Download Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH thương mại và đầu tư Tuấn Linh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHẬP KHẨU, HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 6
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHẬP KHẨU 6
1. Khái niệm nhập khẩu 6
2. Đặc điểm cơ bản và vai trò của hoạt động nhập khẩu 7
2.1 Đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu 7
2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu 8
3. Các hình thức nhập khẩu 10
II. HQKD NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 12
1. Khái niệm HQKD, HQKD nhập khẩu của doanh nghiệp 12
1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 12
1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 15
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 16
2.1 Căn cứ theo phương pháp tính hiệu quả 16
2.2 Căn cứ theo phạm vi tính hiệu quả 18
2.3 Căn cứ theo thời gian mang lại hiệu quả 19
2.4 Căn cứ theo giác độ đánh giá hiệu quả 19
3. Các chỉ tiêu phản ánh HQKD nhập khẩu của doanh nghiệp 20
3.1 Các chỉ tiêu tổng hợp 20
3.2 Các chỉ tiêu bộ phận 23
4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 27
4.1 Các nhân tố từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp 27
4.2 Các nhân tố từ bên trong doanh nghiệp 32
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HQKD NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 36
1. Sự khan hiếm nguồn lực sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp nhập khẩu phải nâng cao hiệu quả kinh doanh 36
2. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh NK 37
3. Sự phát triển của khoa học công nghệ đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 37
4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường cơ bản để nâng cao đời sống cho người lao động 38
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TUẤN LINH TRONG THỜI GIAN QUA 40
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 40
1.Tên, trụ sở công ty 40
2. Hình thức và nhiệm vụ của công ty 40
3. Nghành nghề kinh doanh 42
4. Quá trình phát triển 42
5. Tình hình nhân sự công ty các năm qua 43
6. Cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng – nhiệm vụ các phòng ban 44
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM & ĐT TUẤN LINH 47
1. Đặc điểm sản phẩm nhập khẩu 47
2. Quy mô nhập khẩu 48
3. Thị trường nhập khẩu 51
4. Thông tin về thị trường nhập khẩu 51
5. Nghiên cứu thị trường đầu ra 52
III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM&ĐT TUẤN LINH 52
1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động nhập khẩu 52
1.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp 53
1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả bộ phận 56
2. Các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu trong thời gian qua 64
3. Đánh giá hiệu quả hoạt động NK của công ty trong thời gian qua 66
3.1 Những kết quả đạt được trong hiệu quả hoạt động nhập khẩu 66
3.2 Những hạn chế trong hiệu quả hoạt động nhập khẩu 69
3.3 Nguyên nhân còn hạn chế 73
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TUẤN LINH 76
I. MỤC TIÊU KINH DOANH CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI 76
1. Phương hướng, mục tiêu kinh doanh trong tương lai 76
1.1 Phương hướng kinh doanh của công ty 76
1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty 77
2. Cơ hội và thách thức trong tương lai 78
2.1 Cơ hội 78
2.2 Thách thức 79
II. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM & ĐT TUẤN LINH 79
1.Nhóm các giải pháp nhằm tăng doanh thu, chi phí không tăng 80
1.1 Cơ sở của giải pháp 80
1.2 Nội dung giải pháp 81
1.3. Điều kiện và lộ trình thực hiện giải pháp 83
2.Nhóm các giải pháp giảm chi phí trong điều kiện doanh nghiệp không thể tăng doanh thu 84
2.1 Giải pháp giảm đơn giá hàng nhập 84
2.2 Giải pháp giảm chi phí vận chuyển, lưu kho, bảo quản sản phẩm 85
2.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu và thực hiện nghiêm túc hợp đồng nhập khẩu 86
2.4 Giải pháp phân công hợp lý nguồn nhân lực 88
3. Nhóm các giải pháp tăng doanh thu, chi phí tăng nhưng mức tăng doanh thu lớn hơn mức tăng chi phí 90
3.1 Giải pháp thiết lập các biện pháp xúc tiến hỗ trợ bán hàng 90
3.2 Giải pháp với nguồn nhân lực 91
3.3 Giải pháp nghiên cứu mở rộng thị trường kinh doanh 94
III. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 95
1. Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động nhập khẩu 95
2. Có biện pháp hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu 96
3. Chính sách về tỷ giá hối đoái 96
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
3. Nghành nghề kinh doanh
Công ty được thành lập nhằm mục đích thực hiện các hoạt động, chức năng:
Sản xuất, mua bán các sản phẩm gốm sứ;
Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị nhà vệ sinh, phòng bồn tắm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ và đồ gia dụng;
Sản xuất và gia công hàng cơ khí, kim khí, điện máy;
Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì ô tô, xe máy;
Buôn bán ô tô, xe máy và phụ tùng, máy móc thiết bị ô tô, xe máy;
Môi giới và xúc tiến thương mại;
In và các dịch vụ liên quan đến in (theo quy định của pháp luật hiện hành);
Tổ chức hội chợ, triển lãm;
Sản xuất phim quảng cáo;
Đại lý phát hành các xuất bản phẩm được phép lưu hành (phim, ảnh, các chương trình truyền hình, các chương trình phát thanh, đĩa compact, CD, VCD,DVD);
Đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa;
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh./.
4. Quá trình phát triển
Qua 8 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Tuấn Linh đã có những bước phát triển nhất định về cả quy mô và hoạt động.
Về quy mô:
Công ty TNHH Tuấn Linh đã tăng vốn điều lệ từ 1 tỷ VND lên 1,7 tỷ VND.
Số lượng cán bộ công nhân viên của công ty cũng tăng từ 6 người khi mới thành lập lên 18 người.
Về hoạt động:
Công ty TNHH Tuấn Linh đã chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh. Trước đây, khi mới thành lập, công ty chủ yếu mua lại tấm nhôm của các công ty khác trong nước và phân phối. Hiện nay, công ty đã chủ động tìm nguồn hàng từ nước ngoài, thỏa thuận nhập khẩu hàng hóa của đối tác nước ngoài và kinh doanh trong nước. Hiện nay công ty có quan hệ nhập khẩu từ các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm như: Công ty Naoming Gao, Công ty Sifon Pannel Manufacturing, Công t y M.V.P Four Stars Co., LTD.
Từ khi mới thành lập, công ty có rất ít khách hàng. Cho tới nay, số lượng khách hàng của công ty đã tăng lên rất nhiều. Đến cuối năm 2007, lượng khách hàng có quan hệ với công ty đã lên tới 308 đơn vị. Lượng khách hàng trung thành cũng đã lên tới 137 đơn vị, và số khách hàng này ngày càng lớn. Trong nhiều năm gần đây, công ty cũng đã thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, trong đó có nhiều khách hàng đã duy trì quan hệ cộng tác, thường xuyên nhập hàng của công ty.
Trong nhiều năm gần đây, hoạt động của công ty liên tục phát triển. Doanh thu và lợi nhuận của công ty đạt tốc độ tăng trung bình 9,83% tính từ năm 2002 tới nay.
5. Tình hình nhân sự công ty các năm qua
Tình hình nhân sự của công ty TNHH Tuấn Linh trong các năm qua có nhiều thay đổi. Điều này diễn ra là do hàng năm công ty có sự cơ cấu, tổ chức lại nguồn nhân lực. Việc sa thải hay tuyển dụng nhân viên mới đều phụ thuộc yêu cầu của công việc và khả năng đáp ứng yêu cầu đó của các nhân viên. Về cơ cấu nhân sự, ta thấy rõ rằng nhân viên công ty tập trung chủ yếu vào phòng kinh doanh. Đây là bộ phận đảm trách việc tiêu thụ hàng hóa, mang lại doanh thu cho công ty. Giữa các phòng ban khác có nhân sự tương đối đều, điều đó cho thấy các phòng ban có sự phân bổ khá hợp lý về công việc, trách nhiệm.
Có thể thấy qua bảng tổng kết báo cáo nhân sự dưới đây.
Bảng 1: Bảng tổng kết báo cáo nhân sự công ty giai đoạn 2003 – 2007
Chỉ tiêu\ Năm
Đơn vị: người
2003
2004
2005
2006
2007
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SLNV Công ty
13
16
16
18
18
Trình độ
ĐH
3
23,07
3
18,75
4
25,00
5
27,78
6
33,33
CĐ
6
46,15
8
50,00
7
43,,75
8
44,44
7
38,89
TC
3
23,07
4
25,00
4
25,00
4
22,22
4
22,22
PTTH
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
Bộ phận
GĐ
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
P.KD
4
30,77
6
37,50
6
37,50
7
38,89
7
38,89
P.XNK
2
15,38
2
12,50
2
12,50
2
11,11
3
16,67
P.KT
3
23,07
2
12,50
2
12,50
3
16,67
3
16,67
P.HCTH
2
15,38
3
18,75
3
18,75
4
22,22
3
16,67
Bảo vệ
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
Giới tính
Nam
8
61,54
9
56,25
9
56,25
11
61,11
10
55,56
Nữ
5
38,46
7
43,75
7
43,75
7
38,89
8
44,44
(Nguồn: báo cáo nhân sự hàng năm của công ty TNHH Tuấn Linh 2003 - 2007)
Qua bảng tổng kết ta thấy, nhân viên công ty ngày càng có trình độ cao. Tỷ lệ nhân viên có trình độ ĐH tăng từ 23,07% năm 2003 lên đến 33,33% năm 2007. Lao động phổ thông trong công ty giảm từ 7,71% năm 2003 xuống còn 5,56% năm 2007. Trình độ lao động ngày càng cao cho phép công ty ngày càng có khả năng cạnh tranh mạnh hơn.
6. Cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng – nhiệm vụ các phòng ban
Vì là một công ty thương mại, nên cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Tuấn Linh khá đơn giản và gọn nhẹ. Các phòng ban được phân chia nhiệm vụ, quyền hạn theo các chức năng, chuyên môn của mình. Giữa họ là cơ chế phối hợp, cùng dưới sự điều hành của giám đốc công ty. Các quyết định liên quan tới bộ phận nào là do bộ phận đó đề xuất và được giám đốc công ty thông qua.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực tuyến chức năng. Cơ cấu bộ máy quản lý được thể hiện qua hình sau:
Hình 1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH TM & ĐT Tuấn Linh
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG KD
NỘI ĐỊA
PHÒNG XNK
PHÒNG
HC - TH
(Nguồn: Báo cáo nhân sự công ty TNHH TM & ĐT Tuấn Linh – 2007)
Giám đốc:
Người điều hành chung công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty.
Đồng thời chịu trách nhiệm trước các cổ đông về tình hình kinh doanh công ty.
Là người thay mặt công ty tham gia ký kết các hợp đồng, cam kết của công ty với nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức khác.
Giám đốc cũng là người hoạch định chiến lược chung cho sự phát triển của công ty.
Đây cũng là người kí hợp đồng lao động với các nhân viên.
Phòng kế toán: có 3 nhân viên
Nơi tổng hợp, theo dõi các hoạt động liên quan đến nguồn vốn, đến quỹ tiền mặt, đến hàng hóa trong kho.
Là nơi lập các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, các văn bản liên quan đến cơ quan quản lý nhà nước như cục thuế.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn công ty và trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tính trung thực của các báo cáo tài chính hàng năm.
Phòng kinh doanh nội địa: có 7 nhân viên
Nơi thực hiện các hoạt động liên hệ, tìm kiếm khách hàng, thỏa thuận các điều kiện giao hàng, thực hiện công trình trong nước để tiêu thụ hàng hóa cho công ty.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về doanh số tiêu thụ hàng trước giám đốc.
Phòng xuất nhập khẩu: có 3 nhân viên
Nơi thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến hoạt động nhập hàng về cho công ty.
Lập kế hoạch nhập khẩu hàng nhằm đảm bảo có đủ hàng để cung cấp cho phòng kinh doanh.
Các công việc phải thực hiện như: tìm kiếm nhà cung cấp, thương lượng thỏa thuận giá cả, điều kiện mua hàng, các nghiệp vụ thanh toán, thông quan hàng hóa.
Phòng hành chính tổng hợp: có 3 nhân viên
Nơi thực hiện các công việc chung của công ty như: quản lý nhân viên, sắp xếp nhân sự các phòng ban.
Đảm nhận công tác đối ngoại của công ty. Liên hệ, duy trì mối quan hệ với các tổ chức, cơ quan khác nhằm đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra thuận lợi, thông suốt....
Download Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH thương mại và đầu tư Tuấn Linh miễn phí
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHẬP KHẨU, HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 6
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHẬP KHẨU 6
1. Khái niệm nhập khẩu 6
2. Đặc điểm cơ bản và vai trò của hoạt động nhập khẩu 7
2.1 Đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu 7
2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu 8
3. Các hình thức nhập khẩu 10
II. HQKD NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 12
1. Khái niệm HQKD, HQKD nhập khẩu của doanh nghiệp 12
1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 12
1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 15
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 16
2.1 Căn cứ theo phương pháp tính hiệu quả 16
2.2 Căn cứ theo phạm vi tính hiệu quả 18
2.3 Căn cứ theo thời gian mang lại hiệu quả 19
2.4 Căn cứ theo giác độ đánh giá hiệu quả 19
3. Các chỉ tiêu phản ánh HQKD nhập khẩu của doanh nghiệp 20
3.1 Các chỉ tiêu tổng hợp 20
3.2 Các chỉ tiêu bộ phận 23
4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 27
4.1 Các nhân tố từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp 27
4.2 Các nhân tố từ bên trong doanh nghiệp 32
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HQKD NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 36
1. Sự khan hiếm nguồn lực sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp nhập khẩu phải nâng cao hiệu quả kinh doanh 36
2. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh NK 37
3. Sự phát triển của khoa học công nghệ đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp 37
4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường cơ bản để nâng cao đời sống cho người lao động 38
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TUẤN LINH TRONG THỜI GIAN QUA 40
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 40
1.Tên, trụ sở công ty 40
2. Hình thức và nhiệm vụ của công ty 40
3. Nghành nghề kinh doanh 42
4. Quá trình phát triển 42
5. Tình hình nhân sự công ty các năm qua 43
6. Cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng – nhiệm vụ các phòng ban 44
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM & ĐT TUẤN LINH 47
1. Đặc điểm sản phẩm nhập khẩu 47
2. Quy mô nhập khẩu 48
3. Thị trường nhập khẩu 51
4. Thông tin về thị trường nhập khẩu 51
5. Nghiên cứu thị trường đầu ra 52
III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM&ĐT TUẤN LINH 52
1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động nhập khẩu 52
1.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp 53
1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả bộ phận 56
2. Các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu trong thời gian qua 64
3. Đánh giá hiệu quả hoạt động NK của công ty trong thời gian qua 66
3.1 Những kết quả đạt được trong hiệu quả hoạt động nhập khẩu 66
3.2 Những hạn chế trong hiệu quả hoạt động nhập khẩu 69
3.3 Nguyên nhân còn hạn chế 73
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TUẤN LINH 76
I. MỤC TIÊU KINH DOANH CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI 76
1. Phương hướng, mục tiêu kinh doanh trong tương lai 76
1.1 Phương hướng kinh doanh của công ty 76
1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty 77
2. Cơ hội và thách thức trong tương lai 78
2.1 Cơ hội 78
2.2 Thách thức 79
II. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM & ĐT TUẤN LINH 79
1.Nhóm các giải pháp nhằm tăng doanh thu, chi phí không tăng 80
1.1 Cơ sở của giải pháp 80
1.2 Nội dung giải pháp 81
1.3. Điều kiện và lộ trình thực hiện giải pháp 83
2.Nhóm các giải pháp giảm chi phí trong điều kiện doanh nghiệp không thể tăng doanh thu 84
2.1 Giải pháp giảm đơn giá hàng nhập 84
2.2 Giải pháp giảm chi phí vận chuyển, lưu kho, bảo quản sản phẩm 85
2.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu và thực hiện nghiêm túc hợp đồng nhập khẩu 86
2.4 Giải pháp phân công hợp lý nguồn nhân lực 88
3. Nhóm các giải pháp tăng doanh thu, chi phí tăng nhưng mức tăng doanh thu lớn hơn mức tăng chi phí 90
3.1 Giải pháp thiết lập các biện pháp xúc tiến hỗ trợ bán hàng 90
3.2 Giải pháp với nguồn nhân lực 91
3.3 Giải pháp nghiên cứu mở rộng thị trường kinh doanh 94
III. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 95
1. Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động nhập khẩu 95
2. Có biện pháp hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu 96
3. Chính sách về tỷ giá hối đoái 96
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
n bộ nhân viên công ty ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn.3. Nghành nghề kinh doanh
Công ty được thành lập nhằm mục đích thực hiện các hoạt động, chức năng:
Sản xuất, mua bán các sản phẩm gốm sứ;
Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị nhà vệ sinh, phòng bồn tắm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ và đồ gia dụng;
Sản xuất và gia công hàng cơ khí, kim khí, điện máy;
Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì ô tô, xe máy;
Buôn bán ô tô, xe máy và phụ tùng, máy móc thiết bị ô tô, xe máy;
Môi giới và xúc tiến thương mại;
In và các dịch vụ liên quan đến in (theo quy định của pháp luật hiện hành);
Tổ chức hội chợ, triển lãm;
Sản xuất phim quảng cáo;
Đại lý phát hành các xuất bản phẩm được phép lưu hành (phim, ảnh, các chương trình truyền hình, các chương trình phát thanh, đĩa compact, CD, VCD,DVD);
Đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa;
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh./.
4. Quá trình phát triển
Qua 8 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Tuấn Linh đã có những bước phát triển nhất định về cả quy mô và hoạt động.
Về quy mô:
Công ty TNHH Tuấn Linh đã tăng vốn điều lệ từ 1 tỷ VND lên 1,7 tỷ VND.
Số lượng cán bộ công nhân viên của công ty cũng tăng từ 6 người khi mới thành lập lên 18 người.
Về hoạt động:
Công ty TNHH Tuấn Linh đã chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh. Trước đây, khi mới thành lập, công ty chủ yếu mua lại tấm nhôm của các công ty khác trong nước và phân phối. Hiện nay, công ty đã chủ động tìm nguồn hàng từ nước ngoài, thỏa thuận nhập khẩu hàng hóa của đối tác nước ngoài và kinh doanh trong nước. Hiện nay công ty có quan hệ nhập khẩu từ các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm như: Công ty Naoming Gao, Công ty Sifon Pannel Manufacturing, Công t y M.V.P Four Stars Co., LTD.
Từ khi mới thành lập, công ty có rất ít khách hàng. Cho tới nay, số lượng khách hàng của công ty đã tăng lên rất nhiều. Đến cuối năm 2007, lượng khách hàng có quan hệ với công ty đã lên tới 308 đơn vị. Lượng khách hàng trung thành cũng đã lên tới 137 đơn vị, và số khách hàng này ngày càng lớn. Trong nhiều năm gần đây, công ty cũng đã thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, trong đó có nhiều khách hàng đã duy trì quan hệ cộng tác, thường xuyên nhập hàng của công ty.
Trong nhiều năm gần đây, hoạt động của công ty liên tục phát triển. Doanh thu và lợi nhuận của công ty đạt tốc độ tăng trung bình 9,83% tính từ năm 2002 tới nay.
5. Tình hình nhân sự công ty các năm qua
Tình hình nhân sự của công ty TNHH Tuấn Linh trong các năm qua có nhiều thay đổi. Điều này diễn ra là do hàng năm công ty có sự cơ cấu, tổ chức lại nguồn nhân lực. Việc sa thải hay tuyển dụng nhân viên mới đều phụ thuộc yêu cầu của công việc và khả năng đáp ứng yêu cầu đó của các nhân viên. Về cơ cấu nhân sự, ta thấy rõ rằng nhân viên công ty tập trung chủ yếu vào phòng kinh doanh. Đây là bộ phận đảm trách việc tiêu thụ hàng hóa, mang lại doanh thu cho công ty. Giữa các phòng ban khác có nhân sự tương đối đều, điều đó cho thấy các phòng ban có sự phân bổ khá hợp lý về công việc, trách nhiệm.
Có thể thấy qua bảng tổng kết báo cáo nhân sự dưới đây.
Bảng 1: Bảng tổng kết báo cáo nhân sự công ty giai đoạn 2003 – 2007
Chỉ tiêu\ Năm
Đơn vị: người
2003
2004
2005
2006
2007
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SL
Tỷ lệ%
SLNV Công ty
13
16
16
18
18
Trình độ
ĐH
3
23,07
3
18,75
4
25,00
5
27,78
6
33,33
CĐ
6
46,15
8
50,00
7
43,,75
8
44,44
7
38,89
TC
3
23,07
4
25,00
4
25,00
4
22,22
4
22,22
PTTH
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
Bộ phận
GĐ
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
P.KD
4
30,77
6
37,50
6
37,50
7
38,89
7
38,89
P.XNK
2
15,38
2
12,50
2
12,50
2
11,11
3
16,67
P.KT
3
23,07
2
12,50
2
12,50
3
16,67
3
16,67
P.HCTH
2
15,38
3
18,75
3
18,75
4
22,22
3
16,67
Bảo vệ
1
7,71
1
6,25
1
6,25
1
5,56
1
5,56
Giới tính
Nam
8
61,54
9
56,25
9
56,25
11
61,11
10
55,56
Nữ
5
38,46
7
43,75
7
43,75
7
38,89
8
44,44
(Nguồn: báo cáo nhân sự hàng năm của công ty TNHH Tuấn Linh 2003 - 2007)
Qua bảng tổng kết ta thấy, nhân viên công ty ngày càng có trình độ cao. Tỷ lệ nhân viên có trình độ ĐH tăng từ 23,07% năm 2003 lên đến 33,33% năm 2007. Lao động phổ thông trong công ty giảm từ 7,71% năm 2003 xuống còn 5,56% năm 2007. Trình độ lao động ngày càng cao cho phép công ty ngày càng có khả năng cạnh tranh mạnh hơn.
6. Cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng – nhiệm vụ các phòng ban
Vì là một công ty thương mại, nên cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Tuấn Linh khá đơn giản và gọn nhẹ. Các phòng ban được phân chia nhiệm vụ, quyền hạn theo các chức năng, chuyên môn của mình. Giữa họ là cơ chế phối hợp, cùng dưới sự điều hành của giám đốc công ty. Các quyết định liên quan tới bộ phận nào là do bộ phận đó đề xuất và được giám đốc công ty thông qua.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực tuyến chức năng. Cơ cấu bộ máy quản lý được thể hiện qua hình sau:
Hình 1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH TM & ĐT Tuấn Linh
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG KD
NỘI ĐỊA
PHÒNG XNK
PHÒNG
HC - TH
(Nguồn: Báo cáo nhân sự công ty TNHH TM & ĐT Tuấn Linh – 2007)
Giám đốc:
Người điều hành chung công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty.
Đồng thời chịu trách nhiệm trước các cổ đông về tình hình kinh doanh công ty.
Là người thay mặt công ty tham gia ký kết các hợp đồng, cam kết của công ty với nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức khác.
Giám đốc cũng là người hoạch định chiến lược chung cho sự phát triển của công ty.
Đây cũng là người kí hợp đồng lao động với các nhân viên.
Phòng kế toán: có 3 nhân viên
Nơi tổng hợp, theo dõi các hoạt động liên quan đến nguồn vốn, đến quỹ tiền mặt, đến hàng hóa trong kho.
Là nơi lập các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, các văn bản liên quan đến cơ quan quản lý nhà nước như cục thuế.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn công ty và trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tính trung thực của các báo cáo tài chính hàng năm.
Phòng kinh doanh nội địa: có 7 nhân viên
Nơi thực hiện các hoạt động liên hệ, tìm kiếm khách hàng, thỏa thuận các điều kiện giao hàng, thực hiện công trình trong nước để tiêu thụ hàng hóa cho công ty.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về doanh số tiêu thụ hàng trước giám đốc.
Phòng xuất nhập khẩu: có 3 nhân viên
Nơi thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến hoạt động nhập hàng về cho công ty.
Lập kế hoạch nhập khẩu hàng nhằm đảm bảo có đủ hàng để cung cấp cho phòng kinh doanh.
Các công việc phải thực hiện như: tìm kiếm nhà cung cấp, thương lượng thỏa thuận giá cả, điều kiện mua hàng, các nghiệp vụ thanh toán, thông quan hàng hóa.
Phòng hành chính tổng hợp: có 3 nhân viên
Nơi thực hiện các công việc chung của công ty như: quản lý nhân viên, sắp xếp nhân sự các phòng ban.
Đảm nhận công tác đối ngoại của công ty. Liên hệ, duy trì mối quan hệ với các tổ chức, cơ quan khác nhằm đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra thuận lợi, thông suốt....