thuylinh19803
New Member
Download Tiểu luận Áp dụng phân tích hệ thống trong xây dựng quy trình quản lý nước thải khu công nghiệp nhơn hội tỉnh Bình Định miễn phí
Mục lục
Nội dung Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ .3
II. Tổng quan KCN Nhơn Hội .4
II.1. Vị trí .4
II.2. Đặc điểm tự nhiên .4
II.3. Đặc điểm địa chất, thủy văn .4
II.3. Hiện trạng môi trường KCN Nhơn Hội .4
II.4. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực dự án .5
II.5. Các ngành dự kiến trong KCN Nhơn Hội .5
III. Áp dụng PTHT trong công tác QLNT CN tại KCN Nhơn Hội 6
III.1. Phân tích các bên liên quan 6
III.2. Áp dụng sơ đồ nguyên nhân hệ quả (CEDđể giảm thiểu ô nhiễm nước thải công nghiệp tại KCN Nhơn Hội .10
III.3. Áp dụng phân tích SWOT trong xây dựng HTQL nước thải công nghiệp .12
IV.Thiết kế luận lý .14
V. Bố trí phân công nhiệm vụ .17
VI. Phương hướng thực hiện .23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 27
quyết định. Đối với các đối tượng này cần có những chương trình nâng cao năng lực quản lý môi trường, nâng cao nhận thức về môi trường từ đó đưa ra những chương trình hành động thích hợp cho công tác quản lý, xử lý ô nhiễm và những khó khăn, vướng mắc trong quản lý, xử lý nước thải, và đề ra biện pháp thích hợp cho hoạt động quản lý, xử lý nước thải CN trong KCN.
Vùng IV: Là các bên có liên quan nhưng ít bị tác động cũng như không có quyền trong công tác quản lý, xử lý nước thải của KCN. Tuy nhiên, đây là đối tượng có sự nhạy cảm thông tin, cũng là đối tượng có thể có những nghiên cứu thực tế, ý kiến tư vấn cho các KCN trong việc quản lý, xử lý ô nhiễm nước thải CN. Do đó cần thiết tiến hành thu thập thông tin qua các hình thức phát phiếu, khảo sát cộng đồng để từ đó các nhà máy trong KCN có thể tham khảo được những biện pháp thích hợp trong vấn đề quản lý, xử lý nước thải CN, vận hành trạm XLNT tập trung của KCN hiệu quả.
4. Bước 4: Xác định cách phối hợp với các bên liên quan
STT
Sách lược phối hợp hành động
Các bên cùng phối hợp
Ghi chú
1
Cung cấp các dữ liệu, thông tin để các cấp ra những quyết định bằng công tác quản lý, xử lý nước thải CN.
Bộ TNMT, Chi cục BV MT, Thanh tra môi trường, Sở TNMT, cơ quan báo đài, chính quyền các cấp.
Tổ chức điều tra khảo sát thực tế, tổ chức các hội thảo thu thập ý kiến.
2
Quy hoạch hợp lý sử dụng đất trong KCN phục vụ cho việc kiểm soát, xử lý ô nhiễm nước thải CN: xây dựng các khu xử lý nước thải, trạm XLNT tập trung, …
Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Định, Chi cục BVMT, BQL Khu Kinh tế, BQL KCN Nhơn Hội.
Lập các báo cáo quy hoạch tổng thể, quy hoạch dự án đầu tư tại KCN, tăng cường kiểm tra các hoạt động BVMT tại các dự án: các báo cáo ĐTM.
3
Ngăn ngừa, kiểm soát và xử lý ô nhiễm nước thải CN.
Các cơ sở SXCN, Sở TNMT, Chi cục BVMT, Thanh tra MT, BQL KKT, BQL KCN.
Nậng cao năng lực quản lý MT, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức BVMT cho CBQL, DN tham gia dự án.
4
Nâng cao hiệu quả quản lý nước thải CN
Các viện nghiên cứu, trường đại học, chuyên gia chuyên ngành, …
Hướng dẫn các kỹ thuật ngăn ngừa, giảm thiểu nước thải, kỹ thuật xử lý nước thải, vận hành hệ thống XLNT tập trung, …
III.2. ÁP DỤNG SƠ ĐỒ NGUYÊN NHÂN HỆ QUẢ (CED) ĐỂ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI KCN NHƠN HỘI
Đầu tư xây dựng hệ thống XLNT cục bộ
Quản lý nước thải công nghiệp KCN Nhơn Hội
Các nhà máy sản xuất Công nghiệp
Cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện: hệ thống thoát nước, thu gom nước thải
Ý thức của các doanh nghiệp về BVMT còn thấp
Thiếu nhân lực: cán bộ QL, cán bộ KT
Thiếu các nguồn vốn đầu tư cho Công tác BVMT
Bất cập, chưa thông nhất trong công tác QLMT
Kêu gọi vốn đầu tư từ các DN trong và ngoài nước
Hoàn thiện văn bản về QLMT phù hợp với ĐKKTXH tỉnh
Hỗ trợ vốn đầu tư cho các DN: giảm thuế, cho vay vốn…
Phân cấp trách nhiệm QLMT rõ ràng, tránh chồng chéo
Xây dựng chương trình nâng cao ý thức BVMT cho DN
Tăng cường nhân lực cho công tác QLMT tại nhà máy
Xây dựng KXL nước thải tập trung
Hoàn thiện hệ thống thoát nước
Xây dựng chương trình nâng năng lực quản lý nhà nước
Đào tạo nguồn nhân lực QLMT, KTMT
Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cao từ cácđịa phương lân cận
Xây dựng cơ chế phối hợp mềm dẻo, hiệu quả giữa các cơ quan QLMT
Hình 3: Sơ đồ nguyên nhân và hệ quả (sơ đồ xương cá (CED)) trong QLNT KCN Nhơn Hội, Bình Định.
III.3. ÁP DỤNG PHÂN TÍCH SWOT TRONG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP :
Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường:
Các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các viện nghiên cứu, liên quan đến đào tạo bảo vệ môi trường
UBND Tỉnh
Lãnh đạo Sở TNMT
Chi cục
Bảo vệ MT
Phòng thanh tra MT
Phòng quản lý TN nước
Chi cục Đo lường Chất lượng
Ban QL KKT Nhơn Hội
BQL KCN Phong Điện
BQL KCN Nhơn Hội (khu A)
BQL KCN Nhơn Hội (khu B)
Sở Công thương
BQL KCN
Nhơn Lý
BQL KCN
Cát Tiến
Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng KCN
Cộng đồng
Các sở ban ngành khác
Lãnh đạo các địa phương liên quan
Cảnh sát môi trường
* PHÂN TÍCH SWOT
1. Mục tiêu: giải quyết vấn đề ô nhiễm nước thải trong KCN Nhơn Hội
2. Xác định SWOT:
S
W
- Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong các cơ quan về bảo vệ môi trường
- Cơ sở hạ tầng (đường giao thông, điện, nước…) tương đối hoàn chỉnh.
- Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có quyết tâm cao trong việc bảo vệ môi trường
- Sự phối hợp giữa BQL KKT trực thuộc với BQL KCN và sự phối hợp giữa doanh nghiệp với BQL từng KCN tương đối tốt
- Việc thanh, kiểm tra được tiến hành theo định kỳ
- Thiếu nhân lực quản lý về môi trường, nhất là nước thải
- Chi phí đầu tư trong việc xây dựng và vận hành thường xuyên trạm xử lý nước thải cao
- Chưa có quy chế tăng cường phối hợp hoạt động giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh
- Chưa có chương trình quản lý rõ ràng
- Chưa tiến hành quan trắc kịp thời, thiếu thông tin về hiện trạng môi trường
- Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh nhưng đã có một số cơ sở công nghiệp đang hoạt động
- Các nhà đầu tư chỉ nghĩ đến lợi ích về kinh tế trước mắt, không nghĩ đến việc bảo vệ môi trường để phát triển bền vững
O
T
- UBND Tỉnh quan tâm tạo điều kiện đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung
- Ngày càng nhiều nhà đầu tư xin vào các KCN
- Có nhiều kinh nghiệm quản lý của các địa phương khác
- Cộng đồng quan tâm giám sát, bảo vệ môi trường
- Được sự ủng hộ của nhiều tổ chức và cá nhân.
- Nhiều văn bản chỉ đạo của cấp trên liên quan chưa có hay có nhưng chỉ mang tính chủ trương hay còn nhiều vướng mắc trong thực hiện
- Chưa huy động được các nguồn tài trợ từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
3. Phân tích chiến lược:
S-O
S-T
- Lập các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý môi trường.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan trong vấn đề bảo vệ môi trường.
- Kêu gọi các dự án đầu tư từ các doanh nghiệp trong Khu Kinh tế nói chung và KCN Nhơn Hội nói riêng.
- Xây dựng chương trình nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
- Xây dựng các chương trình giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng.
- Xây dựng cơ chế quản lý đồng bộ, thống nhất
- Tăng cường công tác huy động nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức có liên quan.
O-W
T-W
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực quản lý, vận hành các trạm xử lý nước thải.
- Tăng cường chi phí đầu tư trong việc xây dựng và vận hành thường xuyên trạm xử lý nước thải.
- Xây dựng quy chế tăng cường phối hợp hoạt động giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh
- Hoàn chỉnh chương trình quản lý môi trường, đặc biệt là nước thải công nghiệp.
- Xây dựng chương trình quan trắc hợp lý và hiệu quả.
- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng cơ sở ch...
Last edited by a moderator: