kristin_ngan
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN Trang 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 1
1.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Trang 1
1.1.1 Kế toán doanh thu Trang 2
1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng. Trang 2
1.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trang 3
1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán. Trang 6
1.1.2.1 Khái niệm: Trang 6
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng. Trang 6
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng Trang 6
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán Trang 7
1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng. Trang 8
1.1.3.1 Khái niệm Trang 8
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng. Trang 9
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng Trang 9
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán Trang 10
1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 10
1.1.4.1 Khái niệm Trang 10
1.1.4.2 Chứng từ Trang 11
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng Trang 12
1.1.4.4 Phương pháp hạch toán Trang 12
1.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Trang 14
1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Trang 14
1.2.1.1 Khái niệm Trang 14
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Trang 14
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Trang 15
1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trang 15
1.2.2.1 Khái niệm Trang 15
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Trang 16
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán. Trang 16
1.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC Trang 17
1.3.1 Kế toán thu nhập khác Trang 17
1.3.1.1 Khái niệm Trang 17
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Trang 18
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán Trang 18
1.3.2 Kế toán chi phí khác Trang 18
1.3.2.1 Khái niệm Trang 18
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng Trang 19
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán Trang 20
1.4 KẾ TÓAN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 20
1.4.1 Khái niệm Trang 20
1.4.2 Tài khoản sử dụng Trang 21
1.4.3 Phương pháp hạch toán Trang 22
CH ƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
LY TÂM THỦ ĐỨC Trang 23
2.1.Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Bê tông Ly Tâm Thủ Đức. Trang 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Trang 23
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức Trang 23
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty Trang 23
2.1.2 Tổ chức quản lý Trang 25
2.1.3 Nhiệm vụ Trang 26
2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Trang 27
2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng Trang 27
2.2.2 Tổ chức sản xuất Trang 27
2.2.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty. Trang 28
2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng Trang 28
2.2.3.2 Hình thức kế toán và sổ sách kế toán áp dụng tại công ty Trang 28
2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Công ty Trang 29
2.2.3.4 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Trang 30
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC Trang 31
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh Trang 31
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Trang 31
2.3.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán Trang 37
2.3.1.3 Kế toán chi phí bán hàng Trang 41
2.3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 45
2.3.2 Kế toán hoạt động tài chính Trang 50
2.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trang 50
2.3.2.2 Kế toán Chi phí tài chính Trang 54
2.3.3 Kế toán hoạt động khác Trang 58
2.3.3.1 Kế Toán Thu Nhập Khác Trang 58
2.3.3.2 Kế Toán Chi Phí Khác Trang 62
2.3.4 Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Trang 64
2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN Trang 64
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng Trang 64
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng Trang 64
2.3.4.4 Trình tự hạch toán Trang 64
2.3.5 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trang 64
2.3.5.1 Khái niệm Trang 64
2.3.5.2 Tài khoản sử dụng Trang 65
2.3.5.3 Sổ Kế Toán Trang 65
2.3.5.4 Trình tự hạch toán Trang 65
2.3.6 Trình bày các thông tin trong báo cáo tài chính Trang 70
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Trang 71
3.1 Nhận xét Trang 71
3.2 Kiến nghị. Trang 72
3.2.1 Đề xuất hoàn thiện tổ chức hoạt động tại công ty Trang 72
3.2.2 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán Trang 72
3.2.3 Kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh Trang 72
3.3 Kết luận . Trang 73
KẾT LUẬN Trang 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 75
PHỤ LỤC Trang 76
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Xã hội ngày càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế Nhà nước và Doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được toàn bộ hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, các Doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời, chính xác thông tin kinh tế. Tất cả thông tin kinh tế có liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được kế toán thu nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời. Tuy có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhưng muốn đứng vững trên thị trường thì sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là làm thế nào sản phẩm hàng hóa dịch vụ của mình tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận.
Cuối kỳ việc kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều tính phần chênh lệch giữa thu và chi nhằm xác định kết quả kinh doanh để biết được lãi, lỗ ra sao và tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đưa ra những phương án kinh doanh có hiệu quả hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng, tính thiết thực của công việc kế toán vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức, em đã chọn đề tài “ Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1.1 Kế toán doanh thu.
1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
a) Khái niệm.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ và các khoản làm giảm doanh thu.
Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay là bán các loại hàng hóa do doanh nghiệp mua vào.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
dụng nguốn vốn hiệu quả
4.2 Kiến nghị
4.2.1 Kiến nghị chung.
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty có năm nhân viên và một kế toán trưởng. Trong đó, có nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều công việc, việc xử lý số liệu, nghiệp vụ rất nhiều và phức tạp. Công ty nên tăng cường thêm nhân sự cho phòng kế toán để đáp ứng công việc quy mô phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Mặc dù, phần mềm hiện Công ty đang sử dụng giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều công việc cũng như nâng cao năng suất làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên phần mềm vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như : chạy hay bị lỗi khi cúp điện đột ngột, chạy sổ chi tiết các tài khoản vẫn còn tương đối chậm…Vì thế, Công ty nên tiếp tục hoàn thiện phần mềm kế toán để phù hợp với đặc điểm của Công ty hơn nhằm “tin học” hóa bộ máy kế toán của Công ty. hay Công ty lên trang bị riêng cho mỗi máy vi tính một cục lưu điện (UPS) đề phòng khi mất điện sẽ không ảnh hưởng đến số liệu đang làm việc và phần mểm kế toán.
4.2.3 Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đôn đốc, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng công việc dẫn đến sai sót cũng như giúp việc cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng hơn. Đồng thời cũng sẽ biết được nguyên nhân xảy ra sai xót tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp.
Về việc khách hàng nợ tiền nhiều thì công ty nên đôn đốc nhân viên đòi nợ thu hồi vốn để kinh doanh
Về các loại TSCĐ đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng, Công ty cần liệt kê ra từng tài sản để đưa ra kế hoạch cụ thể nhằm đại tu hay thay thế các loại tài sản này trong tương lai gần. Nhằm tránh thiệt hại do ngừng sản xuất vì máy móc hư hại. Mặt khác, Công ty cần trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để cho giá thành sản phẩm các kỳ sau không tăng đột biến, có như vậy thì sẽ không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty
Về tỉ trọng giá vốn / doanh thu cao thì do giá cả tăng nên phải chi phí đầu vào tăng, chi phi nhân công tăng do lương tối thiểu tăng nên công ty cần kiểm soát tốt hưn chi phí đầu vào và hạn chế thất thoát nhiên liệu trong quá trình sản xuất.
4.2.4 Công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
4.2.4.1 Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành.
Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định hiện hành.
Chiết khấu thương mại:
Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công việc cho kế toán.
Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản:
Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng)
Nợ TK 33311 :
Có TK 131: (Chi tiết khách hàng)
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Giảm giá hàng bán:
Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành.
Ngày 19/02/2011, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần Phương Nam. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán BTLT 10cm tại các hóa đơn số 0141943, 014944, 014945, 014946 ngày 18/01/2011.
Hạch toán hóa đơn ngày 19/02/2011:
Nợ TK 5111: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Theo em kế toán cần hạch toán như sau:
Nợ TK 532: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương tự TK521.
4.2.4.2 Về kế toán giá vốn hàng bán
- Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
• TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Hạch toán:
(1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo:
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
KẾT LUẬN
Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy việc tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự tìm cách cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập trung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của công ty trên thị trường.
Bài luận văn gồm ba chương. Chương 1 đã nêu ra được cơ sở lý luận của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2 đã đi vào thực trạng tại công ty về xác định kết quả kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của quý 1 tại công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức. Chương 3 là nhận xét và một số kiến nghị.
Qua quá trình phân tích em tiếp cận được phần nào với thực tế công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Em xinh mạnh dạn trình bày ý kiến thấy được là những thiếu sót để công ty có những biện pháp khắc phục, cũng như thấy được những ưu điểm cần phát huy để có hướng đầu tư và phát triển từ đó tăng tích lũy vốn, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và nâng cao uy tín của công ty.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCD Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTT Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh phí công đoàn
KQHD Kết quả hoạt động
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN Trang 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 1
1.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Trang 1
1.1.1 Kế toán doanh thu Trang 2
1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng. Trang 2
1.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trang 3
1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán. Trang 6
1.1.2.1 Khái niệm: Trang 6
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng. Trang 6
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng Trang 6
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán Trang 7
1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng. Trang 8
1.1.3.1 Khái niệm Trang 8
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng. Trang 9
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng Trang 9
1.1.3.4 Phương pháp hạch toán Trang 10
1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 10
1.1.4.1 Khái niệm Trang 10
1.1.4.2 Chứng từ Trang 11
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng Trang 12
1.1.4.4 Phương pháp hạch toán Trang 12
1.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Trang 14
1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Trang 14
1.2.1.1 Khái niệm Trang 14
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng Trang 14
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Trang 15
1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trang 15
1.2.2.1 Khái niệm Trang 15
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Trang 16
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán. Trang 16
1.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC Trang 17
1.3.1 Kế toán thu nhập khác Trang 17
1.3.1.1 Khái niệm Trang 17
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Trang 18
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán Trang 18
1.3.2 Kế toán chi phí khác Trang 18
1.3.2.1 Khái niệm Trang 18
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng Trang 19
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán Trang 20
1.4 KẾ TÓAN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 20
1.4.1 Khái niệm Trang 20
1.4.2 Tài khoản sử dụng Trang 21
1.4.3 Phương pháp hạch toán Trang 22
CH ƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
LY TÂM THỦ ĐỨC Trang 23
2.1.Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Bê tông Ly Tâm Thủ Đức. Trang 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Trang 23
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức Trang 23
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty Trang 23
2.1.2 Tổ chức quản lý Trang 25
2.1.3 Nhiệm vụ Trang 26
2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Trang 27
2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng Trang 27
2.2.2 Tổ chức sản xuất Trang 27
2.2.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty. Trang 28
2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng Trang 28
2.2.3.2 Hình thức kế toán và sổ sách kế toán áp dụng tại công ty Trang 28
2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Công ty Trang 29
2.2.3.4 Các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Trang 30
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC Trang 31
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh Trang 31
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Trang 31
2.3.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán Trang 37
2.3.1.3 Kế toán chi phí bán hàng Trang 41
2.3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 45
2.3.2 Kế toán hoạt động tài chính Trang 50
2.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trang 50
2.3.2.2 Kế toán Chi phí tài chính Trang 54
2.3.3 Kế toán hoạt động khác Trang 58
2.3.3.1 Kế Toán Thu Nhập Khác Trang 58
2.3.3.2 Kế Toán Chi Phí Khác Trang 62
2.3.4 Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Trang 64
2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN Trang 64
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng Trang 64
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng Trang 64
2.3.4.4 Trình tự hạch toán Trang 64
2.3.5 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trang 64
2.3.5.1 Khái niệm Trang 64
2.3.5.2 Tài khoản sử dụng Trang 65
2.3.5.3 Sổ Kế Toán Trang 65
2.3.5.4 Trình tự hạch toán Trang 65
2.3.6 Trình bày các thông tin trong báo cáo tài chính Trang 70
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Trang 71
3.1 Nhận xét Trang 71
3.2 Kiến nghị. Trang 72
3.2.1 Đề xuất hoàn thiện tổ chức hoạt động tại công ty Trang 72
3.2.2 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán Trang 72
3.2.3 Kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh Trang 72
3.3 Kết luận . Trang 73
KẾT LUẬN Trang 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 75
PHỤ LỤC Trang 76
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Xã hội ngày càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế Nhà nước và Doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được toàn bộ hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, các Doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời, chính xác thông tin kinh tế. Tất cả thông tin kinh tế có liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được kế toán thu nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời. Tuy có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhưng muốn đứng vững trên thị trường thì sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là làm thế nào sản phẩm hàng hóa dịch vụ của mình tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận.
Cuối kỳ việc kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều tính phần chênh lệch giữa thu và chi nhằm xác định kết quả kinh doanh để biết được lãi, lỗ ra sao và tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đưa ra những phương án kinh doanh có hiệu quả hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng, tính thiết thực của công việc kế toán vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức, em đã chọn đề tài “ Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1.1 Kế toán doanh thu.
1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
a) Khái niệm.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ và các khoản làm giảm doanh thu.
Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay là bán các loại hàng hóa do doanh nghiệp mua vào.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
dụng nguốn vốn hiệu quả
4.2 Kiến nghị
4.2.1 Kiến nghị chung.
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty có năm nhân viên và một kế toán trưởng. Trong đó, có nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều công việc, việc xử lý số liệu, nghiệp vụ rất nhiều và phức tạp. Công ty nên tăng cường thêm nhân sự cho phòng kế toán để đáp ứng công việc quy mô phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Mặc dù, phần mềm hiện Công ty đang sử dụng giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều công việc cũng như nâng cao năng suất làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên phần mềm vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như : chạy hay bị lỗi khi cúp điện đột ngột, chạy sổ chi tiết các tài khoản vẫn còn tương đối chậm…Vì thế, Công ty nên tiếp tục hoàn thiện phần mềm kế toán để phù hợp với đặc điểm của Công ty hơn nhằm “tin học” hóa bộ máy kế toán của Công ty. hay Công ty lên trang bị riêng cho mỗi máy vi tính một cục lưu điện (UPS) đề phòng khi mất điện sẽ không ảnh hưởng đến số liệu đang làm việc và phần mểm kế toán.
4.2.3 Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Về việc luân chuyển chứng từ: Công ty cần xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đôn đốc, quy định về thời gian luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng công việc dẫn đến sai sót cũng như giúp việc cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng hơn. Đồng thời cũng sẽ biết được nguyên nhân xảy ra sai xót tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp.
Về việc khách hàng nợ tiền nhiều thì công ty nên đôn đốc nhân viên đòi nợ thu hồi vốn để kinh doanh
Về các loại TSCĐ đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng, Công ty cần liệt kê ra từng tài sản để đưa ra kế hoạch cụ thể nhằm đại tu hay thay thế các loại tài sản này trong tương lai gần. Nhằm tránh thiệt hại do ngừng sản xuất vì máy móc hư hại. Mặt khác, Công ty cần trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để cho giá thành sản phẩm các kỳ sau không tăng đột biến, có như vậy thì sẽ không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty
Về tỉ trọng giá vốn / doanh thu cao thì do giá cả tăng nên phải chi phí đầu vào tăng, chi phi nhân công tăng do lương tối thiểu tăng nên công ty cần kiểm soát tốt hưn chi phí đầu vào và hạn chế thất thoát nhiên liệu trong quá trình sản xuất.
4.2.4 Công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
4.2.4.1 Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành.
Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định hiện hành.
Chiết khấu thương mại:
Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công việc cho kế toán.
Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản:
Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng)
Nợ TK 33311 :
Có TK 131: (Chi tiết khách hàng)
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Giảm giá hàng bán:
Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành.
Ngày 19/02/2011, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần Phương Nam. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629 đồng. Điều chỉnh giảm giá bán BTLT 10cm tại các hóa đơn số 0141943, 014944, 014945, 014946 ngày 18/01/2011.
Hạch toán hóa đơn ngày 19/02/2011:
Nợ TK 5111: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Theo em kế toán cần hạch toán như sau:
Nợ TK 532: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương tự TK521.
4.2.4.2 Về kế toán giá vốn hàng bán
- Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
• TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Hạch toán:
(1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo:
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
KẾT LUẬN
Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy việc tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự tìm cách cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập trung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của công ty trên thị trường.
Bài luận văn gồm ba chương. Chương 1 đã nêu ra được cơ sở lý luận của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2 đã đi vào thực trạng tại công ty về xác định kết quả kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của quý 1 tại công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức. Chương 3 là nhận xét và một số kiến nghị.
Qua quá trình phân tích em tiếp cận được phần nào với thực tế công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Em xinh mạnh dạn trình bày ý kiến thấy được là những thiếu sót để công ty có những biện pháp khắc phục, cũng như thấy được những ưu điểm cần phát huy để có hướng đầu tư và phát triển từ đó tăng tích lũy vốn, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và nâng cao uy tín của công ty.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCD Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTT Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh phí công đoàn
KQHD Kết quả hoạt động
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: