Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại trung tâm dịch vụ bưu phẩm tích hợp
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 1
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
6. Các kết quả đạt được của đề tài 2
7. Kết cấu của ĐA/KLTN 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 3
1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị nhân sự 3
1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự 3
1.1.2. Vai trò của quản trị nhân sự 3
1.2. Một vài học thuyết về quản trị nhân sự 4
1.2.1. Học thuyết X ( thuyết con người kinh tế) 5
1.2.2. Học thuyết Y (thuyết con người xã hội) 5
1.2.3. Học thuyết Z (của các xí nghiệp Nhật Bản) 6
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự 7
1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản trị nhân sự 7
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quản trị nhân sự 7
1.3.2.1. Năng suất lao động 8
1.3.2.2. Chi phí nhân công 8
1.3.2.3. Mức độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp 8
1.4. Nội dung về quản trị nhân sự 8
1.4.1. Hoạch định nhân sự 8
1.4.1.1. Khái niệm, vai trò của hoạch định nguồn nhân sự 8
1.4.1.2. Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự 10
1.4.2. Phân tích công việc 10
1.4.2.1. Khái niệm và mục đích của việc phân tích công việc 10
1.4.2.2. Nội dung của phân tích công việc 11
1.4.3. Tuyển dụng nhân sự 13
1.4.3.1. Nguồn tuyển dụng 13
1.4.3.2. Nội dung của tuyển dụng nhân sự 15
1.4.4. Đào tạo và sử dụng nhân sự 17
1.4.4.1. Đào tạo nhân sự 17
1.4.4.2. Sử dụng nhân sự 19
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết hoàn thiện quản trị nhân sự 25
1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nhân sự 25
1.5.1.1. Nhân tố môi trường vĩ mô 25
1.5.1.2. Nhân tố môi trường vi mô 26
1.5.1.3. Nhân tố môi trường nội bộ 26
1.5.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện quản trị nhân sự 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ BƯU PHẨM TÍCH HỢP 29
2.1. Giới thiệu sơ nét về Trung tâm Dịch vụ Bưu phẩm Tích hợp 29
2.1.1. Giới thiệu chung về Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh 29
2.1.2. Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Dịch vụ Bưu phẩm Tích hợp 30
2.1.2.1. Cơ sở thành lập 30
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 31
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 31
2.1.3. Môi trường kinh doanh của Trung tâm 33
2.1.3.1. Môi trường vĩ mô 33
2.1.3.2. Môi trường vi mô 35
2.1.3.3. Môi trường nội bộ 39
2.1.4. Kết quả tình hình sản xuất kinh doanh của Trung tâm từ năm 2009 – năm 2010 40
2.2. Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 42
2.2.1. Tình hình quản trị nhân sự tại Trung tâm 42
2.2.2. Hoạnh định công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 49
2.2.2.1. Quá trình hoạch định nhân sự 49
2.2.2.2. Kế hoạch tuyển dụng tại Trung tâm 51
2.2.3. Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại Trung tâm 52
2.2.3.1. Nguồn tuyển dụng nhân sự 52
2.2.3.2. Trình tự và hình thức tuyển dụng nhân sự 52
2.2.4. Thực trạng đào tạo và sử dụng nhân sự tại Trung tâm 56
2.2.4.1. Thực trạng đào tạo nhân sự tại Trung tâm 56
2.2.4.2. Thực trạng sử dụng nhân sự tại Trung tâm 59
2.3. Đánh giá kết quả đã và chưa đạt được trong công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 62
2.3.1. Kết quả đã đạt được 62
2.3.2. Kết quả chưa đạt được 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ TẠI TT.DVBPTH 67
3.1. Định hướng quản trị nhân sự tại Trung tâm trong thời gian tới 67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 67
3.2.1. Các giải pháp đối với Trung tâm 67
3.2.2. Các giải pháp đối với Nhà nước thuộc về giáo dục và đào tạo 78
KÉT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
PHỤ LỤC i
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
+ Lao động từ các nông thôn đổ về để tìm việc làm.
+ Sinh viên các trường đại học, cao đẳng sau khi học xong ở lại đô thị hay đến các đô thị khác kiếm việc làm, sinh viên ra trường không thể tìm việc ở nông thôn.
Điều này, làm cho tốc độ đô thị hóa cao hơn, góp phần làm giàu cho nông thôn, phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bên cạnh mặt tích cực, thì lại phát sinh một số mặt tiêu cực: làm mất sự cân bằng giữa cung và cầu các dịch vụ đô thị, các chi phí xã hội đô thị tăng,..., thất nghiệp đô thị cũng gia tăng.
Mặc dù, thị trường lao động ở Việt Nam rất dồi dào nhất là tại các thành phố lớn như: thành phố Hồ Chí Minh; đây có thể nói là ưu thế của Việt Nam trong việc phát triển kinh tế mọi lĩnh vực. Do đó, nguồn lao động để được tuyển vào làm việc cho Trung tâm rất nhiều. Nhưng vấn đề vướn mắc ở đây là dư mà thiếu. Vì vậy, số lượng nhân viên trước đây được tuyển dụng vào Trung tâm đúng chuyên môn nghiệp vụ Bưu chính Viễn thông – dịch vụ Datapost lại ít, và nếu có họ cũng rất ít hay chưa qua kinh nghiệm thực tế. Cho nên, sau quá trình tuyển dụng, Trung tâm phải sắp xếp người có kinh nghiệm hướng dẫn để nhân viên mới được đào tạo phục vụ tốt cho công việc của họ, đáp ứng được tiêu chuẩn của Trung tâm mong muốn.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Văn hóa Việt Nam và một số thông lệ tại các doanh nghiệp buộc phải thực hiện để cạnh tranh được hiệu quả hơn có thể không đi đôi với nhau.
Môi trường khoa học – kỹ thuật:
Công nghệ cho phép các nhân viên trong một công ty có thể liên lạc và làm việc với nhau dễ dàng hơn, vượt qua những ranh giới truyền thống trong nội bộ doanh nghiệp và trên thế giới.
Nền khoa học – kỹ thuật phát triển cho phép nhân viên làm việc hiển nhiên có đủ cái được và cái mất, nếu doanh nghiệp áp dụng thành công cơ chế làm việc linh hoạt sẽ có nhiều lợi thế hơn trong việc thu hút nhân tài.
Môi trường tự nhiên:
Môi trường tự nhiên thuận lợi sẽ thu hút nguồn nhân lực đến làm việc tại các doanh nghiệp tại nơi đó.
Môi trường tự nhiên chính là môi trường sống bao quanh con người, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe con người.
Toàn bộ nhân viên Trung tâm đều làm việc trong điều kiện hoàn toàn tốt, mỗi nhân viên đều được trang bị đầy đủ máy vi tính và công cụ làm việc. Môi trường thoáng mát, sạch sẽ, gọn gàng, luôn được bảo vệ an ninh.
Để đảm bảo môi trường vệ sinh, điều kiện làm việc an toàn, công tác phòng chống cháy nổ được tốt, nhân viên ở mỗi phòng ban đều được tham gia học tập, trang bị đầy đủ kiến thức liên quan thông qua khóa đào tạo về “an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ”.
2.1.3.2. Môi trường vi mô:
Khách hàng:
Với thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, quyết liệt hơn, nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng nâng cao, đòi hỏi nhiều sự lựa chọn, chất lượng dịch vụ cao nhưng với giá cước thấp, chính sách hậu mãi phải cao.
Khách hàng sử dụng dịch vụ Datapost đều các doanh nghiệp lớn và vừa thường xuyên muốn truyền tải thông tin của mình đến với khách hàng.
Hiện tại, khách hàng chủ lực của Datapost bao gồm 11 Viễn thông tỉnh, thành phố với số lượng trang in và giấy báo cước chiếm tỷ lệ đáng kể, cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Tình hình doanh thu 06 tháng đầu năm 2010 – 2011.
STT
Danh sách Khách hàng
6 tháng đầu của
So sánh
Năm 2010 (1)
(đồng)
Năm 2011 (2)
(đồng)
Tuyệt đối (đồng)
(3) = (2) – (1)
Tương đối (%)
(3) / (1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Viễn thông Bà Rịa – Vũng Tàu
Viễn thông Bến Tre
Viễn thông Bình Dương
Viễn thông Bình Phước
Viễn thông Lâm Đồng
Viễn thông Long An
Viễn thông Đồng Nai
Viễn thông Đồng Tháp
TTTH - Viễn thông Đồng Nai
Viễn thông Tây Ninh
Trung tâm HTKH&QLC
TTKT Vận chuyển
C.ty Friesland Campina V.Nam
C.ty Bảo hiểm nhân thọ DaiIchi
Ngân hàng ANZ
Các Bưu điện Trung tâm – huyện
Tổng C.ty Bảo hiểm nhân thọ
Số khách hàng lẻ còn lại
698.229.828
350.527.897
1.068.454.626
292.040.812
488.895.559
505.931.130
701.589.563
616.624.858
627.105.310
752.379.163
4.353.522.063
409.243.628
448.954.793
944.309.275
690.500.000
804.638.995
376.078.628
1.557.720.680
867.264.110
353.759.749
1.078.139.876
292.762.544
490.234.091
551.157.621
722.111.890
624.451.625
636.596.149
760.175.691
1.1797.598.530
780.864.700
532.503.254
706.175.691
708.749.149
1.124.761.220
230.633.493
1.251.701.117
169.034.282
3.231.853
9.685.251
721.732
1.338.532
45.226.491
20.522.328
7.826.767
9.490.840
7.796.529
(2.555.923.533)
371.621.072
83.548.461
(238.133.584)
18.249.149
320.122.226
(145.445.135)
(306.019.563)
24,21
0,92
0,91
0,25
0,27
8,94
2,93
1,27
1,51
1,04
(58,71)
90,81
18,61
(25,22)
2,64
39,78
(38,67)
(19,65)
Tổng cộng:
15.686.746.805
13.509.640.500
(Nguồn: phòng Kinh doanh)
Nhận xét:
Hầu hết, doanh thu 06 tháng đầu năm 2011 so với năm 2010 đều tăng, chỉ có một số ít doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Datapost giảm, điển hình như:
Viễn thông Bà Rịa – Vũng Tàu: tăng 169.034.282 đồng tương ứng 24,21%.
Nguyên nhân:
Số lượng giấy báo cước của Viễn thông tăng.
Các hình thức quảng cáo dịch vụ của Viễn thông như: tờ rơi – quảng cáo gấp lồng chung với giấy báo cước, quảng cáo vào mặt sau giấy báo cước gia tăng.
Trung tâm Khai thác Vận chuyển: tăng 371.621.072 đồng tương ứng 90,81%.
Các Bưu điện Trung tâm – huyện: tăng 320.122.226 đồng tương ứng 39.78%
Nguyên nhân:
Trong năm 2011, Trung tâm đã có kế hoạch và đã thực thi được một số mặt hàng cung cấp nội bộ cho các Bưu điện Trung tâm và Trung tâm Khai thác Vận Chuyển như:
Vật liệu, ấn phẩm nghiệp vụ Bưu chính
Giấy A4 mang thương hiệu Datapost
Decal các loại, băng keo các loại
Với khả năng trên, Datapost có thể sẽ mở rộng thêm thị trường, cung cấp các mặt hàng trên đến các Bưu điện Tỉnh.
Công ty Friesland Campina Việt Nam: tăng 83.548.461 tương ứng 18,61%.
Nguyên nhân: công ty có nhiều chương trình tặng quà cho khách hàng thân thiết vào các dịp sinh nhật khách hàng, bằng việc gửi quà tặng đến với khách hàng thông qua dịch vụ chuyển phát tại Trung tâm Datapost.
Trung tâm HTKH&QLC: giảm 2.3555.923.533 tương ứng 58,71%
Nguyên nhân: Số lượng giấy báo cước của Trung tâm HTKH&QLC rất lớn (chiếm hầu hết các thuê bao cố định trên Tp.Hồ Chí Minh), với chi phí gấp lồng giấy báo cước hàng năm cao, nên Trung tâm cũng đã đầu tư các hệ thống máy gấp lồng, sản xuất phong bì, nên đã lấy lại số lượng giấy báo một số quận, huyện mà trước đây Trung tâm Datapost gấp lồng và chuyển phát. Điều này, khiến doanh thu của Trung tâm Datapost giảm một cách đáng kể.
Công ty Bảo hiểm nhân thọ DaiIchi: giảm 238.133.584 đồng tương ứng 25,22%.
Tổng công ty Bảo hiểm Nhân thọ: giảm 145.445.135 đồng tương ứng 38,67%.
Nguyên nhân:
Khách hàng sử dụng dịch vụ Bảo hiểm không còn tăng trưởng mạnh như vào các năm 2003 – 2007.
Nhằm tiết kiệm chi phí, các công ty Bảo hiểm đã tặng quà đến khách hàng thông qua các đại lý Bảo hiểm tại địa phương khách hàng ở chứ không gửi chuyển phát qua đường Bưu điện.
Tóm lại, khách hàng là một yếu tố quan trọng, bởi vì khách hàng là nguồn tạo doanh thu cho doanh nghiệp. Chính từ nguồn doanh thu bán hàng và cung c
Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại trung tâm dịch vụ bưu phẩm tích hợp miễn phí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 1
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
6. Các kết quả đạt được của đề tài 2
7. Kết cấu của ĐA/KLTN 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 3
1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị nhân sự 3
1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự 3
1.1.2. Vai trò của quản trị nhân sự 3
1.2. Một vài học thuyết về quản trị nhân sự 4
1.2.1. Học thuyết X ( thuyết con người kinh tế) 5
1.2.2. Học thuyết Y (thuyết con người xã hội) 5
1.2.3. Học thuyết Z (của các xí nghiệp Nhật Bản) 6
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự 7
1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản trị nhân sự 7
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quản trị nhân sự 7
1.3.2.1. Năng suất lao động 8
1.3.2.2. Chi phí nhân công 8
1.3.2.3. Mức độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp 8
1.4. Nội dung về quản trị nhân sự 8
1.4.1. Hoạch định nhân sự 8
1.4.1.1. Khái niệm, vai trò của hoạch định nguồn nhân sự 8
1.4.1.2. Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân sự 10
1.4.2. Phân tích công việc 10
1.4.2.1. Khái niệm và mục đích của việc phân tích công việc 10
1.4.2.2. Nội dung của phân tích công việc 11
1.4.3. Tuyển dụng nhân sự 13
1.4.3.1. Nguồn tuyển dụng 13
1.4.3.2. Nội dung của tuyển dụng nhân sự 15
1.4.4. Đào tạo và sử dụng nhân sự 17
1.4.4.1. Đào tạo nhân sự 17
1.4.4.2. Sử dụng nhân sự 19
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết hoàn thiện quản trị nhân sự 25
1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nhân sự 25
1.5.1.1. Nhân tố môi trường vĩ mô 25
1.5.1.2. Nhân tố môi trường vi mô 26
1.5.1.3. Nhân tố môi trường nội bộ 26
1.5.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện quản trị nhân sự 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ BƯU PHẨM TÍCH HỢP 29
2.1. Giới thiệu sơ nét về Trung tâm Dịch vụ Bưu phẩm Tích hợp 29
2.1.1. Giới thiệu chung về Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh 29
2.1.2. Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Dịch vụ Bưu phẩm Tích hợp 30
2.1.2.1. Cơ sở thành lập 30
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 31
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 31
2.1.3. Môi trường kinh doanh của Trung tâm 33
2.1.3.1. Môi trường vĩ mô 33
2.1.3.2. Môi trường vi mô 35
2.1.3.3. Môi trường nội bộ 39
2.1.4. Kết quả tình hình sản xuất kinh doanh của Trung tâm từ năm 2009 – năm 2010 40
2.2. Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 42
2.2.1. Tình hình quản trị nhân sự tại Trung tâm 42
2.2.2. Hoạnh định công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 49
2.2.2.1. Quá trình hoạch định nhân sự 49
2.2.2.2. Kế hoạch tuyển dụng tại Trung tâm 51
2.2.3. Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại Trung tâm 52
2.2.3.1. Nguồn tuyển dụng nhân sự 52
2.2.3.2. Trình tự và hình thức tuyển dụng nhân sự 52
2.2.4. Thực trạng đào tạo và sử dụng nhân sự tại Trung tâm 56
2.2.4.1. Thực trạng đào tạo nhân sự tại Trung tâm 56
2.2.4.2. Thực trạng sử dụng nhân sự tại Trung tâm 59
2.3. Đánh giá kết quả đã và chưa đạt được trong công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 62
2.3.1. Kết quả đã đạt được 62
2.3.2. Kết quả chưa đạt được 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ TẠI TT.DVBPTH 67
3.1. Định hướng quản trị nhân sự tại Trung tâm trong thời gian tới 67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Trung tâm 67
3.2.1. Các giải pháp đối với Trung tâm 67
3.2.2. Các giải pháp đối với Nhà nước thuộc về giáo dục và đào tạo 78
KÉT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
PHỤ LỤC i
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
n từ hai dòng di cư:+ Lao động từ các nông thôn đổ về để tìm việc làm.
+ Sinh viên các trường đại học, cao đẳng sau khi học xong ở lại đô thị hay đến các đô thị khác kiếm việc làm, sinh viên ra trường không thể tìm việc ở nông thôn.
Điều này, làm cho tốc độ đô thị hóa cao hơn, góp phần làm giàu cho nông thôn, phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bên cạnh mặt tích cực, thì lại phát sinh một số mặt tiêu cực: làm mất sự cân bằng giữa cung và cầu các dịch vụ đô thị, các chi phí xã hội đô thị tăng,..., thất nghiệp đô thị cũng gia tăng.
Mặc dù, thị trường lao động ở Việt Nam rất dồi dào nhất là tại các thành phố lớn như: thành phố Hồ Chí Minh; đây có thể nói là ưu thế của Việt Nam trong việc phát triển kinh tế mọi lĩnh vực. Do đó, nguồn lao động để được tuyển vào làm việc cho Trung tâm rất nhiều. Nhưng vấn đề vướn mắc ở đây là dư mà thiếu. Vì vậy, số lượng nhân viên trước đây được tuyển dụng vào Trung tâm đúng chuyên môn nghiệp vụ Bưu chính Viễn thông – dịch vụ Datapost lại ít, và nếu có họ cũng rất ít hay chưa qua kinh nghiệm thực tế. Cho nên, sau quá trình tuyển dụng, Trung tâm phải sắp xếp người có kinh nghiệm hướng dẫn để nhân viên mới được đào tạo phục vụ tốt cho công việc của họ, đáp ứng được tiêu chuẩn của Trung tâm mong muốn.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Văn hóa Việt Nam và một số thông lệ tại các doanh nghiệp buộc phải thực hiện để cạnh tranh được hiệu quả hơn có thể không đi đôi với nhau.
Môi trường khoa học – kỹ thuật:
Công nghệ cho phép các nhân viên trong một công ty có thể liên lạc và làm việc với nhau dễ dàng hơn, vượt qua những ranh giới truyền thống trong nội bộ doanh nghiệp và trên thế giới.
Nền khoa học – kỹ thuật phát triển cho phép nhân viên làm việc hiển nhiên có đủ cái được và cái mất, nếu doanh nghiệp áp dụng thành công cơ chế làm việc linh hoạt sẽ có nhiều lợi thế hơn trong việc thu hút nhân tài.
Môi trường tự nhiên:
Môi trường tự nhiên thuận lợi sẽ thu hút nguồn nhân lực đến làm việc tại các doanh nghiệp tại nơi đó.
Môi trường tự nhiên chính là môi trường sống bao quanh con người, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe con người.
Toàn bộ nhân viên Trung tâm đều làm việc trong điều kiện hoàn toàn tốt, mỗi nhân viên đều được trang bị đầy đủ máy vi tính và công cụ làm việc. Môi trường thoáng mát, sạch sẽ, gọn gàng, luôn được bảo vệ an ninh.
Để đảm bảo môi trường vệ sinh, điều kiện làm việc an toàn, công tác phòng chống cháy nổ được tốt, nhân viên ở mỗi phòng ban đều được tham gia học tập, trang bị đầy đủ kiến thức liên quan thông qua khóa đào tạo về “an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ”.
2.1.3.2. Môi trường vi mô:
Khách hàng:
Với thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, quyết liệt hơn, nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng nâng cao, đòi hỏi nhiều sự lựa chọn, chất lượng dịch vụ cao nhưng với giá cước thấp, chính sách hậu mãi phải cao.
Khách hàng sử dụng dịch vụ Datapost đều các doanh nghiệp lớn và vừa thường xuyên muốn truyền tải thông tin của mình đến với khách hàng.
Hiện tại, khách hàng chủ lực của Datapost bao gồm 11 Viễn thông tỉnh, thành phố với số lượng trang in và giấy báo cước chiếm tỷ lệ đáng kể, cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Tình hình doanh thu 06 tháng đầu năm 2010 – 2011.
STT
Danh sách Khách hàng
6 tháng đầu của
So sánh
Năm 2010 (1)
(đồng)
Năm 2011 (2)
(đồng)
Tuyệt đối (đồng)
(3) = (2) – (1)
Tương đối (%)
(3) / (1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Viễn thông Bà Rịa – Vũng Tàu
Viễn thông Bến Tre
Viễn thông Bình Dương
Viễn thông Bình Phước
Viễn thông Lâm Đồng
Viễn thông Long An
Viễn thông Đồng Nai
Viễn thông Đồng Tháp
TTTH - Viễn thông Đồng Nai
Viễn thông Tây Ninh
Trung tâm HTKH&QLC
TTKT Vận chuyển
C.ty Friesland Campina V.Nam
C.ty Bảo hiểm nhân thọ DaiIchi
Ngân hàng ANZ
Các Bưu điện Trung tâm – huyện
Tổng C.ty Bảo hiểm nhân thọ
Số khách hàng lẻ còn lại
698.229.828
350.527.897
1.068.454.626
292.040.812
488.895.559
505.931.130
701.589.563
616.624.858
627.105.310
752.379.163
4.353.522.063
409.243.628
448.954.793
944.309.275
690.500.000
804.638.995
376.078.628
1.557.720.680
867.264.110
353.759.749
1.078.139.876
292.762.544
490.234.091
551.157.621
722.111.890
624.451.625
636.596.149
760.175.691
1.1797.598.530
780.864.700
532.503.254
706.175.691
708.749.149
1.124.761.220
230.633.493
1.251.701.117
169.034.282
3.231.853
9.685.251
721.732
1.338.532
45.226.491
20.522.328
7.826.767
9.490.840
7.796.529
(2.555.923.533)
371.621.072
83.548.461
(238.133.584)
18.249.149
320.122.226
(145.445.135)
(306.019.563)
24,21
0,92
0,91
0,25
0,27
8,94
2,93
1,27
1,51
1,04
(58,71)
90,81
18,61
(25,22)
2,64
39,78
(38,67)
(19,65)
Tổng cộng:
15.686.746.805
13.509.640.500
(Nguồn: phòng Kinh doanh)
Nhận xét:
Hầu hết, doanh thu 06 tháng đầu năm 2011 so với năm 2010 đều tăng, chỉ có một số ít doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Datapost giảm, điển hình như:
Viễn thông Bà Rịa – Vũng Tàu: tăng 169.034.282 đồng tương ứng 24,21%.
Nguyên nhân:
Số lượng giấy báo cước của Viễn thông tăng.
Các hình thức quảng cáo dịch vụ của Viễn thông như: tờ rơi – quảng cáo gấp lồng chung với giấy báo cước, quảng cáo vào mặt sau giấy báo cước gia tăng.
Trung tâm Khai thác Vận chuyển: tăng 371.621.072 đồng tương ứng 90,81%.
Các Bưu điện Trung tâm – huyện: tăng 320.122.226 đồng tương ứng 39.78%
Nguyên nhân:
Trong năm 2011, Trung tâm đã có kế hoạch và đã thực thi được một số mặt hàng cung cấp nội bộ cho các Bưu điện Trung tâm và Trung tâm Khai thác Vận Chuyển như:
Vật liệu, ấn phẩm nghiệp vụ Bưu chính
Giấy A4 mang thương hiệu Datapost
Decal các loại, băng keo các loại
Với khả năng trên, Datapost có thể sẽ mở rộng thêm thị trường, cung cấp các mặt hàng trên đến các Bưu điện Tỉnh.
Công ty Friesland Campina Việt Nam: tăng 83.548.461 tương ứng 18,61%.
Nguyên nhân: công ty có nhiều chương trình tặng quà cho khách hàng thân thiết vào các dịp sinh nhật khách hàng, bằng việc gửi quà tặng đến với khách hàng thông qua dịch vụ chuyển phát tại Trung tâm Datapost.
Trung tâm HTKH&QLC: giảm 2.3555.923.533 tương ứng 58,71%
Nguyên nhân: Số lượng giấy báo cước của Trung tâm HTKH&QLC rất lớn (chiếm hầu hết các thuê bao cố định trên Tp.Hồ Chí Minh), với chi phí gấp lồng giấy báo cước hàng năm cao, nên Trung tâm cũng đã đầu tư các hệ thống máy gấp lồng, sản xuất phong bì, nên đã lấy lại số lượng giấy báo một số quận, huyện mà trước đây Trung tâm Datapost gấp lồng và chuyển phát. Điều này, khiến doanh thu của Trung tâm Datapost giảm một cách đáng kể.
Công ty Bảo hiểm nhân thọ DaiIchi: giảm 238.133.584 đồng tương ứng 25,22%.
Tổng công ty Bảo hiểm Nhân thọ: giảm 145.445.135 đồng tương ứng 38,67%.
Nguyên nhân:
Khách hàng sử dụng dịch vụ Bảo hiểm không còn tăng trưởng mạnh như vào các năm 2003 – 2007.
Nhằm tiết kiệm chi phí, các công ty Bảo hiểm đã tặng quà đến khách hàng thông qua các đại lý Bảo hiểm tại địa phương khách hàng ở chứ không gửi chuyển phát qua đường Bưu điện.
Tóm lại, khách hàng là một yếu tố quan trọng, bởi vì khách hàng là nguồn tạo doanh thu cho doanh nghiệp. Chính từ nguồn doanh thu bán hàng và cung c