Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1
1.1/ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1
1.1.1/ Khái niệm tín dụng ngân hàng 1
1.1.2/ Đặc trưng của hoạt động tín dụng ngân hàng 1
1.1.3/ Nguyên tắc tín dụng ngân hàng 3
1.1.3.1/ Mục đích cho vay 3
1.1.3.2/ Khả năng sinh lời 3
1.1.3.3/ Đa dạng hóa rủi ro 3
1.1.3.4/ Tính an toàn 4
1.1.4/ Vài trò của tín dụng ngân hàng 4
1.1.4.1/ Với ngân hàng 4
1.1.4.2/ Với khách hàng 4
1.1.4.3/ Với nền kinh tế 5
1.1.5/ Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng 6
1.1.5.1/ Cho vay đối với các tổ chức cá nhân 6
1.1.5.2/ Chiết khấu cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá 8
1.1.5.3/ Cho thuê tài chính 8
1.1.5.4/ Bảo lãnh 9
1.2/ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 9
1.2.1/ Khái niệm chung về chất lượng tín dụng ngân hàng 9
1.2.2/ Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ở các ngân hàng thương mại 10
1.3/ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 14
1.3.1/ Các chỉ tiêu định tính 14
1.3.2/ Các chỉ tiêu định lượng 14
1.4.1/ Nhân tố từ phía khách hàng 18
1.4.3/ Nhân tố từ phía ngân hàng 20
1.4.3/ Nhân tố ảnh hưởng từ môi trường kinh doanh 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG 26
2.1/ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG 26
2.1.1/ Mô hình tổ chức hoạt động của Chi nhánh 26
2.1.2/ Tình hình hoạt động của chi nhánh ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang 29
2.1.2.1/ Công tác huy động vốn 29
2.1.2.2/ Công tác tín dụng 32
2.1.2.3/Hoạt động kế toán thanh toán 34
2.1.2.4/Hoạt động kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế 35
2.1.2.5/Hoạt động dịch vụ 35
2.1.3/Kết quả hoạt động tài chính của Chi nhánh: 36
2.1.4/ Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang 38
2.2/ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG 40
2.2.1/ Phân tích chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định tính 40
2.2.1.1/ Việc thực hiện quy trình tín dụng 40
2.2.1.2/ Công tác kiểm tra, kiểm soát 41
2.2.1.2/ Mức độ hài lòng của khách hàng 42
2.2.2/ Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng thông qua các chỉ tiêu định lượng 42
2.2.2.1/ Hiệu suất sử dụng vốn 42
2.2.2.2/ Vòng quay vốn tín dụng 50
2.2.2.3/ Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang 50
2.3/ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG 51
2.3.1/ Đạt được 51
2.3.2/ Hạn chế, khó khăn và nguyên nhân chủ yếu 54
2.3.2.1/ Hạn chế, khó khăn 54
2.3.2.2/ Nguyên nhân 55
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG 58
3.1/ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI 58
3.1.1/ Định hướng phát triển 58
3.1.2/ Quan điểm của chi nhánh về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh 61
3.2/ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH 61
3.2.1/ Nâng cao năng lực phân tích tài chính khách hàng 62
3.2.2/ Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào phục vụ cho công tác phân tích tín dụng 64
3.2.3/ Tuân thủ chặt chẽ hơn biện pháp bảo đảm tín dụng 66
3.2.4/ Nâng cao công tác tổ chức đào tạo và bồi dưỡng cán bộ tín dụng 66
3.2.5/ Tăng cường hoạt động giám sát tín dụng và thực hiện tốt việc kiểm tra, kiểm soát nôi bộ ngân hàng 67
2.3.6/ Đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường 68
2.3.7/ Đa dạng hóa các hình thức mở rộng hoạt động cho vay, tăng cường tiếp cận với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 70
3.2.8/ Thực hiện tốt công tác tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng 70
3.2.9/ Giải pháp khác 72
3.3/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 72
3.3.1/ Kiến nghị với chính phủ 72
3.3.2/ Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam 73
3.3.3/ Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan 75
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-02-chuyen_de_giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_t.oaV5lHwxwC.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-70383/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
hể đủ đáp ứng cho nhu cầu lớn của các khách hàng, doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế.. Để đáp ứng cho mục đích kinh doanh, lượng vốn này thường chỉ dùng để đầu tư cho cơ sở những nhu cầuvề vốn đó, đòi hỏi ngân hàng phải thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn bên ngoài, và đối với hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng thì nguồn vốn huy động đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng thì nguồn vốn huy động không những tạo ra nguồn phục vụ cho nhu cầu vay mà nó còn là chi phí đầu vào của hoạt động này, từ đó nó mở mang tính chất phân phối quyết định giá cả, thời hạn của các khoản vay...Nhận thức được vai trò quan trọng của nguồn vốn huy động trong hoạt động kinh doanh của mình chi nhánh luôn quan tâm và đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kinh doanh.
Bảng 1: Tình hình mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại NHCT Bắc Giang năm 2007 - 2008 - 2009
Đơn vị : Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
So sánh
Tỷ lệ (%)
08/07
09/08
08/07
09/08
TG không kỳ hạn
211.485
230.729
296.241
19.244
65.502
9.1
39.9
TG có kỳ hạn
450.586
477.247
554.221
26.661
76.984
5.9
22.6
(Số liệu từ báo cáo KQHĐKD năm 2007, 2008 và 2009 của NHCTBắc Giang)
Năm 2009 số lượng thẻ phát hành tăng lên rất cao, tăng 1.502 thẻ so với năm 2008, tổng số tiền gửi không kỳ hạn cũng tăng lên 65.502 triệu đồng với tốc độ tăng là 39,9%, so với 2008, tỷ lệ mới chỉ là 9.1%.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Năm 2009, tiền gửi có kỳ hạn chiếm 72.1% tổng số tiền gửi, còn tiền gửi không kỳ hạn chiếm 27.9% trên tổng số tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Những con số trên chỉ ra rằng nhóm người gửi tiền vào ngân hàng với mục đích hưởng lãi tỏ ra lấn át so với tỷ lệ khách hàng gửi với mục đích chờ thanh toán hay nhờ thu do có sự chênh lệch lãi suất lớn giữa hai loại hình cơ bản- có kỳ hạn và không kỳ hạn. Một bộ phận đông trong số người gửi có một phần thu nhập đáng kể là từ tiền lãi của ngân hàng, điều này có thể phần nào cho thấy trên thị trường tỉnh Bắc Giang hiện nay, các hoạt động dịch vụ, trao đổi mua bán hàng hóa còn tương đối hạn chế. Tuy nhiên, trên giác độ người huy động vốn, khi xét tới khía cạnh ổn định, đây cũng có thể xem như một ưu điểm với ngân hàng nhờ việc dễ dàng dự báo về luồng tiền trong một khoảng tời gian dài hơn và luôn có một lượng vốn trung và dài hạn an toàn, qua đó giúp ngân hàng có khả năng đầu tư kinh doanh vào những dự án dài hơi và đem lại mức lợi nhuận cao hơn. Trái lại, đặc điểm trên cũng mang tới cho ngân hàng một bất cập là chi phí phải bỏ ra lại cao hơn, vì vậy để tối đa hoá lợi nhuận thì ngân hàng cần tăng tỷ trọng của loại tiền gửi không kỳ hạn lên và giảm tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn xuống.
Trong những những năm gần đây, đặc biệt là giai đoạn 2008-2009, khi cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng phải gồng mình lên chống lại những hậu quả nghiêm trọng của của khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng cho vay dưới chuẩn ở Mỹ. Trong hoàn cảnh đó, nhờ có những chính sách, chiến lược đối phó kịp thời của nhà nước cũng như nôi bộ ngân hàng, thêm vào đó là đặc trưng về nền kinh tế của tỉnh nhà, vốn còn lạc hậu, chưa thực sự phụ thuộc nhiều vào công nghiệp sản xuất, thêm vào đó là sự nỗ lực, cố gắng của từng thành viên trong toàn chi nhánh đã giúp công tác huy động vốn vẫn đạt được một số thành tựu nhất định, hoàn thành chỉ tiêu được giao.
Để có thể hiểu rõ hơn về tình hình huy động vốn tại chi nhánh trong 3 năm 2007, 2008, 2009 ta theo dõi qua bảng số liệu sau:
Bảng 2. Kết quả HĐV của Chi nhánh trong 3 năm gần đây:
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
2007
2008
2009
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Tốc độ tăng(%)
(So với 2007)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Tốc độ tăng(%)
(So với
2008)
TỔNG NV HUY ĐỘNG
585.702
824.995
40,9
979.701
18,7
I. Theo đối tượng
1- TGDN & TG khác
333.756
57
530.885
64,4
59
698.376
71,3
31,5
2- TG Dân cư
237.035
40,5
250.502
30,4
5,7
248.891
25,4
- 0,64
3- Phát hành công cụ nợ
14.911
2,5
43.609
5,2
192,5
32.434
3,3
- 25,6
II. Theo kỳ hạn
1- Không có kỳ hạn
101.403
17,3
230.739
28
127,5
189.948
19,4
- 0,18
2- Có kỳ hạn
484.299
82,7
594.256
72
22,7
789.753
80,6
32,9
III. Theo loại tiền
1- VNĐ
485.679
83
713.520
86,5
46,9
881.461
90
23,5
2- Ngoại tệ quy đổi VNĐ
100.023
17
111.475
13,5
11,4
98.240
10
- 12
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD của Chi nhánh NHCT Tỉnh Bắc Giang trong những năm 2007, 2008, 2009)
Qua bảng trên ta thấy: Tổng nguồn vốn huy động tại ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng qua các năm, đặc biệt là trong năm vừa qua.
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2009 đạt 979 tỷ đồng, tăng 155 tỷ đồng so với năm 2008 và đạt 103% so với kế hoạch trung ương giao, tốc độ tăng trưởng là 19%, chiếm thị phần 21% toàn hệ thống ngân hàng trên địa bàn Tỉnh (tỷ lệ tăng toàn hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh là 27%, tỷ lệ tăng toàn hệ thống ngân hàng công thương là 18,4%, tỷ lệ tăng trưởng toàn ngành ngân hàng là 44%).
Cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi đáng kể so với năm trước: tỷ trọng tiền gửi dân cư giảm từ 36% xuống còn 29%, tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn tăng từ 72% lên 80%. Đảm bảo cho hoạt động đầu tư, cho vay của chi nhánh an toàn, hiệu quả, đồng thời góp phần không nhỏ cho nguồn vốn chung của hệ thống ngân hàng.
Về cơ cấu khách hàng, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và tổ chức đạt 698 tỷ đồng, tăng 167 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 31%; nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 281 tỷ đồng, giảm 4% so với cùng kỳ năm trước.
Những thành tựu khích lệ kể trên đạt được là do ngay từ đầu năm, ý thức được những khó khăn gây ra bởi xu thế chung trên toàn cầu, ngân hàng đã chủ động có những thay đổi hợp lý cho phù hợp với điều kiện kinh tế đặc trưng của tỉnh, và ý thức tầm quan trọng của công tác huy động vốn. Cụ thể, hàng loạt các biện pháp được tích cực triển khai như đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng, khai thác nhiều kênh huy động vốn, mở rộng mạng lưới các điểm giao dịch, tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dịch vụ huy động vốn trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương; tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật tại các điểm giao dịch, phòng giao dịch hấp dẫn với khách hàng...Trong năm đã mở thêm 1 Phòng Giao dịch Hùng Vương có thiết kế chuẩn thương hiệu ngân hàng Công thương Việt Nam.
2.1.2.2/ Công tác tín dụng
Song song với công tác huy động vốn, việc đầu tư sử dụng vốn có vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động được ngân hàng tiến hành phân phối và sử dụng nguồn vốn đó. Đối tượng cho vay là các đơn vị kinh tế Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Thực tế, suốt từ trước đến n...