andyduong_1989
New Member
Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu ở công ty VIMEDIMEX
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I 3
Tổng quan về hiệu quả và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. 3
I. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh. 3
1. Khái niệm và bản chất. 3
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu. 6
2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. 6
2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp. 6
2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh. 7
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu. 8
1. Mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu. 8
2. Kết cấu hàng hoá xuất nhập khẩu. 9
3. Nhân tố giá cả. 9
4. Chi phí lưu thông. 9
5. Tỷ giá hối đoái. 10
III. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh. 11
1. Hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh nhập khẩu. 11
1.1. Tỷ suất lợi nhuận của vốn sản xuất. 11
1.2. Tỷ trọng lợi nhuận trong tổng giá trị kinh doanh. 12
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí sản xuất kinh doanh. 12
1.4. Tỷ suất giá trị gia tăng trên vốn sản xuất kinh doanh. 12
1.5. Tỷ suất giá trị gia tăng trên tổng doanh thu. 13
1.6. Tỷ suất giá trị gia tăng trên tổng chi phí sản xuất. 14
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yéu tố kinh doanh của doanh nghiệp. 14
2.1. Hiệu quả sử dụng lao động. 14
2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 15
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 16
3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. 18
Chương II 20
Thực trạng về hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu ở công ty xuất nhập khẩu y tế I-Hà Nội (VIMEDIMEX). 20
I. Khái quát tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian qua. 20
1. Tình hình nền kinh tế thế giới. 20
2. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá ở Việt Nam thời gian qua. 21
II. Sự hình thành và hoạt động của công ty xuất nhập khẩu y tế I- Hà Nội (Vimedimex). 23
1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của công ty xuất nhập khẩu y tế I - Hà Nội. 23
2. Đặc điểm về ngành hàng và các mặt hàng kinh doanh của công ty 25
3. Môi trường kinh doanh. 25
4. Hệ thống tổ chức của công ty 27
4.1. Cơ cấu bộ máy công ty 27
4.2. Công tác tổ chức cán bộ lao động 29
III. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 30
1. Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. 30
1. Mặt hàng xuất khẩu. 30
1.2. Mặt hàng nhập khẩu. 34
2. Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu theo thị trường của công ty. 35
2.1. Thị trường xuất khẩu. 35
2.2. Thị trường nhập khẩu. 38
3. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian qua. 39
4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty VIMEDIMEX-Hà Nội. 45
4.1. Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát. 46
4.2. Tỷ suất doanh lợi. 48
5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 50
6. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 52
7. Hiệu quả sử dụng lao động. 53
IV. Những thành tựu và những tồn tại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của VIMEDIMEX. 55
1. Thành tựu. 55
2. Những tồi tại. 57
Chương III 60
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty VIMEDIMEX-Hà nội. 60
I. Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. 60
1. Mục tiêu. 60
2. Phương hướng nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới. 61
II. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty VIMEDIMEX. 63
1. Một số kiến nghị với nhà nước và bộ y tế. 63
1.1 Mở rông hơn nữa quan hệ kinh tế đối ngoại với các quốc gia và các tổ chức y tế trên thế giới. 64
1.2. Bổ sung hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu. 65
1.3. Tăng cường quản lý ngoại tệ. 66
1.4. Quản lý chặt chẽ hạn ngach xuất nhập khẩu. 67
1.5. Về quản lý thị trường. 67
1.6. Cung cấp nhanh chóng, chính xác các thông tin kinh tế xã hội trong và ngoài nước. 68
2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty VIMEDIMEX. 69
2.1. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu thị trường để xây dựng chiến lược kinh doanh có hiệu quả. 69
2.2.Lựa chọn các loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu cho phù hợp với tiềm lực và chiến lược của công ty. 71
2.3. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. 72
2.4. Tổ chức chặt chẽ, hiệu quả bộ máy công ty. 75
2.5. Hoàn thiện hệ thống thu gom nguồn hàng. 77
2.6. Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. 78
2.7. Thực hiện tốt công tác hạch toán và thường xuyên phân tích hoạt động xây dựng xuất nhập khẩu để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. 80
Kết luận 81
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-08-luan_van_mot_so_bien_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_k.5oBFkVZdzm.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44329/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
g khu vực.Sang năm 1999 vẫn chịu sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên việc xuất khẩu của công ty sang các thị trường truyền thống giảm mạnh và đặc biệt là thị trường Trung Quốc và Đài Loan là không đáng kể, xuất khẩu sang thị trường Nhật Bnả đạt giá trị 563.816 USD so với năm 1997. Bước vào năm 2000 nền kinh tế trong khu vực dường như đã khôi phục và đi vào ổn định thì hoạt động xuất khẩu của công ty cũng được ổn định và phát triển một cách nhanh chóng và đặt biệt là xuất khẩu sang thị trường các nước trong khu vực tăng mạnh, trong đó xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đạt 4.030.110 USD chiếm tỷ trọng 93,37% kim ngạch xuất khẩu của năm 2000, cao nhất so với các năm trước.
Nhằm khai thác hết khả năng và tiềm năng xuất khẩu, công ty đã không ngừng tìm kiếm và mở rộng xuất khẩu sang thị trường mới mà điển hình nổi bật trong giai đoạn này là công ty đã mở rộng quan hệ buôn bán trực tiếp với thị trường rộng lớn là thị trường EU và thị trường Mỹ. Còn đối với thị trường Trung Quốc vẫn phát triển tương đối ổn định với lợi thế gần về địa lý, cũng như văn hoá truyền thống, công ty đã có chiến lược khai thác thị trường này.
2.2. Thị trường nhập khẩu.
Bảng 4: Kết quả nhập khẩu theo thị trường năm 1997-2000.
Thị trường
1997
1998
1999
2000
Giá trị (USD)
Tỷ lệ
Giá trị (USD)
Tỷ lệ
Giá trị (USD)
Tỷ lệ
Giá trị (USD)
Tỷ lệ
Trung Quốc
1.037.926
2.852.754
968.772
2.135.426
Hồng Công
156.506
188.124
110.238
120.324
Đài Loan
65.714
64.755
54.780
47.875
ấn độ
132.751
128.321
243.690
256.972
Nhật Bản
629.438
1.916.320
1.502.698
983.216
Thái Lan
729.153
618.531
603.497
470.513
Singapore
154.686
729.432
184.498
158.802
Malaysia
59.729
88.017
9.705
17.670
Hàn Quốc
427.802
171.750
474.824
375.435
Anh
264.000
511.360
303.633
215.000
Pháp
616.318
956.990
613.026
730.250
Đức
1.204.805
1.305.747
1.246.382
960.342
áo
10.000
1.649.748
57.621
Thuỵ sĩ
266.295
432.921
19.000
38.750
Hungari
189.933
223.034
5.717
23.180
Hà lan
46.140
2.555
Ba lan
250.000
130.000
240.530
Italia
12.673
54.490
NTT
112.257
221.500
125.949
275.239
Ship
6254
Canada
102.132
Mỹ
146.202
10.171
266.084
327.565
úc
616.219
349.384
705.400
650.123
Tiệp khắc
35.000
500.000
Philippin
41.124
Tổng cộng
6.931.998
10.867.497
9.603.049
7.156.027
Nguồn cung cấp hàng nhập khẩu của công ty có nhiều thị trường khác nhau trên thế giới nhưng tập trung chủ yếu tại một số nước Châu á. Nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lý thuận tiện cho việc vận chuyển giao dịch, mặt khác những hàng hoá nhập về từ thị trường này là một số loại thuốc đông dược cao đơn và một số loại thuốc phù hợp với tiêu dùng trong nước và một số máy móc công cụ y tế hiện đại với giá cả rẻ hơn ở các thị trường khác trong khi đó chất lượng cũng đáp ứng được nhu cầu trong nước.
Một số thị trường cung cấp hàng hoá chính cho công ty là các thị trường Trung Quốc, Nhật Bnả, Hàn Quốc, Đài Loan, ấn Độ, Pháp, Đức, Mỹ, úc... các thị trường này cung cấp cho công ty một số lượng hàng hoá lớn và ổn định, đáp ứng được một số yêu cầu tiêu thụ trong nước... Bên cạnh các thị trường cung cấp hàng hoá chính của công ty là một số thị trường nhỏ cung cấp cho công ty một số loại hàng hoá đặc biệt mà thị trường lớn khong có như một số loại thuốc biệt dược, tuy khối lượng và giá trị hàng hoá từ các thị trường này không lớn nhưngnó cũng góp phần làm đa dạng và phong phú dang mục hàng hoá nhập khẩu của công ty.
Hiện nay công ty vẫn đang nỗ lực tìm kiếm và mở rộng thị trường mới, nhằm tìm kiếm và mở rộng các nguồn hàng mới để đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu ở trong nước và nó cũng làm tăng mối quan hệ kinh tế của công ty với các bạn hàng quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh và thương mại quốc tế.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian qua.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của công ty phát triển khá vững chắc. Cơ chế mới đã cho phép công ty tự hoạt động kinh doanh, phát huy được các năng lực hoạt động của mình trong nỗ lực tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt, thêm vào đó là những khó khăn về vốn, thị trường tiêu thụ bấp bênh, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tiền tệ của khu vực vào cuối năm 1997, thị trường thế giới có nhiều biến động phức tạp đã đặt ra nhiều thách thức lớn đối với công ty.
Để đứng vững và phát triển trên thị trường công ty đã xây dựng một chiến lược kinh doanh hướng về thị trường phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của công ty trên cơ sở nhiên cứu thị trường nhằm tranh thủ những thuận lợi, hạn chế những khó khăn của môi trường kinh doanh.
Với những nỗ lực của mình, công ty đã đương đầu với những khó khăn và thách thức. Qua những thr nghiệm ban đầu, công ty đã vượt qua những thử thách và giành lấy cơ hội không ngừng đưa công ty phát triển lên tầm cao mới. Kết quả được thể hiện qua bảng báo cáo thực hiện kinh doanh với các chỉ tiêu mua vào bán ra.
Bảng 5: Thực hiện kinh doanh của công ty năm 1998-2000.
1998
1999
2000
Giá trị kinh doanh
Mua vào
145,365
99,693
136,795
Bán ra
145,898
14,894
171,264
Thành phẩm
Mua vào
19,338
29,084
28,199
Bán ra
28,162
35,416
37,379
công cụ y tế
Mua vào
40,826
30,406
39,287
Bán ra
61,305
32,817
42,721
Hoá chất nguyên liệu
Mua vào
5,275
1,112
474
Bán ra
4,033
1,169
498
Dược liệu
Mua vào
10,394
3,384
59,838
Bán ra
11,332
4,394
60,114
Tinh dầu
Mua vào
14,921
19,025
845
Bán ra
9,724
20,635
593
Hàng hoá khác
Mua vào
20,303
6,833
12,075
Bán ra
18,060
9,436
13,810
Đông dược cao đơn
Mua vào
24,675
9,849
16,077
Bán ra
13,282
6,647
16,149
Phí dịch vụ
1,330
227
Qua bảng báo cáo kinh doanh của công ty, qua ba năm thực hiện (1998-2000). Công ty đã thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, hoạt động tiêu thụ hàng hoá của công ty luôn vượt mức so với lượng hàng hoá mua vào, năm 1998 lượng bán ra hơn lượng mua vào là 533 triệu đồng. Năm 1999 lương bán ra hơn lượng mua vào là 12.201 triệu đồng. Và năm 2000 lượng bán ra hơn lượng mua vào là 14.469 triệu đồng. Như vậy tình hình kinh doanh của công ty tăng khá mạnh qua các năm, điều này đã thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của công ty.
Về kim ngạch nhập khẩu.
Hoạt động kinh doanh của công ty VIMEDIMEX chủ yếu là hoạt động xuất nhập khẩu. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng được thể hiện rất ro thôg qua kim ngạch xuất nhập khẩu. Đây chính là hoạt động tạo nên doanh thu cho công ty. Từ năm 1997 đến nay tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty tăng không ngừng điều này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty phát triển khá khả quan. Đặc biệt là kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng mạnh và kim ngạch nhập khẩu ngày càng giảm, điều này cho thấy xu hướng phát triển của công ty ngày càng tốt hơn.
Qua bảng số liệu thống kê ta nhận thấy được sự tăng trưởng mạnh của công ty. Tuy nhiên năm 1999 kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty lại giảm xuống so với năm 1998. Năm 1997 kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 8.320.245 USD, năm 1998 đạt 12.355.930 USD tăng 48% so với năm 1997.
Bảng 6: Kim ngạch xuất nhập khẩu c