lehong5948
New Member
Download Chuyên đề Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Charico
MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Chương I: Hiệu quả kinh doanh và vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp 3
I. Bản chất hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Bản chất 4
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh 6
2.1. Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân 6
2.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận 6
II. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 7
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 8
1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp 9
1.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp và lực lượng lao động 9
1.2. Vốn kinh doanh 10
1.3. Nghệ thuật kinh doanh và xử lý thông tin 11
1.4. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm 12
1.5. Đòn bảy kinh tế trong doanh nghiệp 12
2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp 12
2.1. Thị trường 12
2.2. Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân 14
2.3. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường 14
2.4. Kỹ thuật công nghệ 15
2.5. Chính trị và pháp luật 15
2.6. Điều kiện tự nhiên 15
IV. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh 16
1. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 16
2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 16
3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 19
3.1. Về mặt thời gian 19
3.2. Về mặt không gian 19
3.3. Về mặt định lượng 19
3.4. Về mặt định tính 20
3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật và mặt giá trị của hàng hoá 20
Chương II: Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 21
I. Giới thiệu tổng quát về công ty 21
1. Quá trình hình thành và phát triển 21
2. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty 25
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh 25
2.2. Lao động 26
2.3. Bộ máy quản lý và hạch toán kinh doanh 27
2.4. Tổ chức công tác kế toán 28
3. Hình thức đầu tư, công suất, nguyên liệu, thị trường 32
3.1. Hình thức đầu tư 32
3.2. Công suất dự kiến 32
3.3. Nguồn nguyên liệu và sản phẩm 32
3.4. Cách thức sử dụng máy móc 34
4. Phân tích tài chính 34
II. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 35
1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp 35
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 38
3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 41
4. Tình hình tài chính của công ty 43
5. Chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm 44
5.1. Chất lượng sản phẩm 44
5.2. Thị trường và tính cạnh tranh của sản phẩm 45
6. Hiệu quả sử dụng lao động 47
III. Đánh giá chung 49
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 51
I. Định hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới 51
II. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 52
1. Biện pháp giảm chi phí sản xuất 52
1.1. Nâng cao năng suất lao động 52
1.2. Đổi mới công nghệ 56
1.3. Nâng cao hiệu quả công tác thu mua và sử dụng nguyên vật liệu 58
1.4. Biện pháp nâng cao sử dụng vốn 59
2. Biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu 63
2.1. Tăng cường hoạt động marketing 63
2.2. Tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm 66
2.3. Mở rộng mạng lưới tiêu thụ 69
3. Xây dựng môi trường văn hoá, quy chế quản lý công ty 70
4. Kiến nghị đối với nhà nước 71
Kết luận 73
Tài liệu tham khảo 74
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
TT
Nguyên phụ liệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá(đ)
Thành tiền(đ)x1000
1
Đường kính trắng
Kg
700.800
5.000
3.504.000
2
Đường glucô
Kg
5.000
8.300
41.500
3
Đường aspactime
Kg
360
800.000
288.000
4
Vani
Lít
400
120.000
48.000
5
Hương pháp Robecter
Lít
2.000
175.000
350.000
6
Tuyết nhĩ
Kg
200
63.000
18.900
7
Axit chanh
Kg
5.000
10.800
54.000
8
Cồn thực phẩm
Lít
1.000.000
7.000
7.000.000
9
Cốt hoa quả
Lít
200.000
20.000
4.000.000
10
Tổng cộng
15.304.400
b.Sản phẩm :
Công ty có các xưởng chế biến, nghiền, ủ vải, nhãn tươi, đu đủ,dứa,sầu riêng…để chiết xuất thành tinh dầu và nước cốt hoa quả, lên men hữu cơ, qua dây chuyền tinh chế hương liệu thành nước giải khát và đồ uống có cồn. Mức độ sản xuất của công ty qua các năm như sau:
Đ/vị : chai
TT
Tên thành phẩm
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nước giải khát
4.620.000
5.280.000
6.270.000
2
Rượu các loại
1.050.000
1.200.000
1.425.000
Tương ứng với trên doanh số bán các sản phẩm là :
Đ/vị : 1000đ
TT
Tên thành phẩm
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nước giải khát
18.480.000
21.120.000
25.000.000
2
Rượu các loại
7.875.000
9.000.000
10.687.500
3
Tổng cộng
26.355.000
30.120.000
35.687.500
3.4.Cách thức sử dụng máy móc :
Để đảm bảo đúng các quy định về môI trường, nhà máy tiến hành mua sắm các thiết bị , máy móc hiện đại, đồng bộ cho dây truyền sản xuất nước giải khát và nước uống có cồn. Quy trình công nghệ là quy trình khép kín, liên tục được thực hiện trên các thiết bị có khả năng tự động hoá cao. Được lựa chọn trên cơ sở các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, về mặt bằng nhà xưởng và các chức năng kỹ thuật khác như tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môI trường…
a. Máy lọc nước từ nguồn nước máy+ giếng khoan trở thành tinh khiết pục vụ cho nhu cầu chính của công ty nên công ty đã mua những thiết bị lọc thô, lọc tinh, lọc thẩm thấu ngược, lọc ôzon và than hoạt tính, khủ trùng bằng tia cực tí. Tất cả các hệ thống trên đều được nhập từ Mỹ và Nhật
b. Máy chạy lạnh cộng đóng chai+ nạp CO2 phục vụ cho sản xuất nước có ga được mua và lắp đặt tại Việt Nam
Trạm cấp nước : được mua chủ yếu ở nước ngoài
c. Nồi hơi và hệ thống tiệt trùng nhập từ Trung Quốc
d. Máy in hạn sử dụn trên thân chai và đáy lon được mua từ Anh
e. Máy viền lon,ghép mí, máy chiết rót sản phẩm được nhập từ Đài Loan và Nhật
4. Phân tích tài chính
Qua kết quả phân tích kinh doanh ta thấy các chỉ tiêu về tài chính của công ty năm 2006 như sau :
- Tổng doanh thu năm 2006 là : 36.223,5 triệu đồng
- Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR = 19,53%
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước khoảng 1.918 triệu đồng
- Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho khoảng hơn 100 lao động với mức lương bình quân 1.700.000 đ/ người/ tháng
* Cơ sở phân tích tài chính :
- Khấu hao được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng và được áp dụng theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của bộ trưởng bộ tài chính :
+ Khấu hao thiết bị : 20 năm
+ Khấu hao nhà xưởng và chí phí xây dựng cơ bản :20năm
+ Lãi vốn cố định 8%/ năm
+ Lãi vốn lưu động 3%/ chu kỳ 3 tháng
+Giá cả tính theo mặt bằng quý I năm 2004
+ Doanh thu được tính trên cơ sở lãI thực của sản phẩm
+ Vật liệu phụ, hoá chất, điện nước được tính theo giá thành nhà nước quy định ngày 1/1/2005
+ Tiền lương dược tính trên quỹ lương được tính bằng 6,8 – 10%
- Bảo hiểm xã hội, y tế : được tính 19% tổng quỹ lương
- Chi phí điều hành 3% tổng doanh thu tiêu thụ
- Chi phí khác được tính bằng chi phí diều hành
II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK CHARICO
1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico là một doanh nghiệp tư nhân cũng như bao doanh nghiệp khác hoạt động trong cơ chế thị trường cũng coi trọng hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn quyết định sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ tiêu động lực thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và được doanh nghiệp coi trọng trong xây dựng kế hoạch chiến lược. Doanh thu chính là giá trị hay số tiền mà doanh nghiệp có được nhờ thực hiện kinh doanh. Lợi nhuận chính là hiệu quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được. Kết quả doanh thu và lợi nhuận của công ty được thể hiện qua bảng sau
Bảng 14: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK CHARICO
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
1.D.T thuần
16790
117
20705
123
23103
111
26520
115
2.Chi phí
15958
121
19174
120
20953
109
24194
116
- Giá vốn
13750
112
14892
108
18054
121
21341
118
- C.P.B.H
480
119
655
136
629
96
647
103
- C.P.Q.L
1530
112
1571
03
2017
128
2045
102
- C.P khác
76
-
310
-
-
-
- Thuế lợi tức D.N
122
114
215
217
253
118
341
134
3. Lợi nhuận
832
145
1531
184
2150
140
2326
108
nguồn: Phòng kế toán tài vụ
Qua bảng số liệu 14 ta thấy lợi nhuận của công ty đạt được qua các năm đều tăng: năm 2003 đạt 832 triệu đồng, năm 2004 đạt 1531 triệu đồng, tăng kỷ lục trong 4 năm qua( tăng 184%) , năm 2005 đạt 2150 triệu đồng và năm 2006 đạt 2326 triệu đồng, với tốc độ tăng bình quân là 34%/ năm. Kết quả này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp rất khả quan, nhất là vào thời điểm năm 2004 doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng 1,23lần và lợi nhuận tăng 1.84 lần và trong hầu hết các năm thì tốc độ tăng doanh thu luôn lớn hơn tốc độ tăng chi phí đây là nguyên nhân đẫn đến lợi nhuận tăng len không ngừng. Đây là kết quả, nỗ lực của toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. Lợi nhuận của công ty từ năm 2003, thâm trí tư trước đó tỉ lệ tăng trưởng rât cao trên 40%/năm ,nhưng tỉ lệ này trong 2 năm gần đây chỉ tăng có 8%. Đây là dấu hiệu bất ổn cho công ty .
Do trong 4 năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty không có nhiều biến động lớn ,nên doanh số công ty đạt được tăng một cach ổn định vả có tính bền vững ,chỉ riêng từ năm 2003 sang năm 2004 , la năm có nhiều sự kiện cung với sự lỗ lực của công ty , công ty trong năm này đã tăng cương các hoạt đông quảng cáo và xúc tiến bán hàng nên doanh thu cua công ty tăng cao nhất trong 4 năm gần đây .Nhưng chúng ta cần nhận thây răng điều nay vẫn chưa đảm bảo cho công ty sự phát triển mạnh trong tương lai, trong thời gian tới đòi hỏi công ty cần có sự lỗ lục hơn nữa , đặc biệt là các hoạt động quảng bá khuếch trương bán hàng và quản lý chặt hơn yếu tố đầu vào .
Bảng 15 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tông hợp
chỉ tiêu
Công thức
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Doanh thu trên một đồng chi phí SX
1,05213
1,07984
1,10261
1,09613
2. Lợi nhuận trên mốt đồng chi phí SX
0,05213
0,07984
0,10261
0,...
Download Chuyên đề Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Charico miễn phí
MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Chương I: Hiệu quả kinh doanh và vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp 3
I. Bản chất hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Bản chất 4
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh 6
2.1. Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân 6
2.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận 6
II. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 7
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 8
1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp 9
1.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp và lực lượng lao động 9
1.2. Vốn kinh doanh 10
1.3. Nghệ thuật kinh doanh và xử lý thông tin 11
1.4. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm 12
1.5. Đòn bảy kinh tế trong doanh nghiệp 12
2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp 12
2.1. Thị trường 12
2.2. Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân 14
2.3. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường 14
2.4. Kỹ thuật công nghệ 15
2.5. Chính trị và pháp luật 15
2.6. Điều kiện tự nhiên 15
IV. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh 16
1. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 16
2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 16
3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 19
3.1. Về mặt thời gian 19
3.2. Về mặt không gian 19
3.3. Về mặt định lượng 19
3.4. Về mặt định tính 20
3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật và mặt giá trị của hàng hoá 20
Chương II: Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 21
I. Giới thiệu tổng quát về công ty 21
1. Quá trình hình thành và phát triển 21
2. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty 25
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh 25
2.2. Lao động 26
2.3. Bộ máy quản lý và hạch toán kinh doanh 27
2.4. Tổ chức công tác kế toán 28
3. Hình thức đầu tư, công suất, nguyên liệu, thị trường 32
3.1. Hình thức đầu tư 32
3.2. Công suất dự kiến 32
3.3. Nguồn nguyên liệu và sản phẩm 32
3.4. Cách thức sử dụng máy móc 34
4. Phân tích tài chính 34
II. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 35
1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp 35
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 38
3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 41
4. Tình hình tài chính của công ty 43
5. Chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm 44
5.1. Chất lượng sản phẩm 44
5.2. Thị trường và tính cạnh tranh của sản phẩm 45
6. Hiệu quả sử dụng lao động 47
III. Đánh giá chung 49
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 51
I. Định hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới 51
II. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico 52
1. Biện pháp giảm chi phí sản xuất 52
1.1. Nâng cao năng suất lao động 52
1.2. Đổi mới công nghệ 56
1.3. Nâng cao hiệu quả công tác thu mua và sử dụng nguyên vật liệu 58
1.4. Biện pháp nâng cao sử dụng vốn 59
2. Biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu 63
2.1. Tăng cường hoạt động marketing 63
2.2. Tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm 66
2.3. Mở rộng mạng lưới tiêu thụ 69
3. Xây dựng môi trường văn hoá, quy chế quản lý công ty 70
4. Kiến nghị đối với nhà nước 71
Kết luận 73
Tài liệu tham khảo 74
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ác hộ nông nghiệp, nông trại ở các vùng thuộc các tỉnh : Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, các tỉnh miền núi phía Bắc, với các loại hoa quả như : mơ mận, đào, vải , nhãn…. Ngoài ra còn có dứa ở Cà Mau; măng cụt, mít tố nữ, sầu riêng ở Đồng Nai, Bình Dương; tổ yến ở Quảng Bình , Khánh Hoà. Đối với các phụ liệu trong nươc không có công ty ở nước ngoài để phục vụ cho sản xuất theo bảng sau :TT
Nguyên phụ liệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá(đ)
Thành tiền(đ)x1000
1
Đường kính trắng
Kg
700.800
5.000
3.504.000
2
Đường glucô
Kg
5.000
8.300
41.500
3
Đường aspactime
Kg
360
800.000
288.000
4
Vani
Lít
400
120.000
48.000
5
Hương pháp Robecter
Lít
2.000
175.000
350.000
6
Tuyết nhĩ
Kg
200
63.000
18.900
7
Axit chanh
Kg
5.000
10.800
54.000
8
Cồn thực phẩm
Lít
1.000.000
7.000
7.000.000
9
Cốt hoa quả
Lít
200.000
20.000
4.000.000
10
Tổng cộng
15.304.400
b.Sản phẩm :
Công ty có các xưởng chế biến, nghiền, ủ vải, nhãn tươi, đu đủ,dứa,sầu riêng…để chiết xuất thành tinh dầu và nước cốt hoa quả, lên men hữu cơ, qua dây chuyền tinh chế hương liệu thành nước giải khát và đồ uống có cồn. Mức độ sản xuất của công ty qua các năm như sau:
Đ/vị : chai
TT
Tên thành phẩm
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nước giải khát
4.620.000
5.280.000
6.270.000
2
Rượu các loại
1.050.000
1.200.000
1.425.000
Tương ứng với trên doanh số bán các sản phẩm là :
Đ/vị : 1000đ
TT
Tên thành phẩm
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nước giải khát
18.480.000
21.120.000
25.000.000
2
Rượu các loại
7.875.000
9.000.000
10.687.500
3
Tổng cộng
26.355.000
30.120.000
35.687.500
3.4.Cách thức sử dụng máy móc :
Để đảm bảo đúng các quy định về môI trường, nhà máy tiến hành mua sắm các thiết bị , máy móc hiện đại, đồng bộ cho dây truyền sản xuất nước giải khát và nước uống có cồn. Quy trình công nghệ là quy trình khép kín, liên tục được thực hiện trên các thiết bị có khả năng tự động hoá cao. Được lựa chọn trên cơ sở các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, về mặt bằng nhà xưởng và các chức năng kỹ thuật khác như tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môI trường…
a. Máy lọc nước từ nguồn nước máy+ giếng khoan trở thành tinh khiết pục vụ cho nhu cầu chính của công ty nên công ty đã mua những thiết bị lọc thô, lọc tinh, lọc thẩm thấu ngược, lọc ôzon và than hoạt tính, khủ trùng bằng tia cực tí. Tất cả các hệ thống trên đều được nhập từ Mỹ và Nhật
b. Máy chạy lạnh cộng đóng chai+ nạp CO2 phục vụ cho sản xuất nước có ga được mua và lắp đặt tại Việt Nam
Trạm cấp nước : được mua chủ yếu ở nước ngoài
c. Nồi hơi và hệ thống tiệt trùng nhập từ Trung Quốc
d. Máy in hạn sử dụn trên thân chai và đáy lon được mua từ Anh
e. Máy viền lon,ghép mí, máy chiết rót sản phẩm được nhập từ Đài Loan và Nhật
4. Phân tích tài chính
Qua kết quả phân tích kinh doanh ta thấy các chỉ tiêu về tài chính của công ty năm 2006 như sau :
- Tổng doanh thu năm 2006 là : 36.223,5 triệu đồng
- Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR = 19,53%
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước khoảng 1.918 triệu đồng
- Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho khoảng hơn 100 lao động với mức lương bình quân 1.700.000 đ/ người/ tháng
* Cơ sở phân tích tài chính :
- Khấu hao được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng và được áp dụng theo quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của bộ trưởng bộ tài chính :
+ Khấu hao thiết bị : 20 năm
+ Khấu hao nhà xưởng và chí phí xây dựng cơ bản :20năm
+ Lãi vốn cố định 8%/ năm
+ Lãi vốn lưu động 3%/ chu kỳ 3 tháng
+Giá cả tính theo mặt bằng quý I năm 2004
+ Doanh thu được tính trên cơ sở lãI thực của sản phẩm
+ Vật liệu phụ, hoá chất, điện nước được tính theo giá thành nhà nước quy định ngày 1/1/2005
+ Tiền lương dược tính trên quỹ lương được tính bằng 6,8 – 10%
- Bảo hiểm xã hội, y tế : được tính 19% tổng quỹ lương
- Chi phí điều hành 3% tổng doanh thu tiêu thụ
- Chi phí khác được tính bằng chi phí diều hành
II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK CHARICO
1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Công ty cổ phần SXTM và XNK Charico là một doanh nghiệp tư nhân cũng như bao doanh nghiệp khác hoạt động trong cơ chế thị trường cũng coi trọng hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn quyết định sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ tiêu động lực thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và được doanh nghiệp coi trọng trong xây dựng kế hoạch chiến lược. Doanh thu chính là giá trị hay số tiền mà doanh nghiệp có được nhờ thực hiện kinh doanh. Lợi nhuận chính là hiệu quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được. Kết quả doanh thu và lợi nhuận của công ty được thể hiện qua bảng sau
Bảng 14: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK CHARICO
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
1.D.T thuần
16790
117
20705
123
23103
111
26520
115
2.Chi phí
15958
121
19174
120
20953
109
24194
116
- Giá vốn
13750
112
14892
108
18054
121
21341
118
- C.P.B.H
480
119
655
136
629
96
647
103
- C.P.Q.L
1530
112
1571
03
2017
128
2045
102
- C.P khác
76
-
310
-
-
-
- Thuế lợi tức D.N
122
114
215
217
253
118
341
134
3. Lợi nhuận
832
145
1531
184
2150
140
2326
108
nguồn: Phòng kế toán tài vụ
Qua bảng số liệu 14 ta thấy lợi nhuận của công ty đạt được qua các năm đều tăng: năm 2003 đạt 832 triệu đồng, năm 2004 đạt 1531 triệu đồng, tăng kỷ lục trong 4 năm qua( tăng 184%) , năm 2005 đạt 2150 triệu đồng và năm 2006 đạt 2326 triệu đồng, với tốc độ tăng bình quân là 34%/ năm. Kết quả này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp rất khả quan, nhất là vào thời điểm năm 2004 doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng 1,23lần và lợi nhuận tăng 1.84 lần và trong hầu hết các năm thì tốc độ tăng doanh thu luôn lớn hơn tốc độ tăng chi phí đây là nguyên nhân đẫn đến lợi nhuận tăng len không ngừng. Đây là kết quả, nỗ lực của toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. Lợi nhuận của công ty từ năm 2003, thâm trí tư trước đó tỉ lệ tăng trưởng rât cao trên 40%/năm ,nhưng tỉ lệ này trong 2 năm gần đây chỉ tăng có 8%. Đây là dấu hiệu bất ổn cho công ty .
Do trong 4 năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty không có nhiều biến động lớn ,nên doanh số công ty đạt được tăng một cach ổn định vả có tính bền vững ,chỉ riêng từ năm 2003 sang năm 2004 , la năm có nhiều sự kiện cung với sự lỗ lực của công ty , công ty trong năm này đã tăng cương các hoạt đông quảng cáo và xúc tiến bán hàng nên doanh thu cua công ty tăng cao nhất trong 4 năm gần đây .Nhưng chúng ta cần nhận thây răng điều nay vẫn chưa đảm bảo cho công ty sự phát triển mạnh trong tương lai, trong thời gian tới đòi hỏi công ty cần có sự lỗ lục hơn nữa , đặc biệt là các hoạt động quảng bá khuếch trương bán hàng và quản lý chặt hơn yếu tố đầu vào .
Bảng 15 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tông hợp
chỉ tiêu
Công thức
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Doanh thu trên một đồng chi phí SX
1,05213
1,07984
1,10261
1,09613
2. Lợi nhuận trên mốt đồng chi phí SX
0,05213
0,07984
0,10261
0,...