Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................i
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ LƢỚI PHÂN PHỐI3
1.1. Lƣới điện phân phối............................................................................. 3
1.2. Ảnh hƣởng của điện áp trong hoạt động của lƣới điện.................... 4
1.2.1. Ảnh hưởng chung của lưới điện.................................................. 4
1.2.2. Ảnh hưởng của điện áp nút đến phụ tải ...................................... 7
1.3.Những giải pháp điều chỉnh điện áp thông dụng............................. 16
1.4 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................... 18
CHƢƠNG 2:MỘT SỐ THIẾT BỊ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ................................20
2.1. Tổng quan về thiết bị bù công suất................................................... 20
2.1.1. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong FACTS................. 21
2.1.2. Nhận xét:................................................................................... 31
2.2. Xây dựng cấu trúc mạch lực thiết bị BDPC - BESS....................... 31
2.2.1. Giới thiệu chung........................................................................ 31
2.2.2. Bộ biến đổi công suất................................................................ 33
2.2.3. Điện cảm đầu ra của bộ biến đổi công suất .............................. 37
2.2.4. Kho trữ năng lượng một chiều.................................................. 38
2.3. Mô hình bộ biến đổi BDPC-BESS trong lƣới điện phân phối ....... 45
2.4. Cấu trúc hệ điều khiển BDPC-BESS ............................................... 51
2.4.1. Mô hình cấu trúc bộ điều khiển ................................................ 51
2.4.2. Nguyên lý xác định góc pha vector điện áp.............................. 52
2.4.3. Điều chế vector không gian SVM cho hệ BESS ...................... 54
2.4.4. Thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện cho hệ BESS ....................... 60
2.4.5. Cấu trúc bộ điều chỉnh kiểu PI.................................................. 61
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
2.4.6. Bộ điều chỉnh kiểu Dead-Beat.................................................. 63
2.4.7. Thiết kế bộ điều chỉnh điện áp tại điểm kết nối chung PCC .... 68
2.4.8. Bộ điều khiển công suất tác dụng ............................................. 70
2.5. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................. 71
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH HÓA MÔ PHỎNG MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ................................73
3.1. Mô phỏng hoạt động của BDPC trong lƣới điện phân phối .......... 73
3.1.1. Cấu trúc hệ thống...................................................................... 73
3.1.2. Thiết kế các khối chính............................................................. 73
3.1.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 77
3.2. Mô phỏng hoạt động của SVC trong lƣới điện phân phối ............. 81
3.2.1. Cấu trúc hệ thống...................................................................... 81
3.2.2. Kết quả mô phỏng..................................................................... 86
3.3. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 90
CHƢƠNG 4:NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRẠM BÙ SCV TẠI THÁI
NGUYÊN ................................................................................................................91
4.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 91
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm một số hoạt động của trạm SVC Thái Nguyên......96
4.2.1. Kiểm tra các bộ lọc ................................................................... 96
4.2.2. Các bước thao tác đóng điện..................................................... 97
4.2.3. Dừng hệ thống......................................................................... 102
4.2.4. Giám sát hoạt động của trạm trên màn hình điều khiển trung tâm .. 102
4.3. Kết luận chƣơng 4 ............................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................................105
1. Kết luận ................................................................................................ 105
2. Kiến nghị .............................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................106i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống điện .................................................................................... 4
Hình 1.2. Dạng sóng điện áp lý tưởng và các thay đổi thông số lưới điện....... 5
Hình 1.3. Sự thay đổi của điện áp trên phụ tải trong ngày. .............................. 7
Hình 1.4. Vùng chất lượng điện áp Hình 1.5. Chế độ làm việc trong miền CLĐA.....10
Hình 1.6. Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối.................................... 12
Hình 1.7. CLĐA phụ thuộc mức tải Hình 1.8. Tiêu chuẩn...................... 14
Hình 1.9. Đặc tính của đèn sợi đốt.................................................................. 15
Hình 1.10. Sự phụ thuộc của P, Q vào điện áp ............................................... 16
Hình 2.1. Quá trình truyền tải điện năng trên đường dây……………...........21
Hình 2.2. Nguyên lý truyền tải điện năng....................................................... 21
Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc của TCSC................................................................ 23
Hình 2.4. Sơ đồ cấu trúc của SSSC................................................................. 24
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý SSSC .................................................................... 24
Hình 2.6. Nguyên lý hoạt động của SSSC ...................................................... 25
Hình 2.7. Sơ đồ cấu trúc và đặc tính hoạt động của SVC............................... 26
Hình 2.8. Sơ đồ cấu trúc và đặc tính hoạt động của Statcom ......................... 27
Hình 2.9. Sơ đồ nguyên lý làm việc của Statcom ........................................... 27
Hình 2.10. Sơ đồ cấu trúc của UPFC.............................................................. 29
Hình 2.11. Sơ đồ kết nối UPFC ...................................................................... 29
Hình 2.12. Sơ đồ cấu trúc của IPFC................................................................ 30
Hình 2.13. Sơ đồ kết nối IPFC........................................................................ 30
Hình 2.14. Cấu trúc mạch lực của BESS ........................................................ 33
Hình 2.15. Cấu trúc và ký hiệu IGBT............................................................. 34
Hình 2.16. Sơ đồ thử nghiệm IGBT................................................................ 34
Hình 2.17. Đặc tính đóng mở van IGBT......................................................... 35
Hình 2.18. Cấu tạo của ắcquy axít điện cực chì............................................. 40
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiii
Hình 2.19. Mạch điện nối với mạch ngoài và đường cong biểu diễn quá trình
phóng nạp một ngăn trong Ắcquy................................................................... 41
Hình 2.20. Sơ đồ tương đương của ắcquy ...................................................... 43
Hình 2.21. Quá trình phóng điện ắcquy phụ thuộc vào dòng phóng .............. 44
Hình 2.22. Sự phụ thuộc của công suất vào dòng điện phóng........................ 45
Hình 2.23. Sơ đồ lưới phân phối có kết nối thiết bị BDPC ............................ 46
Hình 2.24.Thay thế BDPC như một nguồn áp tại PCCii................................ 46
Hình 2.25. Sơ đồ thay thế bộ biến đổi BESS................................................. 47
Hình 2.26. Mô hình tín hiệu trung bình bộ biến đổi BESS trong tọa độ abc. 48
Hình 2.27. Mô hình bộ biến đổi BESS ........................................................... 50
Hình 2.28. Mô hình bộ biến đổi BESS trong miền toán tử Laplace............... 50
Hình 2.29. Cấu trúc điều khiển hệ BESS trong mạng điện cục bộ thủy điện nhỏ ...51
Hình 2.30. Biểu diễn các đại lượng vector trên tọa độ dq tựa điện áp ........... 52
Hình 2.31. Cấu trúc khối đồng bộ tựa điện áp lưới PLL ............................... 54
Hình 2.32. Dạng tín hiệu tựa đồng bộ điện áp lưới có được bằng kết quả mô phỏng......54
Hình 2.33. Tám khả năng chuyển mạch trong bộ biến biến đổi van ............ 57
Hình 2.34. Vị trí các vector chuẩn trên hệ toạ độ αβ ...................................... 57
Hình 2.35. Tổng hợp vector chuẩn trong sector 1 .......................................... 58
Hình 2.36. Thời gian đóng/cắt mỗi van trong sector 1 ................................... 59
Hình 2.37. Dạng sóng biến điệu vector SVM có được bằng kết quả mô phỏng 60
Hình 2.38. Cấu trúc khử tương tác 2 thành phần dòng iBd và iBq.................... 61
Hình 2.39. Cấu trúc bộ điều chỉnh dòng kiểu PI cho bộ biến đổi BESS ........ 62
Hình 2.40. Cấu trúc mạch vòng điều khiển dòng điện kiểu Dead-Beat ......... 65
Hình 2.41. Đáp ứng động học giữa tín hiệu đặt và tín hiệu thực đối với bộ
điều chỉnh Dead-Beat...................................................................................... 66
Hình 2.42. Cấu trúc bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead-Beat ............................... 67
Hình 2.43. Cấu trúc điều khiển công suất tác dụng ........................................ 71
Hình 3.1. Mô hình cấu trúc lưới phân phối với BDPC ……………………..73iii
Hình 3.2. Cấu trúc mạch lực của BDPC ......................................................... 74
Hình 3.3. Khối đo lường ................................................................................. 75
Hình 3.4. Cấu trúc bộ điều khiển vòng ngoài cho bộ điều dòng điện kiểu PI 76
Hình 3. 5. Cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu PI...................................... 76
Hình 3. 6. Cấu trúc bộ điều khiển vòng ngoài cho bộ điều dòng điện kiểu D-B .....77
Hình 3. 7. Cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu D-B .................................. 77
Hình 3.8. Điện áp lưới phía tải đo tại PCC2 khi không có BDPC................. 78
Hình 3.9. BDPC phát công suất phản kháng điều chỉnh ổn định điện áp trên tải ...78
Hình 3.10. Điện áp lưới phía nguồn đo tại PCC1 .......................................... 79
Hình 3.11 (3.8b) Điện áp lưới phía tải đo tại PCC2 khi có BDPC................ 79
Hình 3.12. Dòng điện bù của BDPC.............................................................. 79
Hình 3.13. Điện áp và dòng điện bù của BDPC ............................................ 80
..................... 81
Hình 3.15. Cấu trúc mô phỏng khối TCR....................................................... 82
....................................................... 82
..................................... 84
................................................................ 85
......... 85
............................................................................... 86
Hình 3.21. Điện áp lưới đo tại PCC2 khi SVC chưa tác động........................ 87
Hình 3.22. Chế độ đóng cắt các phân cấp TSC .............................................. 87
Hình 3.23. Góc điều khiển alpha cho TCR..................................................... 88
Hình 3.24. Điện áp lưới phân phối đo tại PCC2 ............................................. 88
Hình 3.25. Dòng bù của TSC.......................................................................... 89
Hình 3.26. Dòng bù của TCR.......................................................................... 89
Hình 4.1. Hình ảnh trạm SVC Thái Nguyên ……………………………….92
Hình 4.2. Sơ đồ nhất thứ trạm 220kV Thái Nguyên....................................... 92
Hình 4.3. Thiết bị TCR trạm SVC Thái Nguyên ............................................ 93
Hình 4.4. Các khối TSC (FC) trạm SVC Thái Nguyên .................................. 94
..................................................................... 95
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
MỞ ĐẦU
Trong thiết kế cũng như vận hành lưới điện, điện áp nút là một trong
những thông số cơ bản và đặc biệt quan trọng. Giá trị điện áp tại các nút là
một trong những thông số được tính chọn ngay từ giai đoạn thiết kế. Tùy theo
các tiêu chí đề ra mà điện áp nút được chọn một giá trị khác nhau, không nhất
thiết bằng giá trị định mức mà có thể lớn hơn hay nhỏ hơn. Trong thực tế vận
hành, tùy theo mỗi kịch bản mà điều độ hệ thống yêu cầu thì giá trị điện áp tại
mỗi nút sẽ được điều chỉnh lại. Nói một cách rễ hiểu là điều chỉnh điện áp nút
là bài toán phải quan tâm triệt để trong khai thác vận hành hệ thống điện. Đối
với lưới điện phân phối, điều chỉnh điện áp nút còn có thêm ý nghĩa cho vấn
đề nâng cao chất lượng điện năng – đáp ứng đòi hỏi của tải khách hàng, và
giảm các tổn thất trong mạng điện – nâng cao tính kinh tế cho phía người bán
điện, giảm áp lực cho nguồn cung cấp. Tóm lại, điều chỉnh điện áp nút mang
lại lợi ích to lớn cho xã hội.
Việc điều chỉnh điện áp có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp
và các thiết bị khác nhau. Đầu tiên là phải kể tới phương pháp bù tự nhiên hay
điều chỉnh đầu phân áp máy biến áp, nhưng trong phạm vi nghiên cứu ta
không xét tới hai phương pháp này. Tiếp theo là kể đến các phương pháp bù
(điều chỉnh điện áp) nhân tạo thực hiện bằng các bộ biến đổi điện tử kết hợp
với thiết bị bù cuộn cảm hay tụ điện tĩnh. Không xét các trường hợp bù sử
dụng máy điện quay (máy bù đồng bộ). Lịch sử phát triển các thiết bị bù có
điều khiển thông qua thiết bị điện tử đến nay trải qua nhiều thế hệ và ngày
càng tỏ rõ ưu việt vượt trội. Ban đầu, công suất bù được điều chỉnh thông qua
điều chỉnh giá trị dòng điện bù nhờ các bộ biến đổi có chất lượng không cao,
dòng bù không sin nên hiệu quả bù thấp. Mặt khác, dòng và áp phía lưới cũng
không sin làm ô nhiễm lưới (ô nhiễm sóng hài) ảnh hưởng lớn đến các hoạt
động của lưới điện trên một phạm vi rộng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của2
đề tài chỉ tập trung trong phạm vi lưới phân phối, quan tâm đến các thiết bị bù
trong lưới phân phối nhằm nâng cao chất lượng bù mà thiết bị bù là có sử
dụng bộ biến đổi điện tử công suất.
Nội dung luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối và điều chỉnh điện áp.
Chương 2: Thiết bị bù công suất phản kháng và điều chỉnh điện áp
trong lưới điện phân phối
Chương 3: Mô phỏng hoạt động của thiết bị điều chỉnh điện áp trong
lưới điện phân phối
Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị điều chỉnh điện áp tại trạm
SVC Thái Nguyên.
Kết luận chung và kiến nghị
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ LƢỚI PHÂN PHỐI
1.1. Lƣới điện phân phối
Hệ thống điện (HTĐ) là tập hợp các phần tử tham gia vào quá trình sản
xuất, truyền tải và tiêu thụ năng lượng. Các phần tử của HTĐ được chia thành
hai nhóm:
- Các phần tử lực: bao gồm các phần tử làm nhiệm vụ sản xuất, biến
đổi, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng như máy phát điện, đường dây
tải điện và các thiết bị dùng điện.
- Các phần tử điều khiển: bao gồm các phần tử làm nhiệm vụ điều
khiển, điều chỉnh trạng thái HTĐ như điều chỉnh kích từ máy phát đồng bộ,
điều chỉnh tần số, điều chỉnh điện áp, bảo vệ rơle, tự động hóa...
Mỗi phần tử của HTĐ được đặc trưng bởi các thông số , được xác định về
lượng bởi tính chất vật lý của các phần tử, vai trò nhiệm vụ của chúng thể hiện
qua vị trí trên sơ đồ và các mối quan hệ giữa các phần tử . Ví dụ: Tổng trở, tổng
dẫn của đường dây, hệ số biến áp, hệ số khuếch đại của bộ phận tự động điều
chỉnh kích thích...các thông số của các phần tử cũng được gọi là các thông số của
HTĐ.
Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ trong HTĐ, Thông tư 32/2010/TTBCT quy định phân loại lưới điện:
1. Lưới điện phân phối là phần lưới điện bao gồm các đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến
áp có điện áp 110kV có chức năng phân phối điện.
2. Lưới điện truyền tải là phần lưới điện bao gồm các đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên, các đường dây và trạm biến áp
có điện áp 110kV có chức năng truyền tải để tiếp nhận công suất từ các nhà
máy điện vào hệ thống điện quốc gia.
Lưới phân phối có một số đặc điểm quan trọng:4
1. Trực tiếp đảm bảo chất lượng điện cung cấp cho các hộ phụ tải.
2. Tổng quy mô của lưới phân phối chiếm tỷ trọng lớn trong HTĐ, sử
dụng tỷ lệ vốn khoảng 50 % vốn của hệ thống điện (35% cho nguồn điện,
15% cho lưới truyền tải).
4. Tỷ lệ tổn thất điện năng rất lớn: khoảng (40 50) % tổn thất toàn HTĐ
xảy ra trên lưới phân phối.
5. Lưới phân phối trực tiếp cung cấp điện cho các thiết bị điện nên nó
ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ, công suất và hiệu quả của các thiết bị điện.
Hình 1.1. Hệ thống điện
1.2. Ảnh hƣởng của điện áp trong hoạt động của lƣới điện
1.2.1. Ảnh hƣởng chung của lƣới điện
Điện áp là một chỉ tiêu quan trong hàng đầu để đánh giá chất lượng
điện năng cung cấp. Thực tế cho thấy chất lượng cung cấp điện bị ảnh hưởng
đáng kể bởi chất lượng điện áp cung cấp cho khách hàng, nó bị tác động bởi
các thông số trên đường dây khác nhau. Có thể có các dạng như: sự biến đổi
dài hạn của điện áp so với điện áp định mức, điện áp thay đổi đột ngột, những
xung dốc dao động hay điện áp ba pha không cân bằng. Hơn nữa tính không
đồng đều như tần số thay đổi, sự không tuyến tính của hệ thống hay trở
kháng phụ tải sẽ làm méo dạng sóng điện áp, các xung nhọn do các thu lôi
sinh ra cũng có thể được lan truyền trong hệ thống cung cấp. Các trường hợp
này được mô tả trong Hình 1.2.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
Hình 1.2. Dạng sóng điện áp lý tưởng và các thay đổi thông số lưới điện
a) Dạng sóng điện áp lý tưởng.
b) Các dạ ủ ện áp.
Các xung nhọn, xung tuần hoàn và nhiễu tần số cao có tính chất khu
vực. Nó được sinh ra một số do quá trình phóng điện của các thu lôi, do tác
động đóng cắt của các van điện tử công suất, do hồ quang của các điện cực vì
vậy chỉ có lan truyền trong phạm vi và thời điểm nhất định. Cũng như vậy sự
biến đổi tần số thường do các lò trung tần, cao tần sinh ra và mức độ lan
truyền cũng không lớn. Đối với hiện tượng điện áp thấp và điện áp cao thì có
thể xảy ra ở mọi nơi và xuất hiện dài hạn như sự sụt giảm điện áp do sự khởi
động của các động cơ cỡ lớn hay quá điện áp do sự cố chạm đất…
Để ngăn ngừa các hiệu ứng có hại cho thiết bị của hệ thống cung cấp
trong một mức độ nhất định, luật và các quy định khác nhau tồn tại trong các
vùng khác nhau để chắc rằng mức độ của điện áp cung cấp không được ra
ngoài dung sai quy định. Các đặc tính của điện áp cung cấp được chỉ rõ trong
các tiêu chuẩn chất lượng điện áp, thường được mô tả bởi tần số, độ lớn, dạng
sóng và tính đối xứng của điện áp 3 pha. Trên thế giới có sự dao động tương
đối rộng trong việc chấp nhận các dung sai có liên quan đến điện áp. Các tiêu
chuẩn luôn luôn được phát triển hợp lý để đáp lại sự phát triển của kỹ thuật
kinh tế và chính trị.
Bởi một vài nhân tố ảnh hưởng đến điện áp cung cấp là ngẫu nhiên trong
không gian và thời gian, nên một vài đặc trưng có thể được mô tả trong các tiêu6
chuẩn với các tham số tĩnh để thay thế cho các giới hạn đặc biệt. Một khía cạnh
quan trọng trong việc áp dụng các tiêu chuẩn là để xem xét ở nơi nào và ở đâu
trong mạng cung cấp, các đặc tính của điện áp là định mức. Tiêu chuẩn Châu
Âu EN50160 chỉ rõ các đặc điểm của điện áp ở các đầu cuối cung cấp cho
khách hàng dưới các điều kiện vận hành bình thường. Các đầu cuối cung cấp
được định nghĩa là điểm kết nối của khách hàng nối vào hệ thống công cộng.
EN50160 chỉ ra rằng trong các thành viên của Eropean Communities -
Cộng đồng Châu Âu, dải biến đổi giá trị hiệu dụng (RMS) của điện áp cung
cấp trong 10 phút (điện áp pha hay điện áp dây) là 10 % với 95 % thời gian
trong tuần. Với hệ thống điện áp 3 pha 4 dây, là 230 V giữa pha và trung tính.
Nói đúng ra, điều này có nghĩa là mỗi tuần có hơn 8 giờ không có giới hạn cho
giá trị của điện áp cung cấp. Cũng có một số ý kiến cho rằng dung sai điện áp
10 % là quá rộng.
Tần số của hệ thống cung cấp phụ thuộc sự tương tác giữa các máy phát
và phụ tải, giữa dung lượng phát của các máy phát và nhu cầu của phụ tải. Điều
này có nghĩa là sẽ khó khăn hơn cho các hệ thống nhỏ, cô lập, để duy trì chính
xác tần số so với các hệ thống nối liền đồng bộ với một hệ thống lân cận. Trong
Eropean Communities - Cộng đồng Châu Âu tần số danh định của điện áp cung
cấp quy định là 50 Hz. Theo EN50160 giá trị trung bình của tần số cơ bản đo
được trong thời gian hơn 10 s với hệ thống phân phối nối liền đồng bộ với một
hệ thống lân cận là 50 Hz 1 % trong suốt 95 % thời gian trong tuần và 50 Hz +
4 %/6 % trong 100 % thời gian trong tuần. Hệ thống phân phối không nối liền
đồng bộ với một hệ thống lân cận có dải dung sai tần số là 2%. Dung sai tần số
của EN50160 cũng giống với quy định hiện thời của các nước thành viên.
Nghiên cứu về mức độ thay đổi điện áp ở khách hàng, một Công ty
Điện lực ở Anh đã ghi lại các giá trị điện áp cực đại và cực tiểu của một số
khách hàng mỗi giờ 1 lần. Từ các thông tin giá trị trung bình của điện áp cực
đại và cực tiểu trên khách hàng vẽ được đồ thị:
.3. Kết luận chƣơng 4
Nội dung chương 4 đã nghiên cứu và phân tích một số hoạt động của
một trạm SVC trong thực tế trên cả phượng diện lý thuyết và thực tế. Qua đó
thu được:
- Một cách nhìn đầy đủ về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của một
trạm SVC.
- Vai trò và ý nghĩa của trạm SVC trong hệ thống truyền tải cao áp
- Một số nhược điểm cơ hữu của phương pháp điều khiển thiết bị TCR
- Trong khi để triển khai thí nghiệm đối với một trạm SVC là không
thể thì các quan sát, tìm hiểu và một số thao tác trực tiếp tại một trạm SVC
thực tế đang vận hành tại Thái Nguyên đã giúp cho các nghiên cứu lý thuyết
được sáng tỏ hơn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi105
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Nội dung nghiên cứu của luận văn đã đạt được các yêu cầu cơ bản của đề tài:
- Phân tích tổng quan về lưới điện phân phối, ý nghĩa quan trọng của vấn
đề điều chỉnh điện áp nút trong lưới điện phân phối.
- Các thiết bị điều chỉnh điện áp và lựa chọn thiết bị điều chỉnh điện áp
áp dụng cho lưới điện phân phối
- Nghiên cứu nâng cao chất lượng điều chỉnh điện áp, thiết kế mô hình
cấu trúc thiết bị điều chỉnh điện áp BDPC có chất lượng cao.
- Thiết kế mô phỏng BDPC bằng phần mềm Matlab-Simulink, mô phỏng
các hoạt động bù công suất phản kháng để điều chỉnh điện áp của BDPC
- So sánh chất lượng bù CSPK và điều chỉnh điện áp giữa hai thiết bị
BDPC và SVC cho kết luận BDPC có chất lượng điều chỉnh điện áp cao hơn.
- Luận văn có xét tới yếu tố thực nghiệm trên thiết bị thực của trạm SVC
Thái Nguyên, chỉ ra những tương đồng giữa nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn.
Định hướng nghiên cứu với thực tiễn
2. Kiến nghị
- Từ kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình BDPC cần được nghiên cứu chế
thử và có thể phát triển thành sản phẩm thương mại đáp ứng cho thực tế áp
dụng trong lưới điện phân phối.
- Tiếp tục phát triển hướng nghiên cứu của đề tài cho các điều kiện khác
về lưới điện. Ví dụ:
+ Lưới không đối xứng, lưới 1 pha
+ Điều khiển thích nghi với các thông số đường dây khác nhau
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................i
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ LƢỚI PHÂN PHỐI3
1.1. Lƣới điện phân phối............................................................................. 3
1.2. Ảnh hƣởng của điện áp trong hoạt động của lƣới điện.................... 4
1.2.1. Ảnh hưởng chung của lưới điện.................................................. 4
1.2.2. Ảnh hưởng của điện áp nút đến phụ tải ...................................... 7
1.3.Những giải pháp điều chỉnh điện áp thông dụng............................. 16
1.4 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................... 18
CHƢƠNG 2:MỘT SỐ THIẾT BỊ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ................................20
2.1. Tổng quan về thiết bị bù công suất................................................... 20
2.1.1. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong FACTS................. 21
2.1.2. Nhận xét:................................................................................... 31
2.2. Xây dựng cấu trúc mạch lực thiết bị BDPC - BESS....................... 31
2.2.1. Giới thiệu chung........................................................................ 31
2.2.2. Bộ biến đổi công suất................................................................ 33
2.2.3. Điện cảm đầu ra của bộ biến đổi công suất .............................. 37
2.2.4. Kho trữ năng lượng một chiều.................................................. 38
2.3. Mô hình bộ biến đổi BDPC-BESS trong lƣới điện phân phối ....... 45
2.4. Cấu trúc hệ điều khiển BDPC-BESS ............................................... 51
2.4.1. Mô hình cấu trúc bộ điều khiển ................................................ 51
2.4.2. Nguyên lý xác định góc pha vector điện áp.............................. 52
2.4.3. Điều chế vector không gian SVM cho hệ BESS ...................... 54
2.4.4. Thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện cho hệ BESS ....................... 60
2.4.5. Cấu trúc bộ điều chỉnh kiểu PI.................................................. 61
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
2.4.6. Bộ điều chỉnh kiểu Dead-Beat.................................................. 63
2.4.7. Thiết kế bộ điều chỉnh điện áp tại điểm kết nối chung PCC .... 68
2.4.8. Bộ điều khiển công suất tác dụng ............................................. 70
2.5. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................. 71
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH HÓA MÔ PHỎNG MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ................................73
3.1. Mô phỏng hoạt động của BDPC trong lƣới điện phân phối .......... 73
3.1.1. Cấu trúc hệ thống...................................................................... 73
3.1.2. Thiết kế các khối chính............................................................. 73
3.1.3. Kết quả mô phỏng..................................................................... 77
3.2. Mô phỏng hoạt động của SVC trong lƣới điện phân phối ............. 81
3.2.1. Cấu trúc hệ thống...................................................................... 81
3.2.2. Kết quả mô phỏng..................................................................... 86
3.3. Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 90
CHƢƠNG 4:NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRẠM BÙ SCV TẠI THÁI
NGUYÊN ................................................................................................................91
4.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 91
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm một số hoạt động của trạm SVC Thái Nguyên......96
4.2.1. Kiểm tra các bộ lọc ................................................................... 96
4.2.2. Các bước thao tác đóng điện..................................................... 97
4.2.3. Dừng hệ thống......................................................................... 102
4.2.4. Giám sát hoạt động của trạm trên màn hình điều khiển trung tâm .. 102
4.3. Kết luận chƣơng 4 ............................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................................105
1. Kết luận ................................................................................................ 105
2. Kiến nghị .............................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................106i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống điện .................................................................................... 4
Hình 1.2. Dạng sóng điện áp lý tưởng và các thay đổi thông số lưới điện....... 5
Hình 1.3. Sự thay đổi của điện áp trên phụ tải trong ngày. .............................. 7
Hình 1.4. Vùng chất lượng điện áp Hình 1.5. Chế độ làm việc trong miền CLĐA.....10
Hình 1.6. Diễn biến của điện áp trong lưới phân phối.................................... 12
Hình 1.7. CLĐA phụ thuộc mức tải Hình 1.8. Tiêu chuẩn...................... 14
Hình 1.9. Đặc tính của đèn sợi đốt.................................................................. 15
Hình 1.10. Sự phụ thuộc của P, Q vào điện áp ............................................... 16
Hình 2.1. Quá trình truyền tải điện năng trên đường dây……………...........21
Hình 2.2. Nguyên lý truyền tải điện năng....................................................... 21
Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc của TCSC................................................................ 23
Hình 2.4. Sơ đồ cấu trúc của SSSC................................................................. 24
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý SSSC .................................................................... 24
Hình 2.6. Nguyên lý hoạt động của SSSC ...................................................... 25
Hình 2.7. Sơ đồ cấu trúc và đặc tính hoạt động của SVC............................... 26
Hình 2.8. Sơ đồ cấu trúc và đặc tính hoạt động của Statcom ......................... 27
Hình 2.9. Sơ đồ nguyên lý làm việc của Statcom ........................................... 27
Hình 2.10. Sơ đồ cấu trúc của UPFC.............................................................. 29
Hình 2.11. Sơ đồ kết nối UPFC ...................................................................... 29
Hình 2.12. Sơ đồ cấu trúc của IPFC................................................................ 30
Hình 2.13. Sơ đồ kết nối IPFC........................................................................ 30
Hình 2.14. Cấu trúc mạch lực của BESS ........................................................ 33
Hình 2.15. Cấu trúc và ký hiệu IGBT............................................................. 34
Hình 2.16. Sơ đồ thử nghiệm IGBT................................................................ 34
Hình 2.17. Đặc tính đóng mở van IGBT......................................................... 35
Hình 2.18. Cấu tạo của ắcquy axít điện cực chì............................................. 40
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiii
Hình 2.19. Mạch điện nối với mạch ngoài và đường cong biểu diễn quá trình
phóng nạp một ngăn trong Ắcquy................................................................... 41
Hình 2.20. Sơ đồ tương đương của ắcquy ...................................................... 43
Hình 2.21. Quá trình phóng điện ắcquy phụ thuộc vào dòng phóng .............. 44
Hình 2.22. Sự phụ thuộc của công suất vào dòng điện phóng........................ 45
Hình 2.23. Sơ đồ lưới phân phối có kết nối thiết bị BDPC ............................ 46
Hình 2.24.Thay thế BDPC như một nguồn áp tại PCCii................................ 46
Hình 2.25. Sơ đồ thay thế bộ biến đổi BESS................................................. 47
Hình 2.26. Mô hình tín hiệu trung bình bộ biến đổi BESS trong tọa độ abc. 48
Hình 2.27. Mô hình bộ biến đổi BESS ........................................................... 50
Hình 2.28. Mô hình bộ biến đổi BESS trong miền toán tử Laplace............... 50
Hình 2.29. Cấu trúc điều khiển hệ BESS trong mạng điện cục bộ thủy điện nhỏ ...51
Hình 2.30. Biểu diễn các đại lượng vector trên tọa độ dq tựa điện áp ........... 52
Hình 2.31. Cấu trúc khối đồng bộ tựa điện áp lưới PLL ............................... 54
Hình 2.32. Dạng tín hiệu tựa đồng bộ điện áp lưới có được bằng kết quả mô phỏng......54
Hình 2.33. Tám khả năng chuyển mạch trong bộ biến biến đổi van ............ 57
Hình 2.34. Vị trí các vector chuẩn trên hệ toạ độ αβ ...................................... 57
Hình 2.35. Tổng hợp vector chuẩn trong sector 1 .......................................... 58
Hình 2.36. Thời gian đóng/cắt mỗi van trong sector 1 ................................... 59
Hình 2.37. Dạng sóng biến điệu vector SVM có được bằng kết quả mô phỏng 60
Hình 2.38. Cấu trúc khử tương tác 2 thành phần dòng iBd và iBq.................... 61
Hình 2.39. Cấu trúc bộ điều chỉnh dòng kiểu PI cho bộ biến đổi BESS ........ 62
Hình 2.40. Cấu trúc mạch vòng điều khiển dòng điện kiểu Dead-Beat ......... 65
Hình 2.41. Đáp ứng động học giữa tín hiệu đặt và tín hiệu thực đối với bộ
điều chỉnh Dead-Beat...................................................................................... 66
Hình 2.42. Cấu trúc bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead-Beat ............................... 67
Hình 2.43. Cấu trúc điều khiển công suất tác dụng ........................................ 71
Hình 3.1. Mô hình cấu trúc lưới phân phối với BDPC ……………………..73iii
Hình 3.2. Cấu trúc mạch lực của BDPC ......................................................... 74
Hình 3.3. Khối đo lường ................................................................................. 75
Hình 3.4. Cấu trúc bộ điều khiển vòng ngoài cho bộ điều dòng điện kiểu PI 76
Hình 3. 5. Cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu PI...................................... 76
Hình 3. 6. Cấu trúc bộ điều khiển vòng ngoài cho bộ điều dòng điện kiểu D-B .....77
Hình 3. 7. Cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu D-B .................................. 77
Hình 3.8. Điện áp lưới phía tải đo tại PCC2 khi không có BDPC................. 78
Hình 3.9. BDPC phát công suất phản kháng điều chỉnh ổn định điện áp trên tải ...78
Hình 3.10. Điện áp lưới phía nguồn đo tại PCC1 .......................................... 79
Hình 3.11 (3.8b) Điện áp lưới phía tải đo tại PCC2 khi có BDPC................ 79
Hình 3.12. Dòng điện bù của BDPC.............................................................. 79
Hình 3.13. Điện áp và dòng điện bù của BDPC ............................................ 80
..................... 81
Hình 3.15. Cấu trúc mô phỏng khối TCR....................................................... 82
....................................................... 82
..................................... 84
................................................................ 85
......... 85
............................................................................... 86
Hình 3.21. Điện áp lưới đo tại PCC2 khi SVC chưa tác động........................ 87
Hình 3.22. Chế độ đóng cắt các phân cấp TSC .............................................. 87
Hình 3.23. Góc điều khiển alpha cho TCR..................................................... 88
Hình 3.24. Điện áp lưới phân phối đo tại PCC2 ............................................. 88
Hình 3.25. Dòng bù của TSC.......................................................................... 89
Hình 3.26. Dòng bù của TCR.......................................................................... 89
Hình 4.1. Hình ảnh trạm SVC Thái Nguyên ……………………………….92
Hình 4.2. Sơ đồ nhất thứ trạm 220kV Thái Nguyên....................................... 92
Hình 4.3. Thiết bị TCR trạm SVC Thái Nguyên ............................................ 93
Hình 4.4. Các khối TSC (FC) trạm SVC Thái Nguyên .................................. 94
..................................................................... 95
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
MỞ ĐẦU
Trong thiết kế cũng như vận hành lưới điện, điện áp nút là một trong
những thông số cơ bản và đặc biệt quan trọng. Giá trị điện áp tại các nút là
một trong những thông số được tính chọn ngay từ giai đoạn thiết kế. Tùy theo
các tiêu chí đề ra mà điện áp nút được chọn một giá trị khác nhau, không nhất
thiết bằng giá trị định mức mà có thể lớn hơn hay nhỏ hơn. Trong thực tế vận
hành, tùy theo mỗi kịch bản mà điều độ hệ thống yêu cầu thì giá trị điện áp tại
mỗi nút sẽ được điều chỉnh lại. Nói một cách rễ hiểu là điều chỉnh điện áp nút
là bài toán phải quan tâm triệt để trong khai thác vận hành hệ thống điện. Đối
với lưới điện phân phối, điều chỉnh điện áp nút còn có thêm ý nghĩa cho vấn
đề nâng cao chất lượng điện năng – đáp ứng đòi hỏi của tải khách hàng, và
giảm các tổn thất trong mạng điện – nâng cao tính kinh tế cho phía người bán
điện, giảm áp lực cho nguồn cung cấp. Tóm lại, điều chỉnh điện áp nút mang
lại lợi ích to lớn cho xã hội.
Việc điều chỉnh điện áp có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp
và các thiết bị khác nhau. Đầu tiên là phải kể tới phương pháp bù tự nhiên hay
điều chỉnh đầu phân áp máy biến áp, nhưng trong phạm vi nghiên cứu ta
không xét tới hai phương pháp này. Tiếp theo là kể đến các phương pháp bù
(điều chỉnh điện áp) nhân tạo thực hiện bằng các bộ biến đổi điện tử kết hợp
với thiết bị bù cuộn cảm hay tụ điện tĩnh. Không xét các trường hợp bù sử
dụng máy điện quay (máy bù đồng bộ). Lịch sử phát triển các thiết bị bù có
điều khiển thông qua thiết bị điện tử đến nay trải qua nhiều thế hệ và ngày
càng tỏ rõ ưu việt vượt trội. Ban đầu, công suất bù được điều chỉnh thông qua
điều chỉnh giá trị dòng điện bù nhờ các bộ biến đổi có chất lượng không cao,
dòng bù không sin nên hiệu quả bù thấp. Mặt khác, dòng và áp phía lưới cũng
không sin làm ô nhiễm lưới (ô nhiễm sóng hài) ảnh hưởng lớn đến các hoạt
động của lưới điện trên một phạm vi rộng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của2
đề tài chỉ tập trung trong phạm vi lưới phân phối, quan tâm đến các thiết bị bù
trong lưới phân phối nhằm nâng cao chất lượng bù mà thiết bị bù là có sử
dụng bộ biến đổi điện tử công suất.
Nội dung luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối và điều chỉnh điện áp.
Chương 2: Thiết bị bù công suất phản kháng và điều chỉnh điện áp
trong lưới điện phân phối
Chương 3: Mô phỏng hoạt động của thiết bị điều chỉnh điện áp trong
lưới điện phân phối
Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị điều chỉnh điện áp tại trạm
SVC Thái Nguyên.
Kết luận chung và kiến nghị
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ LƢỚI PHÂN PHỐI
1.1. Lƣới điện phân phối
Hệ thống điện (HTĐ) là tập hợp các phần tử tham gia vào quá trình sản
xuất, truyền tải và tiêu thụ năng lượng. Các phần tử của HTĐ được chia thành
hai nhóm:
- Các phần tử lực: bao gồm các phần tử làm nhiệm vụ sản xuất, biến
đổi, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng như máy phát điện, đường dây
tải điện và các thiết bị dùng điện.
- Các phần tử điều khiển: bao gồm các phần tử làm nhiệm vụ điều
khiển, điều chỉnh trạng thái HTĐ như điều chỉnh kích từ máy phát đồng bộ,
điều chỉnh tần số, điều chỉnh điện áp, bảo vệ rơle, tự động hóa...
Mỗi phần tử của HTĐ được đặc trưng bởi các thông số , được xác định về
lượng bởi tính chất vật lý của các phần tử, vai trò nhiệm vụ của chúng thể hiện
qua vị trí trên sơ đồ và các mối quan hệ giữa các phần tử . Ví dụ: Tổng trở, tổng
dẫn của đường dây, hệ số biến áp, hệ số khuếch đại của bộ phận tự động điều
chỉnh kích thích...các thông số của các phần tử cũng được gọi là các thông số của
HTĐ.
Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ trong HTĐ, Thông tư 32/2010/TTBCT quy định phân loại lưới điện:
1. Lưới điện phân phối là phần lưới điện bao gồm các đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến
áp có điện áp 110kV có chức năng phân phối điện.
2. Lưới điện truyền tải là phần lưới điện bao gồm các đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên, các đường dây và trạm biến áp
có điện áp 110kV có chức năng truyền tải để tiếp nhận công suất từ các nhà
máy điện vào hệ thống điện quốc gia.
Lưới phân phối có một số đặc điểm quan trọng:4
1. Trực tiếp đảm bảo chất lượng điện cung cấp cho các hộ phụ tải.
2. Tổng quy mô của lưới phân phối chiếm tỷ trọng lớn trong HTĐ, sử
dụng tỷ lệ vốn khoảng 50 % vốn của hệ thống điện (35% cho nguồn điện,
15% cho lưới truyền tải).
4. Tỷ lệ tổn thất điện năng rất lớn: khoảng (40 50) % tổn thất toàn HTĐ
xảy ra trên lưới phân phối.
5. Lưới phân phối trực tiếp cung cấp điện cho các thiết bị điện nên nó
ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ, công suất và hiệu quả của các thiết bị điện.
Hình 1.1. Hệ thống điện
1.2. Ảnh hƣởng của điện áp trong hoạt động của lƣới điện
1.2.1. Ảnh hƣởng chung của lƣới điện
Điện áp là một chỉ tiêu quan trong hàng đầu để đánh giá chất lượng
điện năng cung cấp. Thực tế cho thấy chất lượng cung cấp điện bị ảnh hưởng
đáng kể bởi chất lượng điện áp cung cấp cho khách hàng, nó bị tác động bởi
các thông số trên đường dây khác nhau. Có thể có các dạng như: sự biến đổi
dài hạn của điện áp so với điện áp định mức, điện áp thay đổi đột ngột, những
xung dốc dao động hay điện áp ba pha không cân bằng. Hơn nữa tính không
đồng đều như tần số thay đổi, sự không tuyến tính của hệ thống hay trở
kháng phụ tải sẽ làm méo dạng sóng điện áp, các xung nhọn do các thu lôi
sinh ra cũng có thể được lan truyền trong hệ thống cung cấp. Các trường hợp
này được mô tả trong Hình 1.2.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
Hình 1.2. Dạng sóng điện áp lý tưởng và các thay đổi thông số lưới điện
a) Dạng sóng điện áp lý tưởng.
b) Các dạ ủ ện áp.
Các xung nhọn, xung tuần hoàn và nhiễu tần số cao có tính chất khu
vực. Nó được sinh ra một số do quá trình phóng điện của các thu lôi, do tác
động đóng cắt của các van điện tử công suất, do hồ quang của các điện cực vì
vậy chỉ có lan truyền trong phạm vi và thời điểm nhất định. Cũng như vậy sự
biến đổi tần số thường do các lò trung tần, cao tần sinh ra và mức độ lan
truyền cũng không lớn. Đối với hiện tượng điện áp thấp và điện áp cao thì có
thể xảy ra ở mọi nơi và xuất hiện dài hạn như sự sụt giảm điện áp do sự khởi
động của các động cơ cỡ lớn hay quá điện áp do sự cố chạm đất…
Để ngăn ngừa các hiệu ứng có hại cho thiết bị của hệ thống cung cấp
trong một mức độ nhất định, luật và các quy định khác nhau tồn tại trong các
vùng khác nhau để chắc rằng mức độ của điện áp cung cấp không được ra
ngoài dung sai quy định. Các đặc tính của điện áp cung cấp được chỉ rõ trong
các tiêu chuẩn chất lượng điện áp, thường được mô tả bởi tần số, độ lớn, dạng
sóng và tính đối xứng của điện áp 3 pha. Trên thế giới có sự dao động tương
đối rộng trong việc chấp nhận các dung sai có liên quan đến điện áp. Các tiêu
chuẩn luôn luôn được phát triển hợp lý để đáp lại sự phát triển của kỹ thuật
kinh tế và chính trị.
Bởi một vài nhân tố ảnh hưởng đến điện áp cung cấp là ngẫu nhiên trong
không gian và thời gian, nên một vài đặc trưng có thể được mô tả trong các tiêu6
chuẩn với các tham số tĩnh để thay thế cho các giới hạn đặc biệt. Một khía cạnh
quan trọng trong việc áp dụng các tiêu chuẩn là để xem xét ở nơi nào và ở đâu
trong mạng cung cấp, các đặc tính của điện áp là định mức. Tiêu chuẩn Châu
Âu EN50160 chỉ rõ các đặc điểm của điện áp ở các đầu cuối cung cấp cho
khách hàng dưới các điều kiện vận hành bình thường. Các đầu cuối cung cấp
được định nghĩa là điểm kết nối của khách hàng nối vào hệ thống công cộng.
EN50160 chỉ ra rằng trong các thành viên của Eropean Communities -
Cộng đồng Châu Âu, dải biến đổi giá trị hiệu dụng (RMS) của điện áp cung
cấp trong 10 phút (điện áp pha hay điện áp dây) là 10 % với 95 % thời gian
trong tuần. Với hệ thống điện áp 3 pha 4 dây, là 230 V giữa pha và trung tính.
Nói đúng ra, điều này có nghĩa là mỗi tuần có hơn 8 giờ không có giới hạn cho
giá trị của điện áp cung cấp. Cũng có một số ý kiến cho rằng dung sai điện áp
10 % là quá rộng.
Tần số của hệ thống cung cấp phụ thuộc sự tương tác giữa các máy phát
và phụ tải, giữa dung lượng phát của các máy phát và nhu cầu của phụ tải. Điều
này có nghĩa là sẽ khó khăn hơn cho các hệ thống nhỏ, cô lập, để duy trì chính
xác tần số so với các hệ thống nối liền đồng bộ với một hệ thống lân cận. Trong
Eropean Communities - Cộng đồng Châu Âu tần số danh định của điện áp cung
cấp quy định là 50 Hz. Theo EN50160 giá trị trung bình của tần số cơ bản đo
được trong thời gian hơn 10 s với hệ thống phân phối nối liền đồng bộ với một
hệ thống lân cận là 50 Hz 1 % trong suốt 95 % thời gian trong tuần và 50 Hz +
4 %/6 % trong 100 % thời gian trong tuần. Hệ thống phân phối không nối liền
đồng bộ với một hệ thống lân cận có dải dung sai tần số là 2%. Dung sai tần số
của EN50160 cũng giống với quy định hiện thời của các nước thành viên.
Nghiên cứu về mức độ thay đổi điện áp ở khách hàng, một Công ty
Điện lực ở Anh đã ghi lại các giá trị điện áp cực đại và cực tiểu của một số
khách hàng mỗi giờ 1 lần. Từ các thông tin giá trị trung bình của điện áp cực
đại và cực tiểu trên khách hàng vẽ được đồ thị:
.3. Kết luận chƣơng 4
Nội dung chương 4 đã nghiên cứu và phân tích một số hoạt động của
một trạm SVC trong thực tế trên cả phượng diện lý thuyết và thực tế. Qua đó
thu được:
- Một cách nhìn đầy đủ về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của một
trạm SVC.
- Vai trò và ý nghĩa của trạm SVC trong hệ thống truyền tải cao áp
- Một số nhược điểm cơ hữu của phương pháp điều khiển thiết bị TCR
- Trong khi để triển khai thí nghiệm đối với một trạm SVC là không
thể thì các quan sát, tìm hiểu và một số thao tác trực tiếp tại một trạm SVC
thực tế đang vận hành tại Thái Nguyên đã giúp cho các nghiên cứu lý thuyết
được sáng tỏ hơn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi105
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Nội dung nghiên cứu của luận văn đã đạt được các yêu cầu cơ bản của đề tài:
- Phân tích tổng quan về lưới điện phân phối, ý nghĩa quan trọng của vấn
đề điều chỉnh điện áp nút trong lưới điện phân phối.
- Các thiết bị điều chỉnh điện áp và lựa chọn thiết bị điều chỉnh điện áp
áp dụng cho lưới điện phân phối
- Nghiên cứu nâng cao chất lượng điều chỉnh điện áp, thiết kế mô hình
cấu trúc thiết bị điều chỉnh điện áp BDPC có chất lượng cao.
- Thiết kế mô phỏng BDPC bằng phần mềm Matlab-Simulink, mô phỏng
các hoạt động bù công suất phản kháng để điều chỉnh điện áp của BDPC
- So sánh chất lượng bù CSPK và điều chỉnh điện áp giữa hai thiết bị
BDPC và SVC cho kết luận BDPC có chất lượng điều chỉnh điện áp cao hơn.
- Luận văn có xét tới yếu tố thực nghiệm trên thiết bị thực của trạm SVC
Thái Nguyên, chỉ ra những tương đồng giữa nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn.
Định hướng nghiên cứu với thực tiễn
2. Kiến nghị
- Từ kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình BDPC cần được nghiên cứu chế
thử và có thể phát triển thành sản phẩm thương mại đáp ứng cho thực tế áp
dụng trong lưới điện phân phối.
- Tiếp tục phát triển hướng nghiên cứu của đề tài cho các điều kiện khác
về lưới điện. Ví dụ:
+ Lưới không đối xứng, lưới 1 pha
+ Điều khiển thích nghi với các thông số đường dây khác nhau
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links