Download Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức và quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC

Download Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức và quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC miễn phí





Mục Lục
 
Hà nội 05/2008 1
Phần mở đầu 2
Chương I 3
Những vấn đề chung về quản lý lao động ở các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ 3
I. lao động và đặc điểm lao động trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ. 3
1. Một số các khái niệm về lao động và đặc điểm lao động trong các DNTM 3
2. Phân loại lao động ở các DNTM, Dịch vụ 5
II. Nội dung tổ chức và quản lý lao động ở các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ 7
1.Việc làm , định mức lao động , nội quy lao động và tổ chức lao động 7
2. Hoạch định tài nguyên nhân sự 8
3. Tuyển dụng và sắp xếp lao động 8
4. Huấn luyện ( Đào tạo ) và phát triển lao động 10
5. Đãi ngộ lao động ( Sự quan tâm đến người lao động ) 11
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức và quản lý lao động ở các DNTM, Dịch vụ. 12
1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp thương mại 12
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại 13
3. Mạng lưới kinh doanh của DNTM 13
4. Hiệu quả kinh doanh của DNTM 14
Chương II 16
Thực trạng tổ chức quản lý lao động 16
hiện nay ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC 16
I. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC. 16
Giới thiệu chung: 16
Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC 16
Số 63 - Đường Trúc Bạch – Hà Nội 16
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty 16
2.Thực trạng việc quản lý, sắp xếp và sử dụng lao động tại Công ty 25
Sơ đồ 2: Mô hình quản lý nhân lực tại bộ phận bảo vệ 26
II. Phân tích tổ chức quản lý lao động hiện nay ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC. 31
1.Về chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với lao động trong công ty 32
2. Về tổ chức tiền lương 33
3. Quản lý lao động bằng biện pháp hành chính 34
4. Công tác tuyển chọn lao động tại Công ty 35
5. Công tác đào tạo và phát triển đội ngũ lao động 36
III. Đánh giá chung về công tác tổ chức và quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC 37
1.Về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty 37
2. Đánh giá thực trạng việc sử dụng lao động tại Công ty. 38
Chương III 41
hoàn thiện tổ chức quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC. 41
I. Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC trong thời gian tới và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý lao động ở Công ty. 41
1.Phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới 41
Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC đang từng bước phát triển và đi lên. Mặc dù vậy, Công ty vẫn còn tồn tại không ít những khó khăn, đòi hỏi phải có sự nỗ lực vượt bậc và tận dụng tối đa những lợi thế sẵn có, đồng thời hạn chế, từng bước khắc phục những tồn tại để đưa Công ty phát triển đi lên. 41
2.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tổ chức quản lý lao động 41
II.Phương hướng, biện pháp hoàn thiện tổ chức và quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC. 43
1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức 43
2. Đổi mới công tác tuyển chọn lao động 44
4.Cải tiến công tác tiền lương 47
III. Điều kiện tiền đề để thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý lao động ở Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC. 49
1. Về cơ cấu tổ chức 49
2.Về công tác tuyển chọn lao động 50
3.Về công tác đào tạo lao động 51
4.Về công tác tài chính, chế độ chính sách của Nhà nước 51
Kết luận 53
Tài liệu tham khảo 55
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

lịch sử kết hợp du lịch tại Việt nam hay những đối tác nước ngoài vào Việt nam để hợp tác làm ăn với Công ty hay có nhu cầu nghỉ lại đều được công ty phục vụ hết sức chu đáo.
* Thị trường: Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải thích ứng với cơ chế kinh doanh mới nhằm mở rộng thị trường. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Công ty là kinh doanh phải có được lợi nhuận. Để đạt được các mục tiêu chiến lược trong kinh doanh, Công ty phải xây dựng kế hoạch tài chính cụ thể trên từng chỉ tiêu ứng với kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn. Doanh nghiệp cần chủ động xây dựng và thực hiện mục tiêu phương hướng phát triển dài hạn và hàng năm theo chỉ tiêu của ban giám đốc đề ra.
Ngoài ra căn cứ vào nhu cầu thị trường doanh nghiệp được quyền mở rộng kinh doanh, dịch vụ...tự cân đối theo những qui định của pháp luật.
* Đối thủ cạnh tranh: Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế sự xuất nhiều thành phần kinh tế được nhà nước tạo diều kiện phát triển công bằng, khách quan công ty có nhiều điều kiện phát triển nhanh chóng. Công ty năng động xử mọi tình huống ,sử dụng hợp lí nguồn vốn đem lại hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty là công ty liên doanh đầu tư vốn nước ngoài và trong nước cùng ngành nghề. Khách quan đánh giá thì đối thủ cạnh tranh còn mạnh hơn Công ty về một số mặt như: Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, trình độ chuyên môn, quản lý tốt hơn, chính sách thuế đăc biệt các công ty có nguồn vốn nước ngoài với trình độ quản lí nước ngoài...
Những điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
* Yếu tố vật chất: Là một doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH Du lịch và thương mại Bảo Trung ODC đã có những chính sách đầu tư thích hợp và hợp lý về cơ sở vật chất cũng như các máy móc thiết bị phù hợp để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất của mình.
* Vốn kinh doanh:
Tổng số vốn hơn : 40 tỷ
Vốn cố định khoảng: 23 tỷ
Vốn lưu động khoảng: 17 tỷ
Với chức năng nhiệm vụ kinh doanh của Công ty đã nêu trên thì cơ cấu vốn như vậy nói chung là hợp lý đáp ứng được nhu cầu vốn cho kinh doanh và đầu tư nhanh chóng.
* Lao động: Bên cạnh sự đầu tư cơ sở vật chất,ban lãnh đạo Công ty đã có những chính sách đầu tư quan tâm đến người lao động vì ban lãnh đạo Công ty ý thức được rằng con người là yếu tố quyết định sự thành bại của Công ty đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy ban lãnh đạo Công ty luôn chú ý đến việc sử dụng con người phát triển nhân sự, xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh và nề nếp tổ chức của Công ty thông qua các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Tổng số lao động là : 223 người
Trong đó:
+ Lao động gián tiếp : 30 người chiếm 17%
+ Lao động trực tiếp : 193 người chiếm 73%
+ Lao động có trình độ Đại học : 80 người chiếm 32%
+ Lao động có trình độ Trung cấp: 35 người chiếm 19,5%
+ Lao động TNTH: : 108 người chiếm 48,5%
Người lao động trong Công ty được phân công lao động có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao. Hàng năm Công ty có kế hoạch đào tạo lại và nâng cao nghiệp vụ cho người lao động như cử cán bộ đi học các lớp chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận, học thêm các lớp nghiệp vụ phục vụ khách sạn, du lịch nhằm nâng cao kỹ năng phục vụ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và theo kịp với xu thế của thế giới.
* Yếu tố công nghệ cơ sở vật chất kỹ thuật
Để đáp ứng kinh doanh có hiệu quả cao ngoài yếu tố con người, vốn thì công nghệ cơ sở vật chất kỹ thuật cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Công ty đã cải tạo nâng cấp toàn bộ trang thiết bị hiện đại lắp đặt cho tổng số 50 phòng khách sạn, ngoài ra còn trang bị cho hệ thống các phòng ban thuộc khối văn phòng hệ thống máy tính nối mạng Internet, máy photo, máy in để có thể thuận lợi cho công việc và cập nhật thông tin cần thiết đáp ứng đòi hỏi của hoạt động kinh doanh thời kỳ CNH, HĐH.
Ngoài ra công ty đầu tư các trang thiết bị, máy móc hiện đại tăng cường cho hoạt động kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả kinh tế lại phát sinh vấn đề là làm tăng chi phí tài sản cố định, dẫn đến khấu hao TSCĐ được lâu hơn.
Khái quát tổng quan kết quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một công ty. Nó mô tả được mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà công ty đạt được với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Bảng 1: kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty từ 2005 - 2007
ĐVT: triệu đồng
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy doanh thu của Công ty tăng lên qua hàng năm, sự tăng lên này có ý nghĩa rất quan trọng đối với Công ty, nó góp phần giúp Công ty thực hiện tốt chức năng kinh doanh, góp phần thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Các
chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
So sánh
2006 2005
So sánh
2007 2006
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
1. Doanh thu
73.231.20
80.270
104.133,19
8.038,8
110,68
16.863,19
120,25
2. Giávốn hàng bán
68.212,70
74.518,8
92.178,97
6.306,1
109,11
16.660,17
122,06
3. Lợi nhuận gộp
5.018,50
5.751,2
9.954,22
1.732,7
128,79
203,02
102,62
4. Chi phí bán hàng
4.317,17
4.924,5
7.566,25
607,73
114,06
641,75
113,03
5. Chi phí quản lý
1.654,71
2.779,55
2.339,76
2.339,76
167,98
439,79
84,18
6. Lãi
46,62
47,15
48,21
48,21
101,14
1,06
102,25
* Nguồn vốn và cơ cấu vốn.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2005
Năm
2006
Năm
2007
So sánh
2006 2005
So sánh
2007 2006
( +, - )
%
( +, - )
%
Tổng nguồn vốn
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
2.Nguồn vốn phải trả
Nợ phải trả
3.Tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu/ nguồn vốn phải trả.
18.173,8
9857,74
8.318,06`
8.318,06
118,58
40.056
23.748,23
18.306,77
18.806,77
118,82
42.127,20
23.053,27
19.065,93
19.065,93
122,93
21.874,2
12.483,5
9.984,71
9.984,71
-
220,80
220,87
220,13
220,13
-
2068,20
1.307,04
723,16
723,16
-
105,16
106
144,16
144,16
-
Từ bảng vốn và cơ cấu nguồn vốn trên ta thấy có một số điểm sau:
Nhìn chung tổng nguồn vốn tăng qua các năm trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhanh hơn nguồn vốn phải trả, sự tăng lên này là rất tốt, nó là một điều kiện giúp cho khả năng thanh toán của Công ty được chủ động hơn. Bên cạnh đó có cơ cấu giữa vốn chủ sở hữu và nợ phải trả có tỷ lệ khá hợp lý.
2.Thực trạng việc quản lý, sắp xếp và sử dụng lao động tại Công ty
Là một Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty phải xem xét tình hình cụ thể của từng phòng, ban để bố trí lao động một cách hợp lý. Ở mỗi đơn vị kinh doanh, người quản lý cao nhất vừa chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty về tình hình kinh doanh lại vừa có trách nhiệm quản lý số lao động tại đơn vị mình.
2.1.Phân công sắp xếp lao động trong Công ty
Theo như bảng cơ cấu lao động đó nêu trên, tổng số lao động toàn Công ty là 223 người, trong đó số lao động có tuổi đời trẻ chiếm khá đông trong Công ty, khoảng trên 70% số lao động.Về trình độ học vấn của lao động trong Công ty tương đối cao.
Bảng 4: Bảng phân bố lao đ...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu do Hải quan Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Hoàn thiện hoạt động tổ chức thực hiện chương trình du lịch của công ty cổ phần du lịch hapro Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch ngũ hành sơn – hội an của công ty TNHH MTV TMDV du lịch xứ đà – dacotours Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top