daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
giáo trình bao gồm 9 bài học, bao gồm: Kiểm nghiệm nguyên liệu Calci clorid, Kiểm nghiệm viên nang Paracetamol, Kiểm nghiệm thuốc tiêm Vitamin B12, Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Neodex, Kiểm nghiệm thuốc bột Pabemin, Kiểm nghiệm viên nén sulfaguanidin 500 mg, Kiểm nghiệm siro Theralen, Kiểm nghiệm viên nén aspirin và Kiểm nghiệm viên mật nghệ.
MỤC LỤC
Trang Bài 1. Kiểm nghiệm nguyên liệu Calci clorid..................................................................5 Bài 2. Kiểm nghiệm viên nang Paracetamol..................................................................10 Bài 3. Kiểm nghiệm thuốc tiêm Vitamin B12................................................................13 Bài 4. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Neodex ..................................................................17 Bài 5. Kiểm nghiệm thuốc bột Pabemin ........................................................................21 Bài 6. Kiểm nghiệm viên nén sulfaguanidin 500 mg.....................................................27 Bài 7. Kiểm nghiệm siro Theralen .................................................................................30 Bài 8. Kiểm nghiệm viên nén aspirin.............................................................................33 Bài 9. Kiểm nghiệm viên mật nghệ................................................................................35

3
NỘI QUI PHÒNG THỰC TẬP KIỂM NGHIỆM
1.Sinh viên phải có mặt trong phòng thí nghiệm suốt buổi thực tập. Ra ngoài phải xin phép giảng viên hướng dẫn.
2.Sinh viên đến trễ quá 15 phút xem như vắng mặt, nếu có lí do chính đáng phải làm đơn xin thực tập bù vào buổi khác.
3. Sinh viên vắng 01 buổi thực tập sẽ bị cấm thi.
4.Nếu nghỉ có lí do chính đáng, sinh viên phải làm đơn xin phép ghi thật rõ ràng lí do (việc gì? ở đâu? thời gian nào?) kèm giấy tờ xác minh lí do và phải trực tiếp đến gặp giảng viên trong giờ học thực hành của tổ khác để giải trình lí do và xin lịch học bù. 5.Mỗi sinh viên chỉ được nghỉ/ đổi 01 buổi thực hành. Nếu không thể sắp xếp đi học được, sinh viên xin làm đơn xin tạm dừng học và bảo lưu kết quả học tập để giải quyết công việc và không bị cấm thi.
6.Những trường hợp sau đây sẽ không được chấp nhận là vắng có phép, không được thực tập bù và bị cấm thi:
- Nghỉ học không viết đơn xin phép
- Gọi điện thoại/ nhắn tin để xin phép nghỉ học/ học bù
- Viết đơn xin phép với lí do “bận việc gia đình” mà không ghi rõ việc gì? ở đâu? thời
gian nào? hay lí do “em bị bệnh” mà không ghi rõ bệnh gì? thời gian phát bệnh?
thời gian điều trị?
- Nghỉ học rồi mới viết đơn xin phép (nếu bệnh đột xuất phải viết đơn nhờ bạn gởi hộ
trước khi kết thúc buổi học)
- Tự ý đổi buổi học mà không viết đơn xin phép trước.
- Lí do không chính đáng: về quê chơi, đi du lịch, đi dự tiệc, ở quê chưa lên kịp, giữ
nhà, trông em, trông cháu,...
- Lí do gian dối, không đúng sự thật, không có giấy tờ xác nhận.
7. Sinh viên phải mặc áo blouse có cầu vai màu xanh khi vào phòng thực tập, cặp sách để gọn gàng, đúng nơi qui định.
8. Đầu mỗi buổi học sinh viên ký nhận dụng cụ. Cuối buổi công cụ phải được rửa sạch sẽ, sắp xếp đúng qui định, kiểm tra và ký trả vào sổ. Tiểu nhóm thực tập phải chịu trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng, bể vỡ công cụ của tiểu nhóm.
9. Cấm hút thuốc, đùa giỡn, nghe điện thoại trong phòng thí nghiệm.
10.Không được cười nói ồn ào, làm việc riêng trong khi thực tập. Không được qua vị

4
trí của tiểu nhóm khác để gây mất trật tự.
11.Không được ăn uống trong phòng thực tập, nước uống phải để bên ngoài.
12.Mỗi sinh viên phải mang theo 01 quyển giáo trình thực tập. Nếu không đem theo giáo trình sẽ không được thực tập.
13.Không được tự ý sử dụng/ di chuyển những dụng cụ, hóa chất, máy móc ngoài phạm vi bàn thực tập của mình. Không được tự ý thực hiện những thí nghiệm không có trong bài thực hành.
14.Trước khi thực tập, sinh viên phải đọc kỹ bài thực tập trước ở nhà, và bài lý thuyết liên quan. Chuẩn bị những công cụ cá nhân hỗ trợ cho bài thực tập hôm đó như bao tay, khẩu trang, khăn giấy,...
15.Cuối mỗi buổi thực tập, nhóm trưởng phân công các tiểu nhóm thay nhau trực vệ sinh phòng (dọn dẹp dụng cụ, hóa chất dùng chung, lau bàn, vệ sinh cân, quét nhà, lau nhà, vệ sinh các máy móc có sử dụng, dọn lavabo, giặt khăn phơi lên cửa sổ, châm đầy các bình nước cất, đổ rác, đóng cửa sổ). Nhóm trực bỏ về không trực sẽ nhận 0 điểm. 16.Sinh viên nộp bài báo cáo vào đầu mỗi buổi thực tập của bài kế tiếp vào đúng 15 phút đầu giờ. Sau thời điểm này sẽ không nhận bài và sinh viên phải nhận 0đ cho bài báo cáo đó.
17.Mỗi tiểu nhóm phải mang theo 01 bộ đồ dùng cá nhân như sau:
- 01 khăn vải sạch, 01 bịt khăn giấy
- Găng tay y tế, khẩu trang y tế
- Viết mực, viết chì, thước, đồ bấm
- 01 viết lông màu xanh (loại viết lên thủy tinh được)
- 01 nhíp y tế, 01 muỗng nhựa sạch
- 01 bơm tiêm 1ml, 01 lưỡi lam
Cần Thơ, ngày...... tháng ..... năm.......... Sinh viên ký tên
Họ tên:................................

MỤC TIÊU
5
BÀI 1
KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU
CALCICLORID DIHYRAT (XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT)
1. Trình bày được cách xác định giới hạn tạp chất trong kiểm nghiệm nguyên liệu. 2. Thực hiện được các phương pháp xác định các giới hạn tạp chất.
NỘI DUNG
1. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM
1.1. Hình thức: bột kết tinh trắng, dễ hút nước. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
1.2. Định tính: phải cho những phản ứng đặc trưng của ion calci và clorid.
1.3. Độ trong và màu sắc dung dịch: có màu không đậm hơn mẫu V6 (phụ lục 9.2 và 9.3)
1.4. Giới hạn acid – kiềm: dung dịch của nguyên liệu không được acid quá hay kiềm quá.
1.5. Các giới hạn tạp chất:
1.5.1. Sulfat: không được quá 0,03% (phụ lục 9.4.14)
1.5.2. Nhôm
1.5.3. Bari: không được đục hơn dung dịch gồm 10% dung dịch chuẩn + 1 ml nước. 1.5.4. Kim loại nặng: không được quá 20pPhần mềm (phụ lục 9.4.8).
1.5.5. Sắt: không được quá 10pPhần mềm (phụ lục 9.4.13).
1.5.6. Magnesi và muối kiềm: cắn không được quá 0,5%.
1.6. Định lượng: hàm lượng CaCl2.2H2O từ 97,0-103,0%.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Hình thức: như ghi trong yêu cầu kiểm nghiệm
2.2. Định tính
-Dung dịch S: Hòa tan 10g CaCl2.2H2O trong nước không có carbon dioxyd (TT) và thêm nước vừa đủ 100ml (nước cất dun sôi để nguội).
A. Lấy khoảng 2mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 2ml nước để hòa tan, acid hóa bằng dung dịch acid nitric 2M (TT), thêm 0,4ml dung dịch bạc nitrat 2%

6
(TT), lắc và để yên, sẽ tạo tủa trắng lổn nhổn. Lọc lấy tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lần với 1ml nước, phân tán tủa trong 2ml nước và thêm 1,5ml dung dịch amoniac 10M, tủa tan ra dễ dàng.
B. Lấy 20mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 5ml dung dịch acid acetic 5M (TT) lắc cho tan, thêm 0,5ml dung dịch kali ferocyanid (TT), dung dịch vẫn trong, cho thêm khoảng 50mg amoni clorid (TT), tạo thành tủa kết tinh trắng.
C. Lấy 2ml dung dịch S cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch amoni oxalat 4% (TT), tạo thành tủa trắng, tủa này ít tan trong dung dịch acid acetic 6M (TT), nhưng tan trong acid hydrocloric (TT).
2.3. Độ tan và màu sắc của dung dịch: (bài thực tập 2)
2.4. Giới hạn acid – kiềm
Lấy 10ml dung dịch S mới pha, thêm 0,1ml dung dịch phenolphtalein (TT). Nếu dung dịch có màu đỏ, thêm 0,2ml dung dịch acid hydrocloric 0,01M (CĐ), dung dịch phải mất màu. Nếu dung dịch không màu, nó phải chuyển sang màu đỏ khi thêm không quá 0,2ml dung dịch natri hydroxyd 0,01M (CĐ).
2.5. Các giới hạn tạp chất
2.5.1. Sulfat: không được quá 0,03% (phụ lục 9.4.14). Lấy 5ml dung dịch S, pha loãng với nước thành 15ml để thử.
Chuẩn bị đồng thời hai ống chuẩn và thử theo bảng sau:
Bảng 1.1. Quy định chuẩn bị ống thử và ống c
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Kiến thức bôn ba

Top