jpow_vn

New Member
Excel có rất nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực: toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày tháng …


Hàm số được dùng trong công thức.


Trong hàm có xử lý các hằng ký tự hay hằng xâu ký tự thì chúng phải được bao trong cặp dấu “ ”


Các hàm số có thể ***g nhau. VD: =IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2<7,“TB”,“K ”))


Có thể nhập hàm số bằng cách ấn nút Paste Function fx trên Toolbar, rồi theo chỉ dẫn ở từng bước




Một số hàm số quan trọng:




AND (đối 1, đối 2,…, đối n): phép VÀ, là hàm logic, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng.


Các đối số là các hằng, biểu thức logic.


VD: = AND (B3>=23,B3<25)




OR (đối 1, đối 2, …, đối n): phép HOẶC, là hàm logic, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai.


VD: = OR (D3>=25,D3<23)



SUM (đối 1, đối 2, …, đối n): cho tổng của các đối số


Các đối số là các hằng, địa chỉ ô, vùng.



AVERAGE (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị TBC c các số



MAX (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị lớn nhất





MIN (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị nhỏ nhất





IF (bt logic, trị đúng, trị sai):


Hiển thị trị đúng nếu BT logic có g/t True


Hiển thị trị sai nếu BT logic có g/t False


VD: =IF(A3>=5,“Đậu”,“Rớt”)


- Hàm IF có thể viết ***g nhau.


VD: = IF(C6<=300,1,IF(C6>400,3,2))


- Hàm trên cho kết quả của phép thử sau:


nếu [dữ liệu trong ô C6]  300


nếu 300 < [dữ liệu trong ô C6]  400


nếu [dữ liệu trong ô C6] > 400



LEFT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên trái của chuỗi.


VD: =LEFT(“Gia Lâm – Hà Nội”,7)


cho kết quả là chuỗi “Gia Lâm”


RIGHT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên phải của chuỗi.


VD: =RIGHT(“Gia Lâm – Hà Nội”,6)


cho kết quả là chuỗi “Hà Nội”


MID(“Chuỗi ký tự”, m, n): Cho n ký tự tính từ ký tự thứ m của chuỗi.


VD: =MID(“Gia Lâm–Hà Nội”,9,2)


cho kết quả là chuỗi “Hà”


SUMIF (vùng_đ/k, đ/k, vùng_tổng): hàm tính tổng có điều kiện


Giả sử vùng B2:B5 chứa các g/t tiền nhập 4 mặt hàng tương ứng 100, 200, 300, 400. vùng C2:C5 chứa tiền lãi tương ứng 7, 14, 21, 28 thì hàm SUMIF(B2:B5,“>160”,C2:C5) cho kết quả bằng 63 (=14+21+28)


COUNTIF(vùng_đếm, điều_kiện): đếm số lượng các ô trong vùng đếm thoả mãn điều kiện


VLOOKUP (trị_tra_cứu, bảng_tra_cứu, cột_lấy_dữ_liệu, [True/False]): tra cứu g/t với các g/t trong cột đầu tiên của bảng và hiển thị dữ liệu tương ứng trong bảng tra cứu nằm trên cột ở đối số 3.


VD: = VLOOKUP(E3, $E$12:$F$16, 2, True)


- Nếu g/t tra cứu nhỏ hơn g/t nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng thì trả về lỗi #N/A.


- Nếu đối số thứ 4 bằng True (hay 1):


+ Các g/t trong cột đầu tiên của bảng phải được sắp xếp tăng dần.


+ Nếu g/t tra cứu không có trong cột đầu tiên của bảng thì hàm sẽ tra cứu g/t trong bảng  g/t tra cứu.


HLOOKUP(g/t, bảng_g/t, hàng_lấy_d.liệu, [1/0]): hàm tra cứu theo hàng, tương tự hàm VLOOKUP


Hàm xếp thứ hạng:


RANK(g/t_xếp, bảng_g/t, tiêu_chuẩn_xếp)


- đối số 1: là giá trị cần xếp thứ (VD: điểm 1 HS)


- đối số 2: bảng chứa các g/t (VD: bảng điểm)


- đối số 3: = 0 thì g/t nhỏ nhất xếp cuối cùng (VD khi xếp thứ hạng các HS trong lớp theo điểm)


= 1 thì g/t nhỏ nhất xếp đầu tiên (VD khi xếp thứ hạng cho các VĐV đua xe theo thời (gian) gian)


VD: =RANK(A3,$A$3:$A$10,1)


NOW(): Cho ngày và giờ ở thời (gian) điểm hiện tại.


TODAY(): Cho ngày hiện tại.


DAY(“mm/dd/yy”): Cho giá trị ngày.


VD: =DAY(“11/25/80”)


cho kết quả là 25


MONTH(“mm/dd/yy”): Cho giá trị tháng.


VD: =MONTH(“11/25/80”)


cho kết quả là 11


YEAR(“mm/dd/yy”): Cho giá trị năm.


VD: =YEAR(“11/25/80”)


cho kết quả là 1980


Hàm Year thường được dùng để tính tuổi khi biết ngày sinh:
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top