SDĐPNN, góp phần chống thất thu NSNN, đảm bảo công bằng xã hội và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế, chính sách thuế, công tác quản lý thuế SDĐPNN và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế SDĐPNN.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý, công tác chấp hành kê khai, nộp thuế SDĐPNN của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
thuế suất cao đối với đất sử dụng vượt hạn mức, đất sử dụng không đúng mục đích và đất lấn, chiếm để hạn chế việc đầu cơ về đất, sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả.
Hệ thống chính sách thuế phải tạo điều kiện thúc đẩy cải cách hành chính và hiện đại hóa công tác quản lý thuế. Đặc biệt công tác điều hành hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra các địa phương trong việc lập bộ và theo dõi thu nộp đối với tiền thuế SDĐPNN; Nắm bắt các khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong việc kê khai và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Để theo dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Để triển khai Luật thuế SDĐPNN có hiệu quả, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh nhận thấy cần ban hành quy trình quản lý đối với công tác quản lý thuế SDĐPNN: Do chưa có quy trình quản lý về thuế SDĐPNN nên công tác tổ chức quản lý thu thuế chưa được đồng bộ, thống nhất, mà vẫn phải dựa vào ý trí chủ quan trong công tác chỉ đạo của từng địa phương.
3.4.2. Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
Tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh và các Chi cục Thuế trực thuộc cơ bản đã sắp xếp để thực hiện tốt công tác quản lý thuế theo mô hình chức năng đảm bảo việc quản lý mang tính chuyên sâu, chuyên nghiệp, các vị trí lãnh đạo cơ quan, phòng, đội đã bố trí các cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất, đạo đức để lãnh đạo tốt công tác quản lý thuế; cán bộ công chức được sắp xếp vào các vị trí công việc phù hợp khả năng, trình độ của từng người.
Nguồn nhân lực của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh 100% đã qua đào tạo có trình độ từ trung cấp trở lên đáp ứng được nhu cầu công việc. Tuy nhiên số lượng công chức như hiện tại còn mỏng so với địa bàn và khối lượng công việc quản lý; một bộ phận cán bộ công chức không tự giác học tập, nâng cao nghiệp vụ tinh thần trách nhiệm kém trong quá trình thực thi nhiệm vụ; trong thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

66
từ 1 đến 3 năm tới nhiều cán bộ công chức sẽ đến tuổi nghỉ hưu, càng gây thiếu về nguồn nhân lực.
Do công tác luân chuyển cán bộ công chức nên việc nắm các chính sách thuế mới của các công chức làm công tác quản lý thuế SDĐPNN của các Chi cục Thuế chưa chuyên sâu, khả năng khai thác ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế chưa phù hợp với yêu cầu quản lý thuế hiện đại và yêu cầu cải cách hành chính thuế.
3.4.3. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất
Cán bộ công chức thuế đã được Nhà nước, Ngành quan tâm tới chế độ lương, thưởng cơ bản đáp ứng điều kiện sống trong điều kiện hiện tại, cụ thể: Lương được cộng thêm khoản theo hệ số ngành là 0,8 lần lương cơ bản, các khoản thưởng quý, chế độ ăn công nghiệp, từ đó cán bộ công chức đã yên tâm công tác, công hiến phục vụ.
Cơ sở vật chất của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh về trang thiết bị, phương tiện vận tải, hạ tầng kỹ thuật đã đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý thuế. Duy chỉ có trụ sở của cơ quan Cục thuế, xây đã lâu năm giờ không còn đáp ứng được yêu cầu công tác trong tình hình mới, trong khi trụ sở mới tiến độ xây dựng chậm hơn 3 năm chưa hoàn thành.Từ đó gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý thuế, không thuận lợi cho CBCC làm việc và tiếp xúc, kiểm tra người nộp thuế. 3.4.4. Ý thức chấp hành pháp luật của người dân
Thuế SDĐPNN có đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn toàn tỉnh với địa bàn rộng, trình độ dân trí không đồng đều, có nhiều người nộp thuế là người dân tộc, và trong tình hình kinh tế có nhiều khó khăn nên bên cạnh những NNT chấp hành tốt nghĩa vụ thuế thì vẫn còn tồn tại một số đối tượng chây ỳ, không thực hiện kê khai hay không thực hiện nghĩa vụ của mình đối với ngân sách Nhà nước.
3.4.5. Công tác kiểm tra, giám sát
Việc kiểm tra thực hiện triển khai chính sách thuế theo chỉ đạo của cấp trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

67
phải được thực hiện song song với kiểm tra đánh giá việc thực hiện các giải pháp chỉ đạo thực hiện của Cục Thuế nhằm trấn chỉnh kịp thời những sai sót với quy định của chính sách, các giải pháp triển khai chưa phù hợp với điều kiện của địa phương; thông qua công tác kiểm tra trực tiếp để thu thập các vướng mắc và đề xuất của địa phương; thực hiện tổng kết để đánh giá và rút kinh nghiệm trong công tác triển khai chỉ đạo và đề ra các giải pháp thực hiện tốt hơn, đồng thời kiến nghị với cấp trên sửa đổi các quy định chưa phù hợp của Luật thuế.
3.4.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
Cục thuế về cơ bản đã thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách pháp luật thuế theo quy trình, quy định và đã có nhiều cải tiến sáng tạo trong công tác này bên cạnh đó cũng đã kịp thời tuyên dương người nộp thuế chấp hành tốt, cụ thể: Lập các kênh thông tin với NNT; Tổ chức hội nghị triển khai chính sách mới cho NNT; Hội nghị tuyên dương, đối thoại doanh nghiệp nhằm tuyên truyền phổ biến, giải đáp các chế độ, chính sách, vướng mắc về thuế, nâng cao sự minh bạch, chuyên nghiệp, liêm chính cũng như đổi mới trong hoạt động của ngành... Thông qua công tác tuyên truyền làm cho mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội hiểu rõ được nội dung cơ bản của chính sách thuế. Mục tiêu của công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT là thông qua việc cung cấp đầy đủ và có chất lượng cao dịch vụ hỗ trợ về thuế để nâng cao tính tuân thủ, tự giác chấp hành tốt nghĩa vụ thuế với NSNN.
Nhưng bên cạnh cũng còn có vấn đề phải tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ, đó là: Công tác tư vấn thuế cho NNT chưa được chú ý đúng mức, tư vấn cho NNT mới chỉ dừng ở múc độ trả lời theo quy định hiện hành có nhiều trường hợp chưa tháo gỡ được vướng mắc cho doanh nghiệp; phối hợp với các đại lý thuế để tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế chưa được quan tâm; công tác tuyên truyền tuy đã được thực hiện đầy đủ nhưng hiệu quả chưa cao, chất lượng tin bài còn kém.
3.4.7. Áp dụng công nghệ thông tin và thu thập xây dựng cơ sở dữ liệu
Thực hiện chiến lược cải cách hiện đại hóa ngành Thuế giai đoạn 2011- 2020,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

68
trong đó áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế đã được Ngành thuế đặc biệt quan tâm, cụ thể: Triển khai rất nhiều phần mềm ứng dụng (QLT, TTR, TINC, QCT, QLN...) và xây dựng hạ tầng mạng truyền; Áp dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký thuế, khai nộp thuế (dịch vụ kê khai thuế điện tử, nộp thuế qua ngân hàng), thực hiện minh bạch hóa thủ tục thuế, cung cấp thông tin tra cứu hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuận tiện, hỗ trợ người nộp thuế..., từ đó nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc cũng như giảm chi phí tuân thủ pháp luật cho người nộp thuế.
Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý chưa đáp ứng hết các nghiệp vụ quản lý: Ứng dụng công nghệ thông tin đã được áp dụng mạnh mẽ vào công tác quản lý thuế SDĐPNN của ngành Thuế, tuy nhiên ứng dụng chưa đáp ứng được một số các yêu cầu quản lý ngày càng cao: Tờ khai tổng hợp có hạn nộp tờ khai và hạn nộp thuế khác với tờ khai cho từng thửa đất, nhưng ứng dụng chưa có sổ bộ và sổ theo dõi thu nộp riêng cho loại tờ khai này; Ứng dụng chưa đáp ứng được việc theo dõi, đôn đốc người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp nhưng có đất ở nhiều huyện, thị xã, thành phố khác nhau; Ứng dụng chưa hỗ trợ để đưa ra được phương án kê khai tổng hợp có lợi nhất cho người nộp thuế.
3.4.8. Quản lý Nhà nước về đất đai
Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn đặc biệt được Tỉnh quan tâm chỉ đạo các ngành phối hợp với cơ quan thuế; Cục thuế đã triển khai tốt công tác phối hợp với các sở ngành liên quan phục vụ tốt cho công tác quản lý thuế. Tuy nhiên để quản lý tốt hơn nữa vẫn còn một số bất cập trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đó là:
- Nhận thức của một số địa phương về công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa đầy đủ, sâu sắc nên chưa thực sự quan tâm chỉ đạo lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuộc thẩm quyền quản lý, còn chờ vào sự đôn đốc, chỉ đạo hay nguồn kinh phí của Tỉnh, vì vậy tiến độ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cấp xã chậm so với thời gian được quy định của Luật Đất đai, dẫn đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không kịp thời, kém hiệu quả.
- Việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng đất đai thời gian qua còn nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

69
hạn chế, tình trạng quy hoạch theo chủ dự án, chồng lấn diện tích giữa các dự án được giao, lấn chiếm đất đai, sử dụng đất sai mục đích, giao đất vượt thẩm quyền còn xảy ra.
-
, dẫn đến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc xác định thông tin để thực hiện tự kê khai và tính thuế.
-
, nguyên nhân chính có sự ới quy đị .
- Do yếu tố lịch sử để lại, hệ thống hồ sơ địa chính không còn đầy đủ, dữ liệu lạc hậu, gây khó khăn cho việc xác định nguồn gốc, ranh giới. Nên việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đo xong bản đồ địa chính còn nhiều vướng mắc, kéo dài thời gian.
- Việc chỉnh lý biến động đất đai còn hạn chế, hình thức, chưa kịp thờ
, đồng bộ. Do cơn lốc về đô thị hóa nhiều con đường mới được mở ra, kéo theo sự xáo trộn về vị trí tính thuế, có nhiều hộ trước kia được tính thuế theo trong ngõ, ngách nhưng nay ra mặt đường, những
thông tin nay lại không được cập nhật kịp thời vào dữ liệu quản lý.
- Thị trường bất động sản chưa hình thành, các dịch vụ hỗ trợ bất động sản không nhiều, thông tin về giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường hạn chế nên
việc định giá đất còn gặp nhiều khó khăn.
Những bất cập quản lý Nhà nước về đất đai trên dù khách quan hay chủ quan
cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình của cơ quan tài nguyên; cán bộ địa chính cấp phường, xã, thị trấn không đủ căn cứ để xác nhận thông tin chính xác cho từng thửa đất (xác nhận về: diện tích đất thực tế sử dụng, diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận, diện tích đất lấn, chiếm, diện tích sử dụng sai mục đích, vị trí thửa đất, giá tính thuế đối với 1m2 đất).
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

70
Quảng Ninh
3.5.1. Những kết quả đạt được
Việc triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Bộ Tài chính chỉ đạo thực hiện bằng văn bản và kế hoạch triển khai cụ thể; theo đó UBND tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo triển khai Luật thuế SDĐPNN trực tiếp chỉ đạo các cơ quan ban ngành cùng chính quyền đại phương vào cuộc; Cục Thuế tỉnh là cơ quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai và phân công nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện các công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị đó. Đặc biệt, vai trò chủ yếu trong nhiệm vụ này là của UBND cấp
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top