lynkxu_luvmubra

New Member

Download miễn phí Khóa luận Nhân lực trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long





MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ TẦU LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN VỊNH HẠ LONG 5
1.1. Tài nguyên du lịch vịnh Hạ Long 5
1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 5
1.1.1.1. Vị trí địa lý 5
1.1.1.2. Địa hình 5
1.1.1.3. Khí hậu 6
1.1.1.4. Tài nguyên nước 7
1.1.1.5. Tài nguyên động thực vật 7
1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 9
1.1.2.1. Dân cư và các giá trị văn hoá truyền thống 9
1.1.2.2. Các di tích khảo cổ 9
1.1.2.3. Di tích lịch sử văn hóa và lễ hội 10
1.2. Hoạt động du lịch tại Hạ Long 11
1.2.1 Các loại hình du lịch đang khai thác tại Hạ Long 11
1.2.1.1. Du lịch khám phá hang động 11
1.2.1.2. Du lịch chèo thuyền kayak 13
1.2.1.3. Du lịch văn hóa 13
1.2.1.4. Du lịch sinh thái Vịnh Hạ Long 14
1.2.2. Các dịch vụ du lịch trên vịnh 15
1.2.2.1. Dịch vụ hướng dẫn du lịch 15
1.2.2.2. Dịch vụ du thuyền thăm vịnh 15
1.2.2.3 Dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh 16
1.2.2.4. Kết quả kinh doanh 16
1.3. Giới thiệu một số chương trình tour lưu trú trên vịnh Hạ Long 17
Chương 2. LAO ĐỘNG TRÊN CÁC TẦU LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN VỊNH HẠ LONG 21
2.1. Dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ tầu lưu trú trên vịnh Hạ Long 22
2.1.1.1. Khái niệm tầu lưu trú du du lịch 22
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 22
2.1.1.3. Mô tả dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 24
2.1.1.3.1.Số lượng 24
2.1.1.3.2. Quy mô và đặc điểm 25
2.1.1.3.3. Dịch vụ trên tầu lưu trú trên vịnh Hạ Long 26
2.1.2. Điều kiện được cấp phép kinh doanh lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 27
2.1.2.1. Các tiêu chuẩn của tầu lưu trú du lịch 27
2.1.2.2. Điều kiện và tiêu chuẩn người làm việc trên tàu lưu trú 30
2.1.3. Nguồn khách và kết quả kinh doanh của dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 31
2.2.Nhân lực trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 33
2.2.1. Đặc điểm và yêu cầu của lao động làm việc trên các tầu lưu trú 33
2.2.1.1. Điều kiện và thời gian làm việc 33
2.2.1.2. Khối lượng công việc 33
2.2.1.3. Yêu cầu về chuyên môn 34
2.2.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng vị trí làm việc trên tầu lưu trú do sở Du Lịch Quảng Ninh quy định 35
2.2.2.1. Thuyền trưởng, thuyền phó 35
2.2.2.2. Máy trưởng, máy phó 35
2.2.2.3. Lễ tân 35
2.2.2.4. Bàn, Bar 36
2.2.2.5. Bếp 36
2.2.2.6. Buồng 36
2.2.2.7. Thuỷ thủ 36
2.2.3. Thực trạng lao động trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 37
2.2.3.1. Số lượng 37
2.2.3.2. Độ tuổi 38
2.2.3.3. Giới tính 39
2.2.3.4. Trình độ 40
2.3. Đánh giá của khách du lịch về lao động trên các tầu lưu trú trên vịnh Hạ Long 41
2.3.1. Phương pháp, đối tượng và phạm vi khảo sát 41
2.3.1.1. Phương pháp khảo sát 41
2.3.1.2. Đối tượng khảo sát 41
2.3.2/ Đánh giá của khách về nhân lực trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 41
2.3.3. Đánh giá của khách du lịch về nhân lực trên đội tầu lưu trú du lịch: Đội tầu Bái Tử Long- Hưng Nguyên 43
2.3.3.1. Giới thiệu về đội tầu Bái Tử Long- Hưng Nguyên 43
2.3.3.2. Đánh giá của khách du lịch 43
2.4 . Một số nhận xét về các lao động trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 46
2.4.1. Ưu điểm của các lao động trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 46
2.3.2. Những tồn tại của các lao động trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 47
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC TRÊN CÁC TẦU LƯU TRÚ DU LỊCH TRÊN VỊNH HẠ LONG 49
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long của sở du lịch Quảng Ninh 49
3.1.1. Chiến lược chung phát triển du lịch Quảng Ninh và Hạ Long đến 2010 49
3.1.2. Phát triển dịch vụ tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 50
3.2. Giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 50
3.2.1. Giải pháp cụ thể 51
3.2.1.1. Cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên trên tầu lưu trú du lịch 51
3.2.1.2. Thường xuyên bổ sung và nâng cao kiến thức cho nhân viên làm việc trên tầu lưu trú du lịch 52
3.2.1.3. Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho những vị trí phải tiếp xúc trực tiếp với du khách 53
3.2.2. Giải pháp lâu dài 53
3.2.2.1. Xây dựng một chuẩn riêng, cụ thể cho từng vị trí làm việc trên các tầu lưu trú du lịch 53
3.2.2.2. Các chủ tầu lưu trú cần nhận thức được tầm quan trọng của lao động làm việc trên tầu lưu trú và đầu tư đúng mức cho việc tuyển chọn và đào tạo nhân lực 54
3.2.2.3. Có sự kết hợp, hỗ trợ giữa chủ sở hữu của các tầu lưu trú và các công ty du lịch 55
KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
PHỤ LỤC 59
Phụ lục1: một số hình ảnh về tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 59
Phụ lục 2 : phiếu lấy ý kiến khách du lịch đã sử dụng dịch vụ trên tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 61
Phụ lục 3: phiếu lấy ý kiến khách du lịch đã sử dụng dịch vụ trên tầu lưu trú du lịch Bái Tử Long 63
Phụ lục 4: Quy định Quản lý hoạt động tầu du lịch trên vịnh Hạ Long 65
Phụ lục 5: Quy định quản lý hoạt tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long 73
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợng khách chủ yếu của dịch vụ này la các du du khách quốc tế, hơn nữa nó cũng làm phong phú thêm các dịch vụ du lịch trên vịnh Hạ Long, giúp giảm tải cho các cơ sở lưu trú khác trong những mùa cao điểm đông khách du lịch và tạo sự khác biệt và ấn tượng trọng các tour du lịch trên vịnh, 12% một con số hứa hẹn rất nhiều tiềm năng sự phát triển mạnh mẽ hơn nữa số lượng khách trong tương lai vì du khách quốc tế biết đến với Hạ Long ngày càng nhiều hơn thông wua các chương trình quảng bá du lịch Việt trên kênh CNN, hay tại các quốc gia như úc, Mỹ, Pháp.. Và Hạ Long của chúng ta đang đứng thứ 3 trong danh sách bầu chọn bảy kì quan thiên nhiên của thế giới do to chức Open World phát động. Nhưng xét ở một góc độ khác thì dịch vụ lưu trú trên vịnh nên được kiểm soát chặt chẽ và chỉ nên phát triển một cách có chọn lọc và có giới hạn để không phá vớ cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái và đặc biệt là môi trường trên vịnh.
Bảng 2.3: số lượng khách lưu trú trên tầu du lịch chia theo khách nội địa và khách quốc tế năm
Chỉ tiêu
2007
2008
Số lượng
Cơ cấu(%)
Số lượng
Cơ cấu(%)
Khách quốc tế
225.326
87,12
237.912
89,16
Khách nội địa
33.284
12,88
28.912
10.84
(nguồn : sở du lịch Quảng Ninh)
Theo số liệu năm 2008 thì số lượng khách lưu trú trên tầu thì có tới gần 90% là du khách quốc tế và chi có >10% là du khách Việt Nam. Số du khách Việt sử dụng dịch vụ này tương đối thấp. Có ba nguyên nhân chủ yếu : thứ nhất là chi phí vì trên thực tế với một khoản chi phí từ 50$- 250$ cho một tour 2 ngày một đêm trên vịnh là khá cao so với thu nhập trung bình của người Việt; thứ hai là do thói quen di du lịch của du khách Việt: đến Hạ Long, lưu trú tại khách sạn, đi tầu thăm vịnh đã là một chương trình đã quá quen thuộc với mỗi du khách Việt Nam kể từ khi Vịnh Hạ Long mở cửa đón du khách hơn là một chương trình lưu trú trên tầu; và một lí do về văn hóa: các du khách nước ngoài thường thích tham gia những tour du lịch mang tính chất khám phá, tìm hiểu và mới lạ còn các du khách Việt lại thích những gì quen thuộc hơn là một sự thử nghiệm những cái mới.Và doanh thu mang lại từ hoạt động lưu trú trên vịnh năm 2007 là 225,326 tỷ VND, năm 2008 là 282 tỷ VND đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu di lịch của Hạ Long, doanh thu từ hoạt động lưu trú trên vịnh năm 2008 là 282 tỷ VND chiếm 11, 75% tổng doanh thu từ du lịch của tỉnh Quảng Ninh (Doanh thu du lịch của tỉnh Quảng Ninh 2008 là 2400 tỷ VND), doanh thu lưu trú sẽ còn tăng nhanh trong các năm tới vì xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ lưu trú trên vịnh và đa dạng hóa các chương trình và dịch vụ du lịch, giải trí đi kèm nhằm tăng sự hấp dẫn du khách và tăng cả mức chi tiêu trung bình của du khách.
2.2.Nhân lực trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long
2.2.1. Đặc điểm và yêu cầu của lao động làm việc trên các tầu lưu trú
2.2.1.1. Điều kiện và thời gian làm việc
Lao động trên các tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long hầu hết là các cư dân bản địa hay các tỉnh lân cận ,lao động làm việc và cũng lưu trú luôn trên tầu. Điều này cũng khá thuận lợi vì nhân viên luôn có điều kiện chăm sóc cho các du khách nhưng cũng tạo ra những bất lợi vì nhân viên không có một không gian sống ổn định vì diện tích phần không gian sinh sống cho các nhân viên là rất hẹp. Hơn nữa chính vì lưu trú luôn cùng khách nên họ cũng phải theo sát khách, nên thời gian làm việc cũng nhiều và không cố định mặc dù khối lượng khối lượng công việc không phải quá lớn nhưng chỉ khi nào du khách di ngủ và ngừng sử dụng dịch vụ thì lúc đó mới hết giờ làm việc của nhân viên.
2.2.1.2. Khối lượng công việc
Mỗi lao động trên tầu thì làm việc ở mỗi vị trí chuyên môn khác nhau như: Thuyền trưỏng, máy trưởng, lễ tân, bàn, bar, bếp, thuỷ thủ...Tính trung bình1nhân viên/ 2,5 khách- lớn hơn mức trung bình là 1 nhân viên/ 2 du khách. Nếu chỉ tính khối lượng công việc riêng ở từng vị trí của mỗi lao động thì khối lượng công việc của mỗi người là ở mức trung bình, nhưng các lao động làm việc trên tầu lưu trú thường xuyên phải tham gia vào các công việc chung của tầu: vận chuyển hành lí cho du khách, vận chuyển thực phẩm, nước, dầu và hỗ trợ du khách khi cần thiết và công việc nhiều và bận rộn nhất là lúc tầu cập cảng trả và đón du khách. Hơn nữa số lượng nhân viên trên tầu thì luôn trong tình trạng thiếu vì các lao động có từ 2- 4 ngày nghỉ trong tháng và phải thay nhau nghỉ, nếu tính trung bình mỗi nhân viên có 4 ngày nghỉ trong tháng thì một tháng với một tầu có 6 nhân viên thì sẽ có 24 ngày có nhân viên nghỉ nên các nhân viên khác sẽ phải hỗ trợ công việc của các bộ phận có nhân viên nghỉ.
2.2.1.3. Yêu cầu về chuyên môn
Làm việc trên tầu lưu trú du lịch du lịch cũng như bất kể một cơ sở lưu trú nào đều có những đòi hỏi khác nhau về chuyên môn nghiệp vụ của từng vị trí làm việc và đặc biệt là trình độ ngoại ngữ để giao tiếp với du khách. Tầu lưu trú du lịch chủ yếu phục vụ các du khách quốc tế( 90%) - họ đều là những du khách ham thích du lịch đã đi du lịch rất nhiều nơi trên thế giới, sử dụng rât nhiều dịch vụ du lịch nên những du khách” khó tính” này thường có những yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ, sự khéo léo và chuyên nghiệp trong nghệ thuật phục vụ của các nhân viên. Hơn nữa tầu lưu trú du lịch tuỳ theo mức độ tiện nghi và hiện đại của nội thất trang thiết bị đã đựơc xếp hạng sao(*) như các khách sạn nên việc phải có một tiêu chuẩn cho nhân viên làm việc trên tầu một cách tương xứng. Không thể để sự yếu kém và thiếu chuyên nghiệp của nhân viên ảnh hưởng đến chất lượng của dịch vụ và đặc biệt là không
tương xứng với chi phí mà du khách đã bỏ ra. Các du khách quốc tế đến từ các nền văn hóa khác nhau trên thế giới với các thói quen và phong tục tập quán khác nhau nên đòi hỏi nhân viên trực tiếp phục vụ du khách (bàn, bar, lễ tân) phải có những tìm tòi và hiểu biết nhất định về một số nền văn hoá tiêu biểu, nắm được tâm lý khách du lịch đến từ các quốc gia khác nhau mới mong hiểu họ, phục vụ họ tốt nhất và đạt đựơc sự hài lòng của họ. Ngoài ra một điều hết sức quan trọng đó là khả năng giao tiếp ngoại ngữ của nhân viên tối thiểu phải là tiếng Anh trước khi yêu cầu về các ngôn ngữ khác. Các vị trí tiếp xúc trực tiếp khách du lịch phải giao tiếp tiếng Anh thật tốt ít nhất là trong nội dung công việc của mình.
2.2.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng vị trí làm việc trên tầu lưu trú do sở Du Lịch Quảng Ninh quy định
Nguồn: Quy định Quản lý hoạt động tầu lưu trú du lịch trên vịnh Hạ Long, ban hành kèm theo Quyết định số 410/2006/QĐ Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh
2.2.2.1. Thuyền trưởng, thuyền phó
-Bằng thuyền trưởng - Chứng chỉ bơi lội
- Chứng chỉ phòng cháy chữa cháy
- Giấy chứng nhận sức khoẻ
- Chứng chỉ đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ du lịch do Sở Du lịch Quảng Ninh cấp
2.2.2.2. Máy trưởng, máy phó
- Bằng máy trưỏng
- Chứng chỉ phòng cháy chữa cháy
- Giấy chứng nhận sức khoẻ
- Chứng chỉ bơi lội
- Chứng chỉ đã qua l...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu thực trạng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân, lực lượng vũ trang và khả năng đáp ứng của lực lượng quân dân y trên một số đảo Y dược 0
M Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn huyện Từ Liêm 2001 -- 2010 Công nghệ thông tin 0
T tạo việc làm, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho lao động trên địa bàn huyện Yên Phong - Tỉnh Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
J tạo việc làm, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho lao động trên địa bàn huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
N Các giải pháp cho đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở một số công ty dệt may trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N Thực trạng về tổ chức giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty In và Sản xuất bao bì Hà Nội - giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trên Luận văn Kinh tế 0
D ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ACRYSOF RESTOR Khoa học kỹ thuật 0
N Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực quản lý của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
F Kết hợp đào tạo và sử dụng nhân lực trong ngành xây dựng trên địa bàn Hà Nội thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top