pe_su_gl_16

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ LUẬN VÀ KẾ HOẠCH 5 NĂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI - 2 -
I. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - 2 -
1. Khái niệm và phân loại kế hoạch PTKTXH - 2 -
1.1. Khái niệm - 2 -
1.2. Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - 3 -
2. Vai trò và đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - 3 -
2.1 Vai trò của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - 3 -
2.2. Đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội - 3 -
3. Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội - 4 -
3.1 Khái niệm - 4 -
II. Vốn đầu tư và phân loại vốn đầu tư - 5 -
1. Khái niệm vốn đầu tư - 5 -
2. Phân loại vốn đầu tư - 6 -
2.1. Phân loại theo cơ cấu vốn đầu tư - 6 -
2.1.1 Vốn đầu tư cơ bản - 6 -
2.1.2. Vốn lưu động bổ sung - 7 -
2.1.3 Vốn đầu tư phát triển khác - 7 -
2.2. Phân loại theo nguồn hình thành - 7 -
2.2.1 Vốn đầu tư trong nước - 7 -
2.2.1.1 Vốn ngân sách nhà nước - 8 -
2.2.1.2 Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước - 8 -
2.2.1.3 Vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước - 9 -
2.2.1.4 Vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư - 9 -
2.2.2. Vốn đầu tư nước ngoài - 10 -
2.2.2.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) - 10 -
2.2.2.2 Nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA) - 10 -
2.2.2.3 Nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ NGO - 11 -
2.2.2.4 Nguồn vốn tín dụng thương mại - 11 -
III. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội - 11 -
1. Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế. - 11 -
1.1.Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế - 11 -
1.2 Vai trò của vốn đầu tư đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - 11 -
1.3 Vai trò của vốn đầu tư tới giải quyết các vấn đề xã hội. - 12 -
2. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội. - 12 -
2.1 Vai trò của vốn đầu tư trong nước. - 12 -
2.2 Vốn đầu tư nước ngoài - 14 -
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2006-2010 - 15 -
I. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 15 -
1. Những thành tựu đạt được. - 18 -
1.1 Tăng trưởng GDP liên tục qua các năm và đạt mức khá cao - 18 -
1.2 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, các ngành kinh tế có những bước phát triển đáng kể. - 18 -
1.2.1 Sản xuất nông lâm, thủy sản giành thắng lợi toàn diện với tốc độ tăng trưởng khá cao, ổn định, giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh và góp phần quan trọng đảm bảo an ninh lương thực quốc gia - 19 -
1.2.2. Sản xuất công nghiệp- xây dựng có bước phát triển nhanh - 20 -
1.2.3 Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định, chất lượng dịch vụ ngày càng cao và hiện đại. - 20 -
1.3 Đầu tư phát triển tăng - 21 -
1.4 Các vấn đề xã hội từng bước được giải quyết - 22 -
2. Những tồn tại, hạn chế. - 23 -
2.1 Nền kinh tế của tỉnh phát triển chưa vững chắc; cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch chậm và lạc hậu - 23 -
2.2 Các ngành phát triển chưa tương xứng với tiềm năng - 24 -
2.2.1 Nông nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế, chất lượng hàng nông sản chưa cao, thị trường tiêu thụ, giá cả nông phẩm còn nhiều biến động. - 24 -
2.2.2 Công nghiệp quy mô còn nhỏ, tốc độ tăng trưởng không đạt mục tiêu Đại hội đề ra - 24 -
2.2.3 Chất lượng các hoạt động dịch vụ còn thấp - 25 -
2.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển còn hạn chế, nhất là nguồn vốn đầu tư của nhà nước - 25 -
2.4. Công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường còn nhiều bất cập - 25 -
II. Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 5 năm giai đoạn 2006-2010 - 26 -
1. Nhu cầu vốn đầu tư - 26 -
III. Tình hình đáp ứng vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2006-2010 tại Thái Bình - 29 -
1. Quy mô vốn đầu tư - 29 -
3. Vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành - 33 -
3.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước. - 34 -
3.1.1 Vốn đầu tư từ ngân sách - 35 -
3.1.2 Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước và trái phiếu chính phủ. - 36 -
3.1.3. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước. - 37 -
3.1.4 Vốn đầu tư của khu vực dân cư và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - 37 -
3.2 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - 39 -
4.1 Vốn đầu tư ngành nông nghiệp. - 41 -
4.2 Vốn đầu tư ngành công nghiệp - 42 -
4.3 Vốn đầu tư cho ngành dịch vụ - 43 -
4.4 Vốn đầu tư cho hạ tầng xã hội. - 44 -
3. Đánh giá chung về tình hình huy động vốn đầu tư tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010. - 46 -
3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân - 46 -
3.2 Những hạn chế và nguyên nhân. - 48 -
3.2.1 Hạn chế - 48 -
3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế: - 51 -
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI - 55 -
CỦA THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 - 55 -
I. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2015. - 55 -
1. Quan điểm phát triển: - 55 -
2. Mục tiêu phát triển: - 55 -
II. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Thái Bình giai đoạn 2011-2015 - 57 -
III. Một số giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình - 60 -
1. Các giải pháp chung. - 60 -
1.1 Tổ chức thực hiện quy hoạch. - 60 -
1.2 Tích cực nâng cấp cơ sở hạ tầng. - 61 -
1. 3 Hoàn thiện cơ chế chính sách. - 61 -
1.4. Phát triển nguồn nhân lực - 62 -
1.5. Nâng cao năng lực khoa học công nghệ - 63 -
2. Các giải pháp cụ thể cho từng nguồn vốn. - 63 -
2.1 Với nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách ( bao gồm cả vốn ODA) - 63 -
2.2. Với nguồn vốn đầu tư từ vốn doanh nghiệp nhà nước - 63 -
2.3 Với nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước - 64 -
2.4 Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư - 65 -
2.5 Với nguồn vốn đầu tư nước ngoài - 65 -
KẾT LUẬN - 68 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO - 69 -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PTKTXH: Phát triển kinh tế xã hội
KHH: Kế hoạch hóa
KH: Kế hoạch
DNNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
XDCB: Xây dựng cơ bản
TSCĐ: Tai sản cố định
TSLĐ: Tài sản lưu động
ĐTPT: Đầu tư phát triển
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
KCN: Khu công nghiệp
NSNN: Ngân sách nhà nước
SXCN: Sản xuất công nghiệp
NSTW: Ngân sách trung ương:
ĐTPTNN: Đầu tư phát triển nhà nước
KTXH: Kinh tế xã hội
CN: Công nghiệp
DV: Dịch vụ
NN: Nông nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ: Hệ thống kế hoạch hóa phát triển - 2 -
Bảng 1: Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch PTKT_XH giai đoạn 2006-2010 tại Thái Bình - 16 -
Bảng 2: GDP (theo giá so sánh) và tốc độ tăng GDP của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 18 -
Bảng 3: Cơ cấu GDP theo giá thực tế của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 19 -
Bảng 4. Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện kế hoạch 2006-2010 của Thái Bình. - 27 -
Bảng 5: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 30 -
Bảng 6: Tình hình thực hiện vốn đầu tư của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 30 -
Bảng 7: Vốn đầu tư phân theo hình thức quản lý - 31 -
Bảng 8: Cơ cấu vốn phân theo hình thức quản lý. - 32 -
Bảng 9: Vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành - 33 -
Bảng 10: Vốn đầu tư phân theo nguồn vốn trong nước tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 34 -
Bảng 11: Cơ cấu vốn đầu tư của Thái Bình giai đoạn 2006-2010 theo nguồn trong nước - 35 -
Bảng 12: Vốn Ngân sách tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 35 -
Bảng 13: Vốn đầu tư của DNNN tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 37 -
Bảng 14: Vốn đầu tư của dân cư và DNNNQD giai đoạn 2006-2010 - 38 -
Bảng 15: Số doanh nghiệp thành lập mới 2006-2010 - 39 -
Bảng 16: Quy mô vốn đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 40 -
Bảng 17: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010. - 41 -
Bảng 18: Vốn đầu tư cho ngành nông nhiệp tỉnh Thái Bình - 41 -
Bảng 19: Vốn đầu tư cho các ngành hạ tầng xã hội - 44 -
Bảng 20: Cơ cấu vốn đầu tư cho các ngành hạ tầng xã hội tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010 - 45 -
Bảng 21: Tốc độ tăng trưởng của vốn đầu tư từ khu vực tư nhân - 49 -
Bảng 22: Vốn đầu tư cho khoa học công nghệ - 52 -
Bảng 23: Các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thái Bình giai đoạn 2011-2015 - 56 -
Bảng 24: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện KHPTKTXH tại Thái Bình giai đoạn 2011-2015 - 58 -

LỜI MỞ ĐẦU

Vốn đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định đến tốc độ và chất lượng của tăng trưởng, phát triển kinh tế. Trong mỗi kỳ kế hoạch, vốn đầu tư luôn là yếu tố được tính đến đầu tiên khi xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội của thời kỳ đó. Nó cũng là một trong những yếu tố quyết định việc thực hiện các mục tiêu có thành công hay không. Vai trò của vốn đầu tư càng được nâng cao khi trình độ kinh tế ngày càng phát triển.Vì vậy, mỗi quốc gia nói chung, địa phương nói riêng, cần có giải pháp, chiến lược nhằm thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho phát triển KT-XH.
Xuất phát từ một tỉnh thuần nông, Thái Bình gặp rất nhiều khó khăn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Để đưa kinh tế Thái Bình bắt kịp với các tỉnh trong vùng cũng như cả nước, vấn đề đặt ra là Thái Bình cần có những giải pháp huy động tối đa và hiệu quả các nguồn lực, trong đó giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư và cân đối cơ cấu nguồn vốn hợp lý là quan trong nhất để đạt được những mục tiêu phát triển KTXH đã đề ra. Vì vậy tui quyết định lưạ chọn đề tài : “ Một số giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với mong muốn đóng góp một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn đầu tư của Thái Bình trong thời gian tới.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội và vốn đầu tư
Chương II: Thực trạng huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tại Thái Bình giai đoạn 2006-2010
Chương III: Một số giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thái bình giai đoạn 2011-2015
Trong qua trình thực tập và thực hiện chuyên đề, tui đã được Ths. Nguyễn Thị Hoa hướng dẫn nhiệt tình, cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của các bác, các anh chị công tác tại phòng Quy hoạch và tổng hợp, Sở Kế hoạch đầu tư Thái Bình đã tạo điều kiện cho tui hoàn thành chuyên đề này. tui xin chân thành gửi lời Thank đến Ths. Nguyễn Thị Hoa cùng các bác, các anh chị trong phòng Quy hoạch và tổng hợp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình!

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH
5 NĂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

I. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
1. Khái niệm và phân loại kế hoạch PTKTXH
1.1. Khái niệm
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, nó xác định một cách hệ thống những hoạt động nhằm phát triển KTXH theo những mục tiêu, chỉ tiêu và các cơ chế chính sách sử dụng trong một thời kì nhất định.
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội là một trong những bộ phận cấu thành nên hệ thống kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội. Hệ thống Kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội bao gồm các bộ phận cấu thành có quan hệ mật thiết với nhau đó là: chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển, kế hoạch phát triển và các chương trình, dự án phát triển.
Mối quan hệ này được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ: Hệ thống kế hoạch hóa phát triển


Nguồn: Giáo trình chương trình dự án- Đại học kinh tế quốc dân

Trong đó chiến lược đóng vai trò định hướng tần nhìn dài hạn, quy hoạch đi sâu vào định hướng về không gian và tổ chức kinh tế xã hội. Tuy nhiên để quản lý, điều tiết các hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra trong từng giai đoạn nhất định, thời điểm cụ thể, chúng ta phải dựa trên công cụ cụ thể hơn và kế hoạch chính là một trong những công cụ ấy.

1.2. Phân loại kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Xét về tính chất, nội dung, có thể phân loại hệ thống KH phát triển kinh tế xã hội thành 2 nhóm là: các kế hoạch mục tiêu và các kế hoạch biện pháp.
Nhóm các kế hoạch mục tiêu (gọi là kế hoạch phát triển) gồm có: Kế hoạch tăng trưởng kinh tế; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các ngành lĩnh vực kinh tế; kế hoạch phát triển vùng kinh tế; kế hoạch nâng cao phúc lợi xã hội.
Nhóm kế hoạch biện pháp bao gồm: kế hoạch vốn đầu tư; kế hoạch lao động việc làm; kế hoạch ngân sách; kế hoạch cung ứng tiền tệ; kế hoạch cân đối thương mại và thanh toán quốc tế.
Xét về góc độ thời gian: có các loại kế hoạch dài hạn 10 năm; kế hoạch trung hạn 5 năm hay 3 năm; kế hoạch ngắn hạn 1 năm. Kế hoạch 5 năm được xây dựng trước mỗi kì đại hội Đảng. KH 5 năm là cơ sở và định hướng cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
2. Vai trò và đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
2.1 Vai trò của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Trong hệ thống KHH ở Việt Nam, kế hoạch đóng vai trò là công cụ tổ chức, triển khai, theo dõi đánh giá các hoạt động kinh tế xã hội trong từng giai đoạn nhất định. Kế hoạch có nhiệm vụ cụ thể hóa các mục tiêu định hướng của chiến lược phát triển kinh tế xã hội và các phương án quy hoạch tổ chức sản xuất để từng bước thực hiện và biến chiến lược, quy hoạch thành thực tế cuộc sống. Kế hoạch phát triển được thể hiện rõ nhất (so với chiến lược và quy hoạch) thông qua hệ thống mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể và những giải pháp, chính sách thích hợp của từng giai đoạn.
2.2. Đặc trưng của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Thứ nhất: tính phân đoạn trong kế hoạch chặt chẽ
Trong kế hoạch, một yêu cầu mang tính nguyên tắc là phải có khung thời gian rõ ràng. Ví dụ Kế hoạch thời kỳ 2001-2005… hay kế hoạch năm 2000. Về thời gian kế hoạch thường được chia thành những mức độ khác nhau như KH 5 năm, KH 3 năm, KH hàng năm, KH quý, tháng… Trong các khoảng thời gian cụ thể ấy chúng ta phải thực hiện được một số chỉ tiêu, mục tiêu cụ thể nhằm thực hiện các bước đi của chiến lược và quy hoạch.
Thứ hai, tính định lượng cụ thể
Kế hoạch và chiến lược đều bao gồm hai mặt định tính và định lượng, tuy vậy mặt định lượng là đặc trưng cơ bản của kế hoạch. Quản lý bằng kế hoạch mang tính cụ thể và chi tiết hơn, nó dựa trên những dự báo mang tính ổn định hơn. Tính định lượng của kế hoạch thể hiện thông qua các hệ thống chỉ tiêu phản ánh mục tiêu, kết quả đầu ra hay hoạt động cần đạt được trong giai đoạn kế hoạch. Bên cạnh đó là các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đặt ra.
Thứ ba, tính kết quả và hiệu quả
Mục tiêu của chiến lược chủ yếu là vạch ra các hướng phát triển chủ yếu, tức là nó thể hiện tính hướng đích là chính. Trong khi đó mục tiêu của kế hoạch là phải thể hiện ở kết quả. Mục tiêu và các chỉ tiêu của KH mang tính cụ thể hơn và đôi khi mang tính pháp lệnh.
3. Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội
3.1 Khái niệm
Kế hoạch 5 năm là sự cụ thể hóa các chiến lược và quy hoạch phát triển trong lộ trình phát triển dài hạn của đất nước. Kế hoạch xác định các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, nâng cao phúc lợi xã hội trong thời kỳ 5 năm và xác định các cân đối, chính sách phân bổ nguồn lực, vốn cho chương trình phát triển của khu vực kinh tế Nhà nước và khuyến khích sự phát triển của khu vực tư nhân.
3.2. Nội dung chủ yếu của bản kế hoạch 5 năm PT KT-XH
Nội dung chủ yếu của KH 5 năm bao gồm việc phân tích đánh giá tình hình kinh tế, xã hội, nâng cao trình độ dân trí, chăm sóc sức khỏe, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể như sau:
1) Phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế xã hội và đánh giá thực hiện kế hoạch kì trước
Việc phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển KTXH phải chỉ ra được tiềm năng, thế mạnh, lợi thế so sánh, nêu được những mặt mạnh yếu, những yếu tố làm được và chưa làm được trong thời gian qua. Những mặt đã làm được hay không làm được cần đánh giá kĩ nguyên nhân các yếu tố chính sách tác động. Để đánh giá chính xác tiềm năng thực trạng phát triển làm cơ sở định hướng phát triển. Cần đặt nó trong việc dự báo môi trường, hoàn cảnh trong nước và quốc tế của thời kỳ kế hoạch 5 năm. Trong quá trình phân tích phải xác định được ta đang đứng ở đâu trong mặt bằng chung của sự phát triển, so sánh với nước khác, địa phương khác trong khu vực và quốc tế.
2) Xác định các phương hướng phát triển trong kì kế hoạch
Nội dung này bao gồm:
Xây dựng hệ thống quan điểm phát triển, xác định nhiệm vụ tổng quan và các
nguồn nhân lực có chất lượng này sẽ quay về quê hương làm việc và giúp quê hương phát triển.
1.5. Nâng cao năng lực khoa học công nghệ
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng cao mà tỉnh đề ra, phải tập trung giải quyết tốt vấn đề công nghệ. Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật hiện đại vào sản xuất theo phương châm kết hợp công nghệ tiên tiến, hiện đại với công nghệ truyền thống nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thánh, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường trong nước và quốc tế.
Có chính sách và biện pháp trẻ hóa đội ngũ cán bộ khoa học, có chế độ ưu tiên nhân tài và cán bộ đầu đàn cho các ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh
Coi trọng công nghệ sạch không gây ô nhiễm môi trường, gắn sản xuất với bảo vệ môi trường, môi sinh, phát triển bền vững.
Tạo điều kiện cho các dự án khoa học công nghệ được dễ dàng tiếp cận với tín dụng ngân hàng.
Xây dựng lộ trình công nghệ cho các sản phẩm chủ yếu của tỉnh tham gia hệ thống ISO 9000, mã vạch, mã số để hội nhập thị trường khu vực và thế giới. Áp dụng chính sách miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất chất lượng cao.
1. Các giải pháp cụ thể cho từng nguồn vốn.
2.1 Với nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách ( bao gồm cả vốn ODA)
Trong đây có cả ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương giành cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội. Vì vậy tỉnh cần chú trọng giữ nhịp độ tăng trưởng của nguồn vốn quan trọng này. Để nâng cao nguồn vốn từ ngân sách cần tăng tích lũy từ nội bộ nền kinh tế trong tỉnh, tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và có chính sách tiết kiệm trong chi tiêu công.Kêu gọi trung ương đầu tư vào các công trình kết cấu hạ tầng lớn…
Ngoài ra cần có chính sách tăng thu ngân sách địa phương. Triệt để các nguồn thu từ thuế, phí, tiền cho thuê đất và tài sản…
2.2. Với nguồn vốn đầu tư từ vốn doanh nghiệp nhà nước
Hiện nay còn 7 doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong nhiều lĩnh vực quan trọng như năng lượng, sản xuất phân đạm, khi đốt, các nhu yếu phẩm cho nhân dân. Vậy mà nguồn vốn đầu tư của khu vực này rất khiêm tốn. Nó nói lên năng lực hoạt động của khu vực này rất kém. Vì vậy trong thời gian tới cần có những biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển chủ động hơn và hiệu quả hơn. Để làm được điều đó chúng ta có thể áp dụng các biện pháp sau:
a, Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
Khi cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước thì người dân góp cổ phần vào doanh nghiệp, họ trực tiếp theo dõi, kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp, như vậy sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có thể cho công nhân mua cổ phần, gắn lợi ích của họ với doanh nghiệp, như vậy họ sẽ làm việc có trách nhiệm hơn. Như vậy doanh nghiệp sẽ hoạt động mà không cần quá nhiếu sự can thiệp của nhà nước. Tuy nhiên chúng ta cũng tránh tình trạng cổ phần hóa lan tràn, không hiệu quả gây lãng phí. Quá trình cổ phần hóa phải có lộ trình rõ ràng và lộ trình đó phải được các cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt để phù hợp với quy hoạch chung và chính xác hơn.
b, Phát triển thị trường tài chính:
Đây là giải pháp không chỉ giúp cho doanh nghiệp nhà nước huy động vốn mà còn giúp tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế. Tỉnh cần có những chính sách khuyến khích để các ngân hàng, tổ chức tài chính mở rộng nhiều chi nhánh tại tỉnh Thái Bình, các chính sách để doanh nghiệp thực hiện vay vốn dễ dàng hơn, tăng cường áp dụng khoa học công nghệ trong các tổ chức tài chính… Khi thị trường tài chính phát triển thì các doanh nghiệp sẽ huy động nhanh hơn nguồn vốn cần thiết cho hoạt động, nhà nước cũng sẽ quản lý tính hính hoạt động của các doanh nghiệp dễ dàng hơn.
c, Tăng cường đào tạo tuyển sinh lao động có trình độ và tay nghề.
Hiện nay có một lượng lớn lao động qua đào tạo chưa có việc làm như sinh viên mới ra trường, tỉnh cần có chính sách khuyến khích họ về làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp của tỉnh. Yếu tố con người mang tính quyết định cho sự phát triển của các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhà nước,do vậy tỉnh cần quan tâm hơn trong đào tạo cho các cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
2.3 Với nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
Đây là nguồn vốn phục vụ vhur yếu cho các dự án ưu tiên, được ưu đãi về lãi xuất, nguồn vốn, chính sách… nó phục vụ chủ yếu cho các mục tiêu quốc gia mà tỉnh tham gia hay các dự án quan trọng của tỉnh. Hiện nay tỉnh còn là một tỉnh chậm phát triển so với cả nước. vì vậy sẽ cần rất nhiều nguồn vốn hỗ trợ với lã xuất thấp, chính sách ưu đãi như vậy. Nó sẽ giúp kinh tế của tỉnh có sức bật hơn, nguồn vốn này chủ yếu đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng nên nó tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn khác. Chính vì thế tỉnh cần có các biện pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn này như: quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng chi tiết hơn, kêu gọi nhà nước cho vay tín dụng với các dự án thủy lợi và hạ tầng giao thông…Lập kế hoạch chi tiết cho việc giải ngân cũng như thời gian hoàn trả vốn, tăng cường tính khả thi cho các dự án nhằm tạo niềm tin cho nhà nước, bên cạnh đó cần có biện pháp sử dụng nó một cách hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí.
2.4 Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khu vực dân cư
Đây là nguồn vốn chiếm đa số trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội,và đóng góp phần lớn vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong toàn tỉnh. Để tăng cường nguồn vốn này cần thực hiện cải cách hành chính,tạo sự thông thoáng trong lĩnh vực đầu tư và có biện pháp khuyến khích nhân dân và các doanh nghiệp bỏ vốn vào đầu tư,xây dựng và mở rộng sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
Thực hiện nhất quán đường lối kinh tế nhiều thành phần cùng với việc tiếp tục đổi mới khu vực kinh tế quốc doanh, tăng cường chỉ đạo chủ động tìm biện pháp khuyến khích hỗ trợ kinh tế ngoài quốc doanh:
- Có chính sách hợp lý đảm bảo quyền bình đẳng đối với các thành phần kinh tế tham gia sản xuất kinh doanh. Tạo môi trường lành mạnh để các thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng với nhau.
- Có các cách hướng dẫn lập dự án và thực thi dự án đầu tư để các chủ đầu tư rút ngắn thời gian tìm hiểu đầu tư. tạo tâm lý “thoải mái” cho các nhà đầu tư khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại tỉnh nhà.
- Thực hiện nhanh chóng và thông thoáng các thủ tục hành chính. Nhờ sự thông thoáng trong thủ tục hành chính sẽ giảm bớt rào cản khi các nhà đầu tư muốn xâm nhập vào thị trường đầu tư trong tỉnh, điều đó sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
- Hỗ trợ dạy nghề cho các thành phần kinh tế. Nguồn nhân lực của tỉnh còn yếu về chuyên môn, vì vậy cần có sự hỗ trợ từ phía tỉnh cho các doanh nghiệp trong việc dạy nghề cho lao động.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thông tin thị trường, giúp họ giới thiệu sản phẩm,chuyển giao công nghệp, tư vấn đầu tư, kiến thức quản lý…
- tổ chức các hiệp hội, ngành nghề để thông qua đó các doanh nghiệp hỗ trợ nhau về kiến thức,kinh nghiệm cũng như vốn đầu tư.
2.5 Với nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Thứ nhất, tiếp tục hoàn thiện môi trường và chính sách thu hút FDI :Quán triệt sâu rộng cho các cơ quan, đơn vị, sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố thực hiện tốt Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các nghị định của Chính phủ như Nghị định số 101/2006/NĐ-CP, 108/2006/NĐ-CP nhằm tăng cường công tác thu hút và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa trong Xúc tiến đầu tư ; thực hiện tốt các chính sách ưu đãi của Trung ương cũng như của địa phương đã ban hành (về thuế, các vấn đề liên quan đến đất đai, giải toả, đền bù, giá thuê đất)
Cần có chính sách sử lý linh hoạt hơn về việc chuyển đổi, thực hiện đa dạng hoá các hình thức đầu tư
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt, cần lập quy họach chi tiết cho đầu tư nước ngoài theo từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực phù hợp với định hướng phát triển của ngành đó, khu vực đó.
Đẩy mạnh chiến lược xúc tiến đầu tư của tỉnh, đề ra các chương trình xúc tiến đầu tư cụ thể hàng năm, hàng quý và bố trí ngân sách phù hợp để thực hiện các chương trình này.
Tiếp tục hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài trong việc triển khai thực hiện dự án, giải quyết nhanh chóng và có hiệu lực những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp FDI trong quá trình sản xuất, kinh doanh; khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng vốn, mở rộng sản xuất hay đầu tư thêm dự án mới.
Tăng cường sự phối hợp giữa Trung tâm xúc tiến đầu tư với các Sở, ban, ngành liên quan của tỉnh trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc xây dựng và triển khai dự án. phối hợp chặt chẽ với Trung tâm xúc tiến đầu tư miền Bắc để tranh thủ sự hỗ trợ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho công tác vận động, xúc tiến đầu tư nước ngoài vào tỉnh.
Thứ hai, củng cố, hoàn thiện và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong sự gắn kết với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế vùng
Tăng cường công tác tuyên truyền cho Đảng bộ và nhân dân nhận thức sâu về tầm quan trọng của việc xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị, quyết tâm phấn đấu xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo ra cơ chế thống nhất dưới sự lãnh đạo của Thành uỷ, sự quản lý điều hành của chính quyền và làm chủ của nhân dân lao động, có cơ chế tạo vốn đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng.
Nâng cao vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước trong quá trình xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng.
Thứ ba, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các doanh nghiệp FDI
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để nâng cao chất lượng lao động, đảm bảo tính bền vững của phát triển kinh tế, đồng thời cũng tăng tính hấp dẫn trong thu hút FDI. Với một đội ngũ công nhân lành nghề có kỹ thuật, các chuyên gia quản lý giỏi sẽ rất thuận lợi cho hợp tác liên doanh với đối tác nước ngoài. Nguồn nhân lực chất lượng cao đảm bảo cho việc tiếp thu công nghệ mới, làm chủ kỹ thuật và quy trình công nghệ giúp các nhà đầu tư nước ngoài có thể sử dụng lao động tại chỗ và thực hiện triển khai công nghệ tiên tiến, hiện đại hơn.
Thư tư, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án FDI như:
Làm tốt công tác phân công, phân nhiệm đối với các cơ quan quản lý hành chính và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
Làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh của các chủ đầu tư trên cơ sở có sự phối hợp các hình thức kiểm tra. Tuy nhiên, việc tiến hành các hoạt động kiểm tra phải tuân thủ những quy định của nhà nước Việt Nam và tránh gây phiền hà cho các chủ đầu tư nước ngoài.
Triển khai việc thực hiện kiểm toán ở tất cảc dự án đã đi vào sản xuất kinh doanh. Thông qua hoạt động kiểm toán, các cơ quan quản lý sẽ nắm chắc hơn kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp FDI.
Chấm dứt tình trạng chạy theo số lượng hay tự tiện điều chỉnh những khoản đã cam kết trọng giấy phép đầu tư mà không có sự bàn bạc, nhất trí của các bên liên doanh.
Kiểm tra kỹ luận chứng có căn cứ chắc về hàng hoá xuất khẩu và thu ngoại tệ, tránh tình trạng doanh nghiệp tự ý tăng tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ nội địa lên quá mức quy định.
Có biện pháp khắc phục tình trạng du nhập công nghệ lạc hậu như hiện nay. Đây là vấn đề phức tạp, phải tốn nhiều thời gian, cồn sức và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp mới thực hiện được. Trong thời gian qua, thu hút FDI vào thành phố trong điều kiện kinh tế khu vực và thế giới diễn biến phức tạp, trong bối cảnh cạnh tranh thu hút FDI giữa các địa phương và các nước láng giềng gay gắt đặt ra cho Thái Bình một nỗ lực và quyết tâm lớn. Với những lợi thế so sánh về vị trí địa lý và hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, cộng với những khả năng tiềm ẩn của mình, cùng một số giải pháp trên sẽ có tác động tích cực đẩy mạnh thu hút FDI vào địa bàn tỉnh trong điều kiện mở rộng quan hệ quốc tế hiện nay.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Viet ha

New Member
Chia sẻ miễn phí cho các bạn tài liệu: Một số giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thu Lớp: Kinh tế phát triển 48B ii 2.2.2.4 Nguồn vốn tín dụng thương mại ............................................................... - 11 - III. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội .................................................................................................................... - 11 - 1. Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế. ...................... - 11 - 1.1.Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế .............................................. - 11 - 1.2 Vai trò của vốn đầu tư đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ........................... - 12 - 1.3 Vai trò của vốn đầu tư tới giải quyết các vấn đề xã hội. ................................ - 12 - 2. Vai trò của vốn đầu tư với việc thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội. ............................................................................................. - 12 - 2.1 Vai trò của vốn đầu tư trong nước. ................................................................ - 12 - 2.2 Vốn đầu tư nước ngoài ................................................................................... - 14 - CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2006-2010 ............................................................................................................. - 15 - I. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội Thái Bình giai đoạn 2006- 2010 ...................................................................................................................... - 15 - 1. Những thành tựu đạt được . ............................................................................ - 18 - 1.1 Tăng trưởng GDP liên tục qua các năm và đạt mức khá cao ........................ - 18 - 1.2 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, các ngành kinh tế có những bước phát triển đáng kể. ................................................ - 18 - 1.2.1 Sản xuất nông lâm, thủy sản giành thắng lợi toàn diện với tốc độ tăng trưởng khá cao, ổn định, giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh và góp phần quan trọng đảm bảo an ninh lương thực quốc gia .................................................................. - 19 - 1.2.2. Sản xuất công nghiệp- xây dựng có bước phát triển nhanh ....................... - 20 - 1.2.3 Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định, chất lượng dịch vụ ngày càng cao và hiện đại. ................................................................................... - 20 - 1.3 Đầu tư phát triển tăng .................................................................................... - 21 - 1.4 Các vấn đề xã hội từng bước được giải quyết ................................................ - 22 - 2. Những tồn tại, hạn chế. .................................................................................. - 23 - 2.1 Nền kinh tế của tỉnh phát triển chưa vững chắc; cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch chậm và lạc hậu ...................................................................... - 23 - 2.2 Các ngành phát triển chưa tương xứng với tiềm năng ................................... - 24 - 2 . 2 . 1 N ô n g n g h i ệ p c h i ế m t ỷ t r ọ n g k h á c a o t r o n g c ơ c ấ u k i n h t ế , c h ấ t l ư ợ n g h à n g n ô n g s ả n c h ư a c a o , t h ị t r ư ờ n g t i ê u t h ụ , g i á c ả n ô n g p h ẩ m c ò n n h i ề u b i ế n đ ộ n g . ............ - 24 -

Dành riêng cho anh em Ketnooi, bác nào cần download miễn phí bản đầy đủ thì trả lời topic này, Nhóm Mods sẽ gửi tài liệu cho bạn qua hòm tin nhắn nhé.
- Bạn nào có tài liệu gì hay thì up lên đây chia sẻ cùng anh em.
- Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở forum, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
cho em xin bài này được không ạ. Em Thank ạ.
Mail của e: [email protected]
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch Trung Quốc và một số giải pháp thu hút khách du lịch Trung Quốc Văn hóa, Xã hội 0
R Một số kỹ năng giải bài tập toán chương II - Hình học 11 Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số khó khăn và sai lầm thường gặp của học sinh THPT khi giải các bài toán tổ hợp, xác suất Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top