keO_princess

New Member

Download Một số đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học miễn phí





Câu 21: Khoảng không gian được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đối với một loài được gọi là
A. nơi ở. B. ổ sinh thái.
C. nhân tố sinh thái. D. giới hạn tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Câu 22: Chỉ số rất quan trọng thể hiện vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã là
A. độ đa dạng, mật độ của loài trong quần xã.
B. số cá thể của loài, số cá thể của tất cả các loài trong quần xã.
C. tần số xuất hiện, độ phong phú của loài trong quần xã.
D. loài chủ chốt, loài ưu thế trong quần xã.
Câu 23: Chuỗi thức ăn là
A. tập hợp các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau.
B. tập hợp các sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng.
C. tập hợp gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. tập hợp nhiều loài sinh vật.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Câu 1: Plasmit sử dụng trong kỹ thuật dy truyền:
A. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. Là phân tử ADN mạch thẳng.
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế vào vi khuẩn.
Câu 2: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 3: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Câu 4: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5% B. 18,75% C. 3,75% D. 56,25%
Câu 5: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. Nhiễm sắc thể B. kiểu gien C. alen D. kiểu hình
Câu 6: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ
A. A-T àX-5BU à G-5BU à G-X.
B. A-T àA-5BU à G-5BU à G-X.
C. A-T àG-5BU à X-5BU à G-X.
D. A-T àG-5BU à G-5BU à G-X.
Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận giữ.
C. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. Thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 370 và 730. B. 375 và 745.
C. 375 và 725. D. 355 và 745.
Câu 9: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. Không liên quan đến đột biến hay tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Câu 10: ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54. B. 24. C. 10. D. 64.
Câu 11: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A. Sinh vật phân hủy. B. Động vật ăn thịt thực vật.
C. Sinh vật sản xuất. D. Động vật ăn thịt.
Câu 12: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhua, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng: 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Tương tác giữa các gen không có alen. B. Di truyền ngoài nhân.
C. Hoán vị gen. D. Liên kết gen.
Câu 13: ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn; 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 24%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
B. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
D. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
Câu 15: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O. B. XAXa,O, XA, XAXA.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 16: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 900. B. 9900. C. 8100. D. 1800.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Chon lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con được phân li tính trạng.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 18: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng thu cầu thức ăn là
A. ức chế cảm nhiễm. B. ký sinh.
C. vật ăn thịt- con mồi. D. cạnh tranh.
Câu 19: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối của cá alen của 1 quần thể
A. chọn lọc tự nhiên.
B. di nhập gen.
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 21: Khoảng không gian được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đối với một loài được gọi là
A. nơi ở. B. ổ sinh thái.
C. nhân tố sinh thái. D. giới hạn tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Câu 22: Chỉ số rất quan trọng thể hiện vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã là
A. độ đa dạng, mật độ của loài trong quần xã.
B. số cá thể của loài, số cá thể của tất cả các loài trong quần...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top