znaughtygalz

New Member
Download Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng

Download Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng miễn phí





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đềnghiên cứu: . 1
1.1.1 Sựcần thiết nghiên cứu:. 1
1.1.2 Căn cứkhoa học và thực tiễn: . 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: . 2
1.2.1 Mục tiêu chung:. 2
1.2.2 Mục tiêu cụthể:. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu: . 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đềtài nghiên cứu . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4
2.1 Phương pháp luận: . 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng:. 4
2.1.2 Phân loại tín dụng: . 4
2.1.2.1 Căn cứvào thời hạn cho vay:: . 4
2.1.2.2 Căn cứvào bảo đảm tín dụng:. 4
2.1.2.3 Căn cứvào phương pháp hoàn trả:. 5
2.1.3 Lãi suất tín dụng:. 5
2.1.4 Một sốvấn đềvềtín dụng hộsản xuất:. 5
2.1.4.1 Khái niệm hộsản xuất: . 5
2.1.4.2 Đặc điểm hộsản xuất: . 5
2.1.4.3 Vai trò của kinh tếhộ: . 6
2.1.4.4 Các chủtrương, chính sách vềtín dụng nông hộ. . 6
2.1.5 Một sốchỉtiêu đánh giá hiệu quảtín dụng của Ngân hàng:. 9
2.1.5.1 Chỉtiêu hệsốthu nợ. 9
2.1.5.2 Chỉtiêu nợquá hạn trên tổng dưnợ. 9
2.1.5.3 Chỉtiêu dưnợtrên tổng nguồn vốn. 10
2.1.5.4 Chỉtiêu vòng quay vốn tín dụng . 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu: . 10
2.2.1 Phương pháp thu thập sốliệu:. 10
2.2.2 Phương pháp phân tích sốliệu: . 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀNHN0& PTNT QUẬN CÁI
RĂNG THÀNH PHỐCẦN THƠ. 11
3.1 Vài nét vềtình hình kinh tế- xã hội quận Cái Răng:. 11
3.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp:. 11
3.3 Quá trình hình thành và phát triển của NHN0& PTNT quận Cái Răng:. 12
3.4 Sơ đồcơcấu tổchức nhân sự: . 13
3.5 Chức năng và nhiệm vụcác phòng ban: . 13
3.5.1 Giám đốc: . 13
3.5.2 Phó giám đốc:. 14
3.5.3 Phòng kinh doanh:. 14
3.5.4 Phòng kếtoán và kho quỹ: . 14
3.5.5 Phòng tổchức hành chính: . 15
3.5.6 Giám định viên:. 15
3.6 Khái quát kết quảhoạt động kinh doanh của NHN0& PTNT Quận Cái
Răng qua ba năm: . 15
3.6.1 Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của NHN0& PTNT
Quận Cái Răng:. 15
3.6.2 Khái quát kết quảhoạt động kinh doanh:. 16
3.6.2.1 Vềdoanh thu: . 16
3.6.2.2 Vềchi phí: . 18
3.6.2.3 Vềlợi nhuận: . 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI NÔNG HỘTẠI
NHN0& PTNT QUẬN CÁI RĂNG . 19
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn. 19
4.1.1 Vốn huy động:. 19
4.1.2 Vốn điều chuyển: . 21
4.1.3 Tổng nguồn vốn: . 21
4.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng. 23
4.3 Phân tích tình hình cho vay nông hộtừnăm 2004-2006. . 23
4.3.1 Phân tích doanh sốcho vay. . 24
4.3.1.1 Doanh sốcho vay theo thời hạn. . 24
4.3.1.2 Doanh sốcho vay theo đối tượng:. 27
4.3.1.3 Doanh sốcho vay theo phường . 31
4.3.2 Phân tích doanh sốthu nợ. . 32
4.3.2.1 Doanh sốthu nợtheo thời hạn. 33
4.3.2.2 Doanh sốthu nợtheo đối tượng . 34
4.3.2.3 Doanh sốthu nợtheo phường . 36
4.3.3 Phân tích tình hình dưnợ. . 37
4.3.3.1 Dưnợtheo thời hạn. . 38
4.3.3.2 Dưnợtheo đối tượng . 38
4.3.3.3 Dưnợtheo phường. 40
4.3.4 Phân tích tình hình nợquá hạn:. 41
4.3.4.1 Nợquá hạn theo thời hạn: . 41
4.3.4.2 Nợquá hạn theo đối tượng . 43
4.3.4.3 Nợquá hạn theo phường: . 44
4.3.5 Phân tích tình hình nợgia hạn:. 46
4.3.5.1 Nợgia hạn theo thời gian: . 46
4.3.5.2 Nợgia hạn theo đối tượng . 47
4.3.5.3 Gia hạn nợtheo phường: . 48
4.3.6 Phân tích các chỉsố đánh giá hiệu quảtín dụng nông hộ. 49
4.3.6.1 Chỉtiêu dưnợtrên tổng nguồn vốn. 49
4.3.6.2 Hệsốthu nợ. 49
4.3.6.3 Chỉtiêu vòng quay vốn tín dụng . 50
4.3.6.4 Chỉtiêu nợquá hạn trên tổng dưnợ. 50
CHƯƠNG 5 : MỘT SỐBIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU
QUẢCHO VAY NÔNG HỘTẠI NHN0& PTNT QUẬN CÁI RĂNG. 52
5.1 Những thuận lợi và tồn tại trong hoạt động cho vay nông hộ. 52
5.1.1 Thuận lợi: . 52
5.1.2 Tồn tại: . 52
5.2 Một sốbiện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quảhoạt động tín dụng NH
đối với nông hộ. . 53
5.2.1 Cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ:. 53
5.2.2 Xây dựng và nâng cao trình độnghiệp vụcủa cán bộtín dụng:. 54
5.2.3 Nâng cao hiệu quảcông tác cho vay:. 54
5.2.4 Tăng tỷlệ đầu tưvốn trung và dài hạn: . 55
5.2.5 Nắm vững thông tin vềkhách hàng vay vốn: . 55
5.2.6 Hạn chếnợquá hạn:. 56
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 57
6.1 Kết luận . 57
6.2 Kiến nghị. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 61



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

p trên xuống càng tốt.
Năm 2004 số vốn điều chuyển từ ngân hàng cấp trên là 59.514 triệu đồng,
chiếm tới 36,75% nghĩa là khả năng huy động vốn của ngân hàng chỉ đủ đáp ứng
khoảng 2/3 cho hoạt động của mình phần còn lại phải nhận điều chuyển từ ngân
hàng cấp trên. Sang năm 2005 tình hình đã có chuyển biến tốt hơn, số vốn điều
chuyển đã giảm xuống chỉ còn 35.634 triệu đồng. Đến năm 2006, con số này đã
giảm chỉ còn 11.414 triệu đồng. Đây là điều đáng mừng vì như vậy chứng tỏ
ngân hàng đã ngày càng có những biện pháp tốt hơn để nâng cao khả năng huy
động của mình.
4.1.3 Tổng nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn huy động được tại ngân
hàng và vốn điều chuyển từ ngân hàng cấp trên. Để thấy rõ hơn tổng nguồn vốn
của ngân hàng qua các năm ta sẽ đi sâu vào tỷ trọng của từng khoản mục trong
tổng nguồn vốn.
Dựa vào hình 2 ta thấy tổng cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi qua các năm.
Vốn điều chuyển giảm xuống qua các năm trong khi vốn huy động lại không
ngừng tăng lên. Mặc dù vẫn còn phải sử dụng lượng vốn điều chuyển từ ngân
hàng cấp trên xuống nhưng xu hướng chuyển biến chung của nguồn vốn rất khả
quan, số lượng cũng như tỷ trọng của vốn điều chuyển và phát hành giấy tờ có
giá dần được thay thế bằng vốn huy động từ tiền gửi. Từ đó làm cho cơ cấu
- 35 -
nguồn vốn của ngân hàng ngày càng hợp lý hơn và ngân hàng ngày càng hoạt
động hiệu quả hơn.
Năm 2004
63,25%
36,75%
Năm 2005
79,58%
20,42%
Vốn huy động
Vốn điều chuyển
Năm 2006
93,01%
6,99%
Hình 2: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2004 - 2006
- 36 -
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng là một
ngân hàng thương mại hoạt động cho vay trên tất cả các lĩnh vực kinh tế nhưng
trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là cho vay hộ gia đình.
Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
ĐVT: triệu đồng
Năm
2004 2005 2006 Chỉ tiêu
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1) Tổng doanh số cho vay 109.619 100 162.761 100 151.698 100
Hộ gia đình 92.797 84,65 137.545 84,51 116.303 76,67
Khác 16.822 15,35 25.216 15,49 35.395 23,33
2) Tổng doanh số thu nợ 61.013 100 115.965 100 145.643 100
Hộ gia đình 46.406 76,06 93.200 80,37 112.849 77,48
Khác 14.607 23,94 22.765 19,63 32.794 22,52
3) Tổng dư nợ 86.151 100 132.947 100 139.002 100
Hộ gia đình 80.035 92,90 124.380 93,56 127.834 91,97
Khác 6.116 7,10 8.567 6,44 11.168 8,03
4) Nợ quá hạn 130 100 153 100 370 100
Hộ gia đình 130 100 153 100 370 100
Khác 0 0 0 0 0 0
(Nguồn: bảng cân đối kế toán 2004, 2005, 2006 – phòng kinh doanh)
Dựa vào số liệu ở bảng 3 ta có thể thấy được doanh số cho vay của ngân
hàng có khoảng 80% là cho vay hộ gia đình. Con số này có sự thay đổi qua các
năm tuy nhiên nó luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của ngân
hàng. Doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn cũng tương tự luôn chiếm tỷ trọng
rất cao. Từ đó cho thấy hoạt động của ngân hàng chủ yếu là cho vay hộ gia đình.
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TỪ NĂM 2004
ĐẾN NĂM 2006.
Trong những năm qua, sự phát triển các thành tựu kinh tế của tỉnh Cần
Thơ nói chung và Quận Cái Răng nói riêng ngày một đi lên. Tuy nhiên, cũng có
vấn đề nảy sinh đó là sự thiếu hụt vốn diễn ra ngày một nhiều. Thực tế nhu cầu
vốn ở nông thôn trong quận ngày một tăng, trong khi đó nguồn vốn tự có của các
ngân hàng lại không đủ để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh tế của khu vực, riêng
- 37 -
ngành sản xuất nông nghiệp, nguồn vốn đầu tư thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật nuôi, chăm sóc ruộng vườn đang là nhu cầu cần thiết.
Do đa số người dân trên địa bàn sống bằng nghề nông nên ngân hàng
Quận Cái Răng chủ yếu tập trung cho vay hộ nông dân, mà thời hạn cho vay chỉ
là cho vay ngắn hạn và cho vay trung hạn (chưa có cho vay dài hạn). Tùy từng
trường hợp cụ thể mà ngân hàng có thể cho vay khoảng từ 50% - 70% tổng chi
phí thực hiện dự án sản xuất kinh doanh hay nhu cầu vốn phục vụ cho đời sống
của dân cư. Để biết rõ tình hình kinh doanh của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng
qua các năm, chúng ta hãy xem xét tình hình sử dụng vốn.
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp,
xây dựng và đổi mới bộ mặt nông thôn NHN0 & PTNT đã triển khai thực hiện có
kết quả công tác cho vay trực tiếp đến các đơn vị sản xuất kinh doanh, hộ sản
xuất và cá nhân…kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, doanh số cho vay
của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn và trung hạn. Trong đó cho vay ngắn
hạn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Tình hình phát sinh
doanh số cho vay tại ngân hàng biểu hiện như sau:
4.3.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn.
Dựa vào bảng 4 ta có doanh số cho vay của ngân hàng năm 2004 là
92.797 triệu đồng trong đó cho vay ngắn hạn là 62.714 triệu đồng chiếm khoảng
67,58% tổng doanh số cho vay còn cho vay trung hạn chỉ có 30.083 triệu đồng
chiếm khoảng 32,42% tổng doanh số cho vay hộ gia đình. Như vậy cho thấy cho
vay ngắn hạn của ngân hàng chiếm khá lớn.
Bảng 4: TỔNG DOANH SỐ CHO VAY
ĐVT: triệu đồng
Năm Chênh lệch
2004 2005 2006 2005 so 2004 2006 so 2005 Chỉ tiêu
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
1. Ngắn hạn 62.714 105.218 91.418 42.504 67,77 -13.800 -13,12
2. Trung hạn 30.083 32.327 24.885 2.244 7,46 -7.442 -23,02
Tổng cộng 92.797 137.545 116.303 44.748 48,22 -21.242 -15,44
(Nguồn: bảng cân đối kế toán 2004, 2005, 2006 – phòng kinh doanh)
- 38 -
Sang năm 2005 doanh số cho vay đã tăng lên đạt 137.545 triệu đồng, tăng
hơn so với năm 2004 là 42.504 triệu đồng, tốc độ tăng là 67,77% so với năm
2004. Điều này cho thấy nhu cầu vốn để sản xuất của người dân ngày càng cao.
Đối với cho vay ngắn hạn, doanh số lĩnh vực này vẫn chiếm tỷ trọng lớn đạt
105.218 triệu đồng (khoảng 76,50%) trong khi tỷ trọng từ cho vay trung hạn
giảm xuống còn khoảng 23,50%. Mặc dù vậy so với năm 2004 cả cho vay ngắn
hạn và trung hạn đều gia tăng. Năm 2006 lại có sự giảm dần trong tổng doanh số
cho vay chỉ đạt 116.303 triệu đồng, giảm 21.242 triệu đồng với tốc độ giảm
xuống là 15,44%. Sự giảm xuống này là do tình hình huy động vốn có giảm
xuống nhưng không đáng kể đã làm ảnh hưởng đến doanh số cho vay.
Dựa vào hình 3 ta có thể thấy được doanh số cho vay ngắn hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Nhu cầu vay vốn
của bà con nông dân chủ yếu là để bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời, mục đích xin
vay là để mua con giống, phân bón, thuốc trừ sâu…
Bên cạnh nhu cầu vay vốn ngắn hạn người dân cũng có nhu cầu vay vốn
trung hạn nhằm thực hiện các phương án kinh doanh như đầu tư cải tạo đồng
ruộng, làm thủy lợi nhỏ, đắp bờ bao, đầu tư cải tạo vườn tạp, trồng cây ăn trái...
Vì vậy mà nhu cầu vốn cho vay trung hạn cũng chiếm một vị trí trong tổng doanh
số cho vay. Tuy nhiên, cho vay trung hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn rất nhiều
so với cho vay ngắn hạn trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Ngân hàng chưa
thực sự...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top