thaotrang135787

New Member
Download Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Download miễn phí Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu





MỤC LỤC
LỜI MỞI ĐẦU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀTÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N.1
1.1 Tín dụng và tín dụng ngân hàng.1
1.1.1 Khái niệm tín dụng.1
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng.1
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng.1
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng.1
1.1.3 Vai trò của tín dụng.2
1.1.4 Tín dụng ngân hàng.2
1.1.4.1 Khái niệm.2
1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.4
1.1.4.3 Phân loại tín dụng ngân hàng.4
1.1.4.4 Hiệu quảcủa tín dụng ngân hàng.5
1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ.6
1.2.1 Khái niệm vềDNV&N.6
1.2.2 Đặc điểm của DNV&N .7
1.2.3 Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế.7
1.2.3.1 Góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm, tạo ra thu nhập đảm bảo đời
sống cho người lao động. .8
1.2.3.2 Có khảnăng tận dụng các nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
góp phần nâng cao khối lượng và chất lượng hàng hoá dịch vụ.8
1.2.3.3 Góp phần to lớn trong việc phát triển những nhà kinh doanh, những nhà
quản trịvà đội ngũcông nhân lành nghề. .9
1.2.3.4 Góp phần duy trì sựtựdo cạnh tranh, ngăn chặn độc quyền.9
1.2.3.5 Làm cơsởvệtinh cho các doanh nghiệp lớn.9
1.2.3.6 Góp phần quan trọng vào quá trình tích luỹkinh tế, tập trung sản xuất và là
cơsởkinh tếban đầu đểphát triển thành doanh nghiệp lớn.9
1.2.3.7 Góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu. .10
1.3 Sựcần thiết mởrộng và nâng cao hiệu quảcủa tín dụng ngân hàng.10
1.3.1 Vai trò của TDNH đối với sựphát triển của DNV&N .10
1.3.2 Tính tất yếu của việc phát triển hoạt động TDNH đối với DNV&N.12
1.3.3 Đặc điểm của hoạt động TDNH đối với DNV&N.12
1.4 Một sốbài học kinh nghiệm.13
1.4.1 Kinh nghiệm của các nước vềTDNH đối với DNV&N.13
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam vềTDNH đối với DNV&N.14
CHƯƠNG II.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢDNV&N TẠI CÁC NHTM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU.16
2.1 Thực trạng DNV&N trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.16
2.1.1 Giới thiệu vềcác DNV&N trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu .16
2.1.2 Cơcấu nguồn vốn .18
2.1.3. Vềhiệu quảsản xuất kinh doanh. .20
2.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.22
2.2.1 Hoạt động huy động vốn tại các NHTM ởtỉnh Bạc Liêu.22
2.2.2 Hoạt động tín dụng tài trợDNV&N tại các NHTM ởtỉnh Bạc Liêu. .28
2.2.2.1 Qui mô và tốc độtăng trưởng tín dụng đối với DNV&N.28
2.2.2.2 Tình hình nợquá hạn đối với cho vay DNV&N.34
2.2.3 Đánh giá chung vềcác DNV&N có quan hệtín dụng với các NHTM trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu. .37
2.3 Đánh giá những kết đạt được và những khó khăn trong việc tài trợDNV&N
của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.39
2.3.1 Đánh giá những kết quả đạt được .39
2.3.2 Đánh giá những khó khăn, tồn tại .40
2.3.2.1 Những khó khăn, tồn tại vềphía các doanh nghiệp.40
2.3.2.2 Những khó khăn, tồn tại từphía các NHTM.42
2.3.2.3 Những khó khăn, tồn tại từphía các cơquan quản lý Nhà nước.45
CHƯƠNG III.
GIẢI PHÁP MỞRỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢTÍN DỤNG TÀI TRỢ
DNV&N TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU.46
3.1 Phương hướng phát triển kinh tếtỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 .46
3.2 Các giải pháp giúp các DNV&N tiếp cận nguồn vốn tín dụng hiệu quả .48
3.2.1 Nâng cao khảnăng lập phương án sản xuất kinh doanh.48
3.2.2 Nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong quan hệtín dụng.49
3.3 Các giải pháp mởrộng và nâng cao hiệu quảtín dụng của các NHTM.50
3.3.1 Các giải pháp nhằm mởrộng tín dụng tài trợ DNV&N .50
3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn.50
3.2.1.2 Đẩy mạnh công tác tiếp thịvà thực hiện tốt chính sách khách hàng.52
3.2.1.3 Đơn giản hoá thủtục cho vay, nâng cao chất lượng phục vụ đối với DNV&N.53
3.2.1.4 Đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng và áp dụng các hình thức cho vay phù hợp.54
3.2.1.5 Phát triển tín dụng thuê mua.55
3.2.1.6 Nâng cao khảnăng đáp ứng nhu cầu ngoại tệcho khách hàng.56
3.2.1.7 Tiêu chuẩn hoá và nâng cao năng lực nghiệp vụ đội ngũnhân viên tín dụng .56
3.2.1.8 Mởrộng các hình thức đảm bảo tín dụng.57
3.2.1.9 Nghiên cứu triển khai áp dụng nghiệp vụbao thanh toán.58
3.3.2 Các giải pháp nhằm hạn chếrủi ro tín dụng .58
3.2.2.1 Tăng cường khảnăng thu thập và xửlý thông tin DNV&N.58
3.2.2.2 Thẩm định năng lực điều hành của chủdoanh nghiệp.59
3.2.2.3 Tăng cường công tác phân tích tín dụng và thẩm định tín dụng.60
3.2.2.4 Kiểm tra và giám sát chặt chẽtình hình sửdụng vốn vay.66
3.2.2.5 Áp dụng các biện pháp đảm bảo tiền vay, tăng cường xửlý và thu hồi nợquá hạn.66
3.4 Một sốgiải pháp hỗtrợkhác.67
3.4.1 Hỗtrợcông tác huy động vốn của các cơquan Nhà nước .67
3.4.2 Xúc tiến thành lập Quỹbảo lãnh tín dụng DNV&N.67
3.4.3 Tăng cường công tác xửlý tài sản giao dịch bảo đảm của các cơquan chức năng có liên quan. . 68



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

8.018 triệu đồng so với năm 2001. Điều đó chứng tỏ được
nguồn vốn huy động của các NHTM là khá ổn định.
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động của các TCTD năm 2005
28%
72%
Không kỳ hạn Có kỳ hạn
Đạt được kết quả huy động như trên là do một số nguyên nhân chủ yếu như sau:
- Mạng lưới các chi nhánh và điểm giao dịch của các ngân hàng rộng khắp tạo
thuận lợi cho người dân dễ dàng tiếp xúc giao dịch với ngân hàng.
- Do sự nổ lực của các NHTM trong công tác quảng bá giới thiệu sản phẩm, đặc
biệt là các sản phẩm mới thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng làm cho
người dân hiểu biết nhiều hơn về hệ thống ngân hàng, cũng cố niềm tin, tạo sự yên tâm
của công chúng khi gởi tiền và giao dịch với ngân hàng.
- Sự cạnh tranh giữa các NHTM trên địa bàn thể hiện ngày càng rõ nét nhất là từ
khi có sự tham gia của các NHTMCP. Mỗi ngân hàng đều cố gắng tạo ra những lợi thế
riêng nhằm hấp dẫn, thu hút khách hàng mạnh mẽ hơn, thông qua các biện pháp như áp
dụng các mức lãi suất linh hoạt, đa dạng hoá sản phẩm huy động, nâng cao tính tiện ích
33
của sản phẩm .... điều này làm cho công chúng hướng về ngân hàng nhiều hơn, tạo ra
nhiều cơ hội lựa chọn phù hợp với đặc điểm về thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của họ.
Không chỉ các chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước với uy tín và thế mạnh vốn
có, các chi nhánh NHTMCP cũng đang ngày càng cũng cố vị thế của mình.
- Các ngân hàng đã nổ lực cố gắng đa dạng hoá sản phẩm huy động và nâng cao
tính tiện ích các sản phẩm huy động. Ngoài các hình thức huy động vốn truyền thống
như tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, một số
ngân hàng đã đưa ra những sản phẩm tiết kiệm mới như tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm
tích luỹ; tăng cường công tác khuyến mãi như dự thưởng, tặng quà...
rong hai năm trở lại đâyNgoài ra, t , một số NHTM trên địa bàn đã đưa vào sử
dụng dịch vụ thẻ. Các máy ATM được bố trí tại các địa điểm thuận tiện, tạo tính hấp
dẫn và đã bước đầu thu hút được một số tổ chức và cá nhân sử dụng thẻ góp phần tăng
trưởng nguồn tiền gửi không kỳ hạn.
Tuy nhiên công tác huy động vốn của các NHTM địa bàn còn gặp không ít khó
khăn và hạn chế nhất định như sau:
- Trong những năm gần đây tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn
gặp nhiều khó khăn do không những cạnh tranh thu hút nguồn vốn giữa các NHTM mà
còn cạnh tranh với các dịch vụ huy động của tổ chức khác như Bưu điện, Bảo hiểm …
- Các NHTM trên địa bàn vẫn chưa có chiến lược huy động vốn cho riêng mình.
Các ngân hàng phần nhiều chú trọng đến khách hàng vay vốn và khách hàng sử dụng
các dịch vụ tài chính, nhưng chưa quan tâm đúng mức đến đối tượng khách hàng tiền
gửi, nhất là khách hàng cá nhân. Các sản phẩm huy động của ngân hàng vẫn chưa thật
sự đa dạng, tính tiện ích vẫn chưa cao.
Những khó khăn và hạn chế nêu trên làm cho các NHTM khó huy động được hết
tiềm lực tiết kiệm của các nhân và tổ chức dẫn đến không thể cân đối giữa nguồn vốn
huy động tại chỗ và dư nợ cho vay, do đó các NHTM luôn cố gắng tranh thủ các nguồn
34
2.2.2 Hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM ở tỉnh Bạc Liêu.
2.2.2.1 Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNV&N
Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM
Cùng với việc đẩy mạnh huy động vốn, các NHTM trên địa bàn chú trọng đến
hoạt động cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của các thành phần trong nền kinh tế.
Bảng 2.5 Tình hình dư nợ tín dụng tại các TCTD
ĐVT: triệu
đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
1. Theo hình thái giá trị 1.285.017 1.734.219 2.393.216 3.266.543 3.617.584
- Bằng VND 1.264.449 1.711.650 2.369.652 3.247.483 3.606.661
-Bằng ngoại tệ (quy VND) 20.568 22.569 23.564 19.060 10.923
2. Theo thời hạn nợ 1.285.017 1.734.219 2.393.216 3.266.543 3.617.584
- Ngắn hạn 862.366 1.128.352 1.550.361 2.114.819 2.377.471
- Trung dài hạn 422.651 605.867 842.855 1.151.724 1.240.113
Nguồn: NHNNVN - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu
Dư nợ tín dụng mà chủ yếu là từ hoạt động cho vay tăng trưởng liên tục qua từng
năm từ 1.285.017 triệu đồng năm 2001 lên đến 3.617.584 triệu đồng năm 2005, tốc độ
tăng trưởng tín dụng bình quân 29,53% năm giai đoạn 2001 - 2005. Trong đó năm
2002 tăng 34,96% so với năm 2001, năm 2003 tăng 38,00% so với năm 2002, năm
2004 tăng 36,49% so với năm 2003, năm 2005 tăng 10,75% so với năm 2004. Mức
tăng trưởng dư nợ của các TCTD trên địa bàn trong những năm từ 2001 đến 2004 rất
cao, bình quân 36,48% năm. Tuy nhiên, mức tăng trưởng dư nợ của năm 2005 so với
năm 2004 rất thấp chỉ có 10,75% là do các nguyên nhân sau: thứ nhất, mức tăng trưởng
GDP năm 2005 của tỉnh Bạc Liêu là thấp nhất trong các năm từ 2001 đến 2005, chỉ
11,9%; thứ hai, do quá trình chuyển đổi các DNNN thành các công ty cổ phần nên dư
nợ đối với thành phần kinh tế này giảm đáng kể; thứ ba, một số NHTM tăng trưởng dư
nợ rất nhanh trong lĩnh vực bất động sản ở những năm trước, nay giảm dư nợ do thị
trường bất động sản trầm lắng.
35
Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ và có xu hướng giảm
dần. Nguồn vốn để cho vay ngắn hạn của các TCTD chủ yếu là từ vốn huy động ngắn
hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho các thành phần kinh tế. Nếu năm 2001 dư
nợ ngắn hạn đạt mức 862.366 triệu đồng, chiếm 67,11% trong tổng dư nợ thì đến năm
2005 dư nợ ngắn hạn đạt mức 2.377.471 triệu đồng, chiếm 65,72% trong tổng dư nợ.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn bình quân hàng năm giai đoạn 2001 đến 2005 là
28,86%. Tuy nhiên tăng trưởng dư nợ tín dụng năm 2005 chỉ còn 12,42% do các
nguyên nhân như đã nêu trên.
Các TCTD rất thận trọng trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay đối với
các khoản vay trung–dài hạn do thời gian thu hồi vốn chậm, độ rủi ro cao và nguồn vốn
để cho vay trung–dài hạn của các TCTD cũng rất thấp. Tuy nhiên, dư nợ trung dài hạn
của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu cũng tăng trưởng liên tục qua các năm. Nếu
như năm 2001 dư nợ trung–dài hạn đạt 422.615 triệu đồng, chiếm 32,89% trên tổng dư
nợ thì đến năm 2005 đạt 1.240.113 triệu đồng, chiếm 34,28% trên tổng dư nợ. Tăng
trưởng dư nợ trung–dài hạn bình quân hàng năm giai đoạn 2001–2005 là 30,88%.
Biểu đồ 2.4 Tăng trưởng dư nợ tín dụng của các TCTD
0
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.500.000
2001 2002 2003 2004 2005
Ngaén haïn Trung daøi haïn
Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với các DNV&N
36
Do số lượng các DNV&N tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây và các
DNNN đang thực hiện việc đổi mới, sắp xếp lại nên các NHTM trên địa bàn tỉnh tập
trung khai thác đối tượng khách hàng là các DNV&N. Đồng thời cho vay đối với
DNV&N không những mang lại nguồn thu lớn cho các NHTM từ lãi cho vay mà các
NHTM còn được hưởng lợi từ các dịch vụ cung cấp cho các DNV&N.
Bảng 2.6 Dư nợ tín dụng DNV&N tại các NHTM
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
1. Theo hình thái giá trị 425.216 514.784 610.408 730.574 827.652
- B
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
D Nghiên cứu ứng dụng PLC để đo, điều khiển và cảnh báo mức nước trong bể sử dụng cảm biến alalog là module mở rộng ADC của PLC Khoa học kỹ thuật 0
D Trau dồi và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh theo chủ điểm PDF Ebook 0
D PDF Mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh qua tiền tố, hậu tố và gốc từ English 0
K Mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Phương Đông Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
S Mở rộng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
H Mở rộng và nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Việt Nam Quang Trung Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
H Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHNo&PTNT Trần Phú, Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại NHNT Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top