hoangunited

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trung Yên





 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về nội dung thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và dài hạn của NHTM 4
I. Sự cần thiết phải thẩm định dự án 4
1. Về phía nhà đầu tư 4
2. Về phía Ngân hàng 5
3. Về phía xã hội và các cơ quan hữu quan 7
II. Quy trình thẩm định 8
1. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án đầu tư 8
2. Lập, trình Báo cáo thẩm định cho vay 8
2.1. Lập Báo cáo thẩm định tại các Đơn vị tham gia thẩm định 8
2.2. Trình L•nh đạo NHNo & PTNT Trung Yờn 9
3. Thông báo kết quả thẩm định 9
4. Tiếp tục hoàn thiện Hồ sơ vay vốn sau thẩm định 10
5. Thẩm tra Hồ sơ vay vốn sau thẩm định, ra Thông báo cho vay 10
5.1. Thẩm tra Hồ sơ vay vốn sau thẩm định 10
5.2. Kết luận về Hồ sơ vay vốn sau thẩm định 11
5.3. Bàn giao Hồ sơ vay vốn sau khi dự án được quyết định cho vay 12
IV. Thời hạn thẩm định cho vay 12
1. Thời gian thẩm định đối với dự án 12
2. Thẩm định đối với dự án đ• có quyết định đầu tư hay dự án đang triển khai thực hiện đầu tư 12
3. Thẩm định lại dự án 13
V. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định 13
1. Các nhân tố chủ quan 14
1.1. Cán bộ thẩm định: 14
1.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án 15
1.3. Tổ chức công tác thẩm định 16
1.4. Chất lượng thẩm định các nội dung khác của dự án 16
1.5. Thông tin 17
1.6. Trang thiết bị và công nghệ của ngân hàng 17
2. Các nhân tố khách quan 18
2.1. Khách hàng vay 18
2.2. Môi trường kinh tế - xã hội 18
2.3. Môi trường pháp lý, chính sách của Nhà nước 18
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tại NHNo & PTNT Trung Yên 19
I. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam 19
II. Mô hình tổ chức 22
1. Phòng kinh doanh 22
2. Phòng kế toán 23
3. Phòng hành chính 23
III. Tóm tắt tình hình hoạt động của NHNo & PTNT Trung Yên 24
1. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu được giao 25
2. Nguồn vốn 25
3. Dư nợ 26
4. Nợ xấu 27
5. Kết quả tài chính (31/12/2008 ) 28
IV. Thực trạng chất lượng công tác thẩm định dự án tài chính tại NHNo & PTNT Trung Yên 28
1. Tình hình chung 28
2. Thẩm định dự án vay vốn đầu tư. 30
3. Kết quả thẩm định Phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay. 37
3.1. Nhận xét, đánh giá thị trường của dự án: 37
3.1.1. Thị trường đầu vào của dự án: 37
3.1.2. Thị trường đầu ra của dự án: 38
3.2. Về các yếu tố ảnh hưởng tới phương án tài chính, phương án trả nợ và hiệu quả của dự án: 39
3.2.1. Tính khả thi để thực hiện dự án: 39
3.2.2. Về tổng mức đầu tư dự án: 39
4. Kết quả tính toán các chỉ tiêu chủ yếu: 40
4.1. Chỉ tiêu hiệu quả 40
4.2. Nhận xét đánh giá 41
4.3. Các yếu tố rủi ro của dự án: 41
4.4. Điểm hoà vốn và độ nhạy của dự án: 42
V. Đánh giá và nhận xét về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Trung Yên . 42
1. Mội số thành tựu đạt được 43
2. Những mặt tồn tại và khó khăn vướng mắc 45
2.1. Về phía khía cạnh tài chính 46
2.2. Xét về khía cạnh phi tài chính. 47
3. Nguyên nhân 49
3.1. Nguyên nhân chủ quan về phía Ngân hàng. 49
3.2. Những nguyên nhân khách quan 51
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHNo & PTNT Trung Yên 52
I. Định hướng thẩm định của NHNo & PTNT Trung Yên 53
II. Những giải pháp đưa ra để hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay trung và dài hạn của NHNo & PTNT Trung Yên. 53
1. Những giải pháp trước mắt 53
1.1 Giải pháp khi thực hiện thẩm định tài chính 53
1.2. Giải pháp về hỗ trợ thẩm định 54
2. Giải pháp mang tính lâu dài 55
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tin cậy cuả 10 triệu hộ gia đình; xúc tiến cổ phần hóa các công ty trực thuộc, tiến tới cổ phần hóa Agribank theo định hướng và lộ trình thích hợp, đẩy mạnh tái cơ cấu ngân hàng, giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu, đạt hệ số an toàn vốn theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển hệ thống công nghệ thông tin, đa dạng hóa sản phẩm , nâng cao chất lượng dịch vụ, chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao, đảm bảo các lợi ích của người lao động và phát triển thương hiệu- văn hóa Agribank.
II. Mô hình tổ chức
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng hành chính
Phòng kế toán
Sở giao dịch
1. Phòng kinh doanh
- Thực hiện các nhiệm vụ ngân hàng: nhận tiền gửi, chi trả tiền gửi, nhận chuyển tiền cho khách hàng, cho vay, thu nợ, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối.
- Phát triển khách hàng thông qua tiếp thị, giới thiệu hoạt động của ngân hàng nhà Hà Nội với các tổ chức cá nhân trong dân cư. Củng cố và xây dựng mối quan hệ mới giữa ngân hàng nhà với các khách hàng truyền thống với các đồng nghiệp tạo lập môi trường tin cậy hỗ trợ lẫn nhau.
- Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao
2. Phòng kế toán
- Tổ chức thực hiện việc hạch toán trong chi nhánh phù hợp với các quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Nhà nước.
- Tiếp nhận chứng từ, ghi chép, hạch toán chính xác trung thực, kịp thời các khoản thu, chi, giao dịch tài chính của chi nhánh và sở giao dịch trực thuộc.
- Thu nhận, giao trả tiền gửi, tiền tiết kiệm, lãi vay, tiền cho vay… của khách hàng.
- Thanh toán tiền lương và các khoản thưởng cho cán bộ, công nhân viên của chi nhánh ngân hàng .
- Lưu trữ, đảm bảo bí mật, an toàn tuyệt đối toàn bộ hồ sơ tài sản, chứng từ kế toán và các hồ sơ khác có liên quan đến tài chính, kế toán của chi nhánh ngân hàng.
- Thực hiện các công việc lãnh đạo giao.
3. Phòng hành chính
- Chức năng chủ yếu của phòng hành chính tổ chức là:
- Làm đầu mối giao dịch, tiếp nhận, tổng hợp và xử lý các thông tin quản lý và thông tin quan hệ giữa Ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trụ sở chính và các cơ quan khác.
- Phụ trách các công việc về hành chính tổ chức của công tác cán bộ, công tác cổ đông, cổ phần, cổ phiếu, quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công văn đi đến, hồ sơ Đại hội đồng Cổ đông, biên bản nghị quyết của giám đốc các tư liệu khác phản ánh hoạt động của Ngân hàng.
- Tổng hợp tình hình mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện đi lại tại chi nhánh và sở giao dich trực thuộc ngân hàng.
- Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao.
III. Tóm tắt tình hình hoạt động của NHNo & PTNT Trung Yên
Năm 2008 mặc dù nền kinh tế Việt Nam có những biến động nhưng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Trung Yên tiếp tục được duy trì và phát triển ổn định tổng nguồn vốn đạt 600 tỷ đồng tăng 170 tỷ đồng so với đầu năm, tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 257 tỷ đồng tăng 69 tỷ đồng so với đầu năm, cơ cấu đầu tư tín dụng có hướng chuyển biến tích cực, nợ xấu theo chuẩn mực dưới 5%/Tổng dư nợ, chất lượng hoạt động được nâng cao kết quả tài chính đạt phù hợp với kế hoạch đã đề ra. Việc áp dụng thực hiện dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh Trung Yên tiếp cận được các sản phẩm dịch vụ tiên tiến của Ngân hàng, nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng.
Tuy nhiên trong năm 2008 cũng xuất hiện nhiều khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như : dịch cúm gia cầm, thiên tai sự tăng giá liên tục của vàng và một số mặt hàng chủ lực xăng dầu, sắt thép, phân bón…nhiều DNNN đang trong thời gian sắp xếp lại không đủ điều kiện vay vốn, cho vay DN vừa và nhỏ vẫn gặp khó khăn về thủ tục đất đai. Trên địa bàn kinh doanh với sự xuất hiện kinh doanh tiền tệ của một số Ngân hàng TMCP cùng tham gia cạnh tranh gay gắt về việc tiếp thị và cung ứng dịch vụ, chăm sóc khách hàng đặc biệt là lãi suất huy động vốn và đầu tư tín dụng…
Kết quả đánh giá kinh doanh 2008
1. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu được giao
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Thực hiện 31/12/2007
So sánh tăng (+), giảm(-)
Kế hoạch
Cùng kỳ
1. Tổng nguồn vốn huy động cả ngoại tệ quy đổi
430
600
266
+170
+334
2. Tổng dư nợ
220
257
188
+37
+69
3. Tỷ lệ nợ xấu
<5%
<1%
3%
4. Chênh lệch thu chi
2. Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2008 đạt 600 tỷ đồng so với kế hoạch đạt 140%, so với cùng kỳ năm trước tăng 226% . Bình quân nguồn vốn 1 cán bộ là 33 tỷ đồng/1 cán bộ ( Tổng số CB của CNTY : 18 cán bộ )
2.1. Cơ cấu nguồn huy động
2.2.1. Phân theo thời hạn huy động
- Nguồn vốn không kỳ hạn và có KH dưới 12 tháng đạt 455 tỷ đồng, tăng 295 tỷ đồng ( tăng 184%) so với 31/12/2007. Chiếm tỷ trọng 76% trong tổng nguồn vốn.
- Nguồn vốn có kỳ hạn > 12T đến 24 tháng đạt 94 tỷ đồng, tăng 38 tỷ đồng ( tăng 68% ) so với 31/12/2007. Chiếm tỷ trọng 16% trong tổng nguồn vốn,
- Nguồn vốn có kỳ hạn >24T đạt 51 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 8% trong tổng nguồn vốn.
2.2.2. Phân theo tính chất nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư đạt 147 tỷ đồng, tăng 36 tỷ đồng ( tăng 32%) so với 31/12/2007. Chiếm tỷ trọng 25% trong tổng nguồn vốn.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức KT đạt 203 tỷ đồng, tăng 98 tỷ đồng ( tăng 93% ) so với 31/12/2007 chiếm tỷ trọng 34% trong nguồn vốn.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng và khác đạt 250 tỷ đồng tăng 200 tỷ đồng so với 31/12/2007 chiếm tỷ trọng 41% trong tổng nguồn vốn.
2.2.3. Đánh giá thực trạng : năm 2008 là một năm hết sức khó khăn nên công tác huy động nguồn vốn được chú trọng quan tâm ngay từ đầu năm, kết quả đạt được đáng khích lệ : nguồn vốn tăng so với cùng kỳ năm trước là 334 tỷ đồng ( tăng 126%), tăng so với kế hoạch được giao 170 tỷ đồng ( tăng 40% ). Để đạt được kết quả trên, lãnh đạo Chi nhánh đã quán triệt đến tất cả cán bộ tập trung nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tiếp thị, quảng bá các hình thức huy động vốn đến các tổ chức kinh tế, khu vực đông dân cư và phục vụ tận nơi khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền.
3. Dư nợ
Tổng dư nợ đến 31/12/2008 đạt 257 tỷ đồng, tăng 69 tỷ đồng ( tăng 37%) so với 31/12/2007 ; đạt 117% kế hoạch năm 2008 được giao. Bình quân dư nợ 1 cán bộ là 14 tỷ đồng / 1 cán bộ.
3.1. Dư nợ phân theo thời gian
- Dư nợ ngắn hạn đạt 127 tỷ đồng, tăng 88 tỷ đồng ( tăng 225% ) so với 31/12/2007, chiếm tỷ trọng 49% trong tổng dư nợ.
- Dư nợ trung hạn đạt 15 tỷ đồng, tăng 2 tỷ đồng ( tăng 15% ) so với 31/12/2007, chiếm tỷ trọng 6% trong tổng dư nợ
- Dư nợ dài hạn đạt 115 tỷ đồng, giảm 20 tỷ đồng ( giảm 15%) so với 31/12/2007, chiếm tỷ trọng 45% trong tổng dư nợ.
3.2. Dư nợ theo thành phần kinh tế :
- Dư nợ DNNN đạt 115 tỷ đồng, giảm 26 tỷ đồng ( giảm 18% ) so với 31/12/2007, chiếm tỷ trọng : 45% trong tổng dư nợ.
- Dư nợ DNNQD đạt 93 tỷ đồng, tăng 72 tỷ đồng ( tăng 343%) so với 31...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện quy chế lương thưởng cho công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hodeco tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy chế trả lương công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đống Năm Kiến trúc, xây dựng 0
D Hoàn thiện quy chế trả lương của Công ty CP viễn thông Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty cổ phẩn thương mại công nghiệp thủ đô Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phú thọ Luận văn Kinh tế 0
R Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh Nông Lâm Thủy sản 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Bệnh viện đa khoa tư nhân Kinh Bắc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách huyện Bắc Sơn, Lạng Sơn Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện hoạt động mua hàng nội địa tại Công ty CP dệt gia dụng Phong Phú Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán IMMANUEL Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top