sweetdreams.nhoc
New Member
Download Đề tài Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Nội thất 190
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . - 1 -CHưƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP . - 2 -1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp: . - 2 -1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp: . - 2 -1.2. Vai trò, mục đích của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.2.1. Vai trò của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.2.2. Mục đích của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 3 -1.3. Tài liệu phân tích và phương pháp phân tích . - 3 -1.3.1. Tài liệu sử dụng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp . - 3 -1.3.2. Phương pháp phân tích . - 3 -1.4. Phân tích các báo cáo tài chính: . - 6 -1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán . - 6 -1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . - 9 -1.5: Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng . - 11 -1.5.1: Nhóm các chỉ số về khả năng thanh toán . - 11 -1.5.2: Nhóm hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư . - 14 -1.5.2.1. Hệ số nợ (Hv) . - 14 -1.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động . - 16 -1.5.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời . - 19 -1.5.5. Phân tích Dupont . - 20 -CHưƠNG II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
NỘI THẤT 190 . - 23 -2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nội thất 190 . - 23 -2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nội thất 190 . - 23 -2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty . - 25 -2.2.1 Sơ đồ tổ chức . - 26 -2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: . - 26 -2.3. Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty . - 27 -
2.3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu (đơn vị: triệu đồng). - 27 -2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp. - 30 -2.4. Phân tích tình hình tài chính nói chung thông qua bảng cân đối kế toán - 31 -2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang . - 31 -2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc . - 36 -2.4.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn . - 39 -2.5. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh . - 40 -2.5.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang . - 40 -2.5.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc . - 42 -2.6. Phân tích các chỉ số tài chính cơ bản . - 43 -2.6.1. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán . - 43 -2.6.2. Nhóm các chỉ số về hiệu quả hoạt động . - 45 -2.6.3. Nhóm các hệ số về cơ cầu tài chính và tình hình đầu tư . - 47 -2.6.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời . - 48 -2.7. Phương trình Dupont . - 49 -2.7.1. Đẳng thức thứ nhất . - 49 -2.7.2. Đẳng thức thứ hai . - 50 -2.8. Nhận xét chung về tình hình tài chính công ty TNHH Nội thất 190 . - 53 -CHưƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY TNHH NỘI THẤT 190 . - 55 -3.1. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty TNHH Nội thất
190 . - 55 -3.1.1. Giải pháp tăng doanh thu cho công ty . - 55 -3.1.2. Giảm lượng hàng tồn kho . - 57 -3.1.3. Giải pháp đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ . - 59 -KẾT LUẬN . - 61 -Bảng danh mục tài liệu tham khảo . - 62 -PHỤ LỤC . - 63 -
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tổng doanh thu 88,950,948 225,884,025 136,933,077 153.94
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,615,890 2,113,065 497,175 30.76
Tổng số công nhân 116 131 15 13
Thu nhập bình quân/ngƣời 1,800,000 2,500,000 700,000 33.33
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 28 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2008- 2009
0
50000000
100000000
150000000
200000000
250000000
300000000
năm 2008 năm 2009
tổng vốn
tổng doanh thu
Qua bảng so sánh trên ta thấy thì các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của năm 2009
đều tăng so với năm 2008.
- Nếu nhƣ năm 2008 tổng vốn kinh doanh chỉ có hơn 172 tỷ thì năm 2009
đã tăng lên hơn 238 tỷ, tăng 37,82 % so với năm 2008. Do công ty đang có chủ
trƣơng tiến hành cổ phần hoá nên số vốn huy động vào kinh doanh đƣợc tăng
lên đáng kể. Với số vốn đƣợc tăng thêm này đã đƣợc công ty sử dụng một cách
rất hiệu quả thể hiện ở phần tăng thêm trông thấy trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Năm 2008 doanh thu là hơn 88tỷ đến năm 2009 tăng 153%
tƣơng đƣơng với hơn 200tỷ. năm 2008 doanh thu của công ty đạt 88.950.948
(nghìn đồng), đến năm 2009 doanh thu tăng 153% là 225.884.025 (nghìn đồng).
Nguyên nhân của việc doanh thu tăng cao là do giá bán và sản lƣợng tiêu thụ
tăng. Tuy không phải tất cả các mặt hàng đều tăng mà tốc độ tăng của mặt hàng
thép ống lớn hơn so với tốc độ tăng của thép tấm nên doanh thu vẫn tăng mạnh.
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 29 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
Đơn giá trung bình của 2 năm 2008 – 2009 của một số mặt hàng tại công ty
Tên quy cách sản
phẩm
Năm 2008 Năm 2009
Đ ơn gi á
(nghìn đồng/kg)
sản lƣợng
(tấn)
Đ ơn gi á
(nghìn đồng/kg)
sản lƣợng
(tấn)
Thép ống hộp 0.7 ly 11,000 60,000 13,600 65,000
Thép ống hộp 0.8 ly 11,200 55,000 12,900 60,000
Thép ống hộp 0.9 ly 11,600 45,000 13,500 47,000
Thép ống hộp 2.2 ly 8,800 50,000 10,300 50,000
Thép ống hôp 2.5ly 8,900 20,000 10,400 22,000
Thép ống hộp 2.9 ly 9,300 10,000 10,800 11,000
Thép ống hộp 3.0 ly 9,900 15,000 12,600 12,000
Thép ống hộp 3.2 ly 10,600 36,000 13,100 36,000
Thép ống hộp 3.8 ly 8,900 25,000 10,400 27,000
Thép ống hộp 4.0 ly 9,300 10,000 10,600 12,000
Thép tấm 0.5 ly 11,100 12,000 10,600 11,000
Thép tấm 0.6 ly 10,800 11,000 9,300 10,000
Thép tấm 0.7 ly 10,300 9,000 9,800 8,000
Thép tấm0.8 ly 10,200 8,000 9,700 9,000
Thép tấm 0.9 ly 10,700 9,500 10,500 9,000
Thép tấm 1.0 ly 10,800 15,000 10,300 12,000
Thép tấm 1.1- 1.2 ly 10,500 8,000 9,800 8,500
Thép tấm 1.3- 1.5 ly 9,800 6,000 10,300 5,000
Thép tấm 1.6 – 2 ly 10,100 9,000 10,600 8,000
Thép tấm 2.1 – 2.5 ly 8,400 6,000 8,900 5,000
….. …. …. … …
(nguồn trích: phòng kinh doanh)
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 30 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp
Thuận lợi:
Tuy 2008 – 2009 là một giai đoạn mà việc sản xuất kinh doanh của công
ty ghặp khá nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của đợt khủng hoảng kinh tế thế giới.
Nhƣng với truyền thống đoàn kết, bản lĩnh lãnh đạo của Ban giám đốc, công ty
đã tận dụng những thuận lợi vƣợt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ và đạt
đƣợc những thành quả nhƣ sau:
- Cải tiến dây chuyền sản xuất của Nhật giữ ổn định chất lƣợng sản phẩm.
- Cải tiến dây chuyền sản xuất của Đài Loan
- Công ty tìm đƣợc các đối tác cung ứng trực tiếp vật tƣ, nguyên liệu đầu
vào có chất lƣợng tốt, ổn định giá cả tốt hơn rất nhiều so với lúc còn liên doanh
với nƣớc ngoài, mang lại hiệu quả cao.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất và các định mức kinh tế kỹ thuật.
Có nhiều cải tiến kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lƣợng các loại sản phẩm hiện có
-Bộ máy công ty gọn nhẹ chặt chẽ phù hợp với quy mô và địa bàn hoạt
động, từ đó tạo điều kiện nắm vững thị trƣờng về nhu cầu mua bán, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của con ngƣời và xã hội.
-Trình độ nghiệp vụ, trình độ văn hoá của Cán Bộ Công nhân viên ngày
càng đƣợc nâng cao phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty cũng
nhƣ những đòi hỏi hiện nay của xã hội.
- Nƣớc ta gia nhập vào Tổ chức thƣơng mại quốc tế WTO điều đó đã làm
cho công ty có nhiều cơ hội kinh doanh hơn, thị trƣờng đƣợc mở rộng và có điều
kiện giao lƣu học hỏi với các công ty nƣớc ngoài.
Khó khăn
- Đƣợc thành lập muộn hơn trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa
bàn nên công ty phải nỗ lực phấn đấu để cùng phát triển với ngành công nghiệp
thép đang diễn ra sôi động.
- Nguyên vật liệu phải nhập khẩu hoàn toàn tự nƣớc ngoài đặc biệt trong
thời gian gần đây giá nguyên vật liệu ngày càng mất ổn định và tăng cao
- Thị trƣờng thép đang diễn ra nhiều biến động lớn về giá cả.
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 31 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
- Sự cạnh tranh ngay càng gay gắt giữa các đối thủ cạnh tranh trong
ngành thép
2.4. Phân tích tình hình tài chính nói chung thông qua bảng cân đối kế toán
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty trong năm, ta phân
tích các số liệu phản ánh về vốn, nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế
toán trên cơ sở xác định những biến động về qui mô, kết cấu vốn và nguồn vốn
của công ty.
2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang
2.4.1.1.Phân tích khái quát sự biến động về tài sản:
Chỉ tiêu
mã
số
năm 2008 năm 2009
so sánh
chênh lệch tỷ lệ(%)
tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
56,320,134 85,885,031 29,564,897 52.49
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền
110
1,323,157 1,430,654 107,497 8.12
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 22,230,624 25,204,522 2,973,898 13.38
IV. Hàng tồn kho 140 25,973,499 47,017,223 21,043,724 81.02
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 6,792,852 12,232,631 5,439,779 80.08
B.Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200
116,671,118 152,531,223 35,860,105 30.74
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 220 110,980,635 145,781,223 34,800,588 31.36
III. Bất động sản đầu tƣ
IV- Các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn
250
5,050,000 6,750,000 1,700,000 33.66
V. Tài sản dài hạn khác 260 640,483 -640,483 -100.00
Tổng cộng tài sản (270=100+200) 270 172,991,252 238,416,255 65,425,003 37.82
Trích bảng cân đối kế toán - phần tài sản
( Nguồn: phòng kế toán)
Để phân tích ta so sánh tổng số vốn cuối năm và đầu năm để đánh giá sự
biến động về qui mô của công ty, đồng thời so sánh giá trị của tỷ trọng của toàn
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 32 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
bộ vốn. Qua bảng cân đối kế toán năm 2008 và năm 2009 ta thấy đƣợc sự biến
động qua 2 năm 2008 và năm 2009 rất rõ ràng. Năm 2009 ...
Download Đề tài Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Nội thất 190 miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . - 1 -CHưƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP . - 2 -1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp: . - 2 -1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp: . - 2 -1.2. Vai trò, mục đích của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.2.1. Vai trò của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 2 -1.2.2. Mục đích của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . - 3 -1.3. Tài liệu phân tích và phương pháp phân tích . - 3 -1.3.1. Tài liệu sử dụng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp . - 3 -1.3.2. Phương pháp phân tích . - 3 -1.4. Phân tích các báo cáo tài chính: . - 6 -1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán . - 6 -1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . - 9 -1.5: Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng . - 11 -1.5.1: Nhóm các chỉ số về khả năng thanh toán . - 11 -1.5.2: Nhóm hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư . - 14 -1.5.2.1. Hệ số nợ (Hv) . - 14 -1.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động . - 16 -1.5.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời . - 19 -1.5.5. Phân tích Dupont . - 20 -CHưƠNG II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
NỘI THẤT 190 . - 23 -2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Nội thất 190 . - 23 -2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nội thất 190 . - 23 -2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty . - 25 -2.2.1 Sơ đồ tổ chức . - 26 -2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: . - 26 -2.3. Đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty . - 27 -
2.3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu (đơn vị: triệu đồng). - 27 -2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp. - 30 -2.4. Phân tích tình hình tài chính nói chung thông qua bảng cân đối kế toán - 31 -2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang . - 31 -2.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc . - 36 -2.4.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn . - 39 -2.5. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh . - 40 -2.5.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang . - 40 -2.5.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc . - 42 -2.6. Phân tích các chỉ số tài chính cơ bản . - 43 -2.6.1. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán . - 43 -2.6.2. Nhóm các chỉ số về hiệu quả hoạt động . - 45 -2.6.3. Nhóm các hệ số về cơ cầu tài chính và tình hình đầu tư . - 47 -2.6.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời . - 48 -2.7. Phương trình Dupont . - 49 -2.7.1. Đẳng thức thứ nhất . - 49 -2.7.2. Đẳng thức thứ hai . - 50 -2.8. Nhận xét chung về tình hình tài chính công ty TNHH Nội thất 190 . - 53 -CHưƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY TNHH NỘI THẤT 190 . - 55 -3.1. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty TNHH Nội thất
190 . - 55 -3.1.1. Giải pháp tăng doanh thu cho công ty . - 55 -3.1.2. Giảm lượng hàng tồn kho . - 57 -3.1.3. Giải pháp đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ . - 59 -KẾT LUẬN . - 61 -Bảng danh mục tài liệu tham khảo . - 62 -PHỤ LỤC . - 63 -
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
,425,003 37.82Tổng doanh thu 88,950,948 225,884,025 136,933,077 153.94
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,615,890 2,113,065 497,175 30.76
Tổng số công nhân 116 131 15 13
Thu nhập bình quân/ngƣời 1,800,000 2,500,000 700,000 33.33
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 28 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2008- 2009
0
50000000
100000000
150000000
200000000
250000000
300000000
năm 2008 năm 2009
tổng vốn
tổng doanh thu
Qua bảng so sánh trên ta thấy thì các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của năm 2009
đều tăng so với năm 2008.
- Nếu nhƣ năm 2008 tổng vốn kinh doanh chỉ có hơn 172 tỷ thì năm 2009
đã tăng lên hơn 238 tỷ, tăng 37,82 % so với năm 2008. Do công ty đang có chủ
trƣơng tiến hành cổ phần hoá nên số vốn huy động vào kinh doanh đƣợc tăng
lên đáng kể. Với số vốn đƣợc tăng thêm này đã đƣợc công ty sử dụng một cách
rất hiệu quả thể hiện ở phần tăng thêm trông thấy trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Năm 2008 doanh thu là hơn 88tỷ đến năm 2009 tăng 153%
tƣơng đƣơng với hơn 200tỷ. năm 2008 doanh thu của công ty đạt 88.950.948
(nghìn đồng), đến năm 2009 doanh thu tăng 153% là 225.884.025 (nghìn đồng).
Nguyên nhân của việc doanh thu tăng cao là do giá bán và sản lƣợng tiêu thụ
tăng. Tuy không phải tất cả các mặt hàng đều tăng mà tốc độ tăng của mặt hàng
thép ống lớn hơn so với tốc độ tăng của thép tấm nên doanh thu vẫn tăng mạnh.
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 29 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
Đơn giá trung bình của 2 năm 2008 – 2009 của một số mặt hàng tại công ty
Tên quy cách sản
phẩm
Năm 2008 Năm 2009
Đ ơn gi á
(nghìn đồng/kg)
sản lƣợng
(tấn)
Đ ơn gi á
(nghìn đồng/kg)
sản lƣợng
(tấn)
Thép ống hộp 0.7 ly 11,000 60,000 13,600 65,000
Thép ống hộp 0.8 ly 11,200 55,000 12,900 60,000
Thép ống hộp 0.9 ly 11,600 45,000 13,500 47,000
Thép ống hộp 2.2 ly 8,800 50,000 10,300 50,000
Thép ống hôp 2.5ly 8,900 20,000 10,400 22,000
Thép ống hộp 2.9 ly 9,300 10,000 10,800 11,000
Thép ống hộp 3.0 ly 9,900 15,000 12,600 12,000
Thép ống hộp 3.2 ly 10,600 36,000 13,100 36,000
Thép ống hộp 3.8 ly 8,900 25,000 10,400 27,000
Thép ống hộp 4.0 ly 9,300 10,000 10,600 12,000
Thép tấm 0.5 ly 11,100 12,000 10,600 11,000
Thép tấm 0.6 ly 10,800 11,000 9,300 10,000
Thép tấm 0.7 ly 10,300 9,000 9,800 8,000
Thép tấm0.8 ly 10,200 8,000 9,700 9,000
Thép tấm 0.9 ly 10,700 9,500 10,500 9,000
Thép tấm 1.0 ly 10,800 15,000 10,300 12,000
Thép tấm 1.1- 1.2 ly 10,500 8,000 9,800 8,500
Thép tấm 1.3- 1.5 ly 9,800 6,000 10,300 5,000
Thép tấm 1.6 – 2 ly 10,100 9,000 10,600 8,000
Thép tấm 2.1 – 2.5 ly 8,400 6,000 8,900 5,000
….. …. …. … …
(nguồn trích: phòng kinh doanh)
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 30 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
2.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp
Thuận lợi:
Tuy 2008 – 2009 là một giai đoạn mà việc sản xuất kinh doanh của công
ty ghặp khá nhiều khó khăn do ảnh hƣởng của đợt khủng hoảng kinh tế thế giới.
Nhƣng với truyền thống đoàn kết, bản lĩnh lãnh đạo của Ban giám đốc, công ty
đã tận dụng những thuận lợi vƣợt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ và đạt
đƣợc những thành quả nhƣ sau:
- Cải tiến dây chuyền sản xuất của Nhật giữ ổn định chất lƣợng sản phẩm.
- Cải tiến dây chuyền sản xuất của Đài Loan
- Công ty tìm đƣợc các đối tác cung ứng trực tiếp vật tƣ, nguyên liệu đầu
vào có chất lƣợng tốt, ổn định giá cả tốt hơn rất nhiều so với lúc còn liên doanh
với nƣớc ngoài, mang lại hiệu quả cao.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất và các định mức kinh tế kỹ thuật.
Có nhiều cải tiến kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lƣợng các loại sản phẩm hiện có
-Bộ máy công ty gọn nhẹ chặt chẽ phù hợp với quy mô và địa bàn hoạt
động, từ đó tạo điều kiện nắm vững thị trƣờng về nhu cầu mua bán, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của con ngƣời và xã hội.
-Trình độ nghiệp vụ, trình độ văn hoá của Cán Bộ Công nhân viên ngày
càng đƣợc nâng cao phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty cũng
nhƣ những đòi hỏi hiện nay của xã hội.
- Nƣớc ta gia nhập vào Tổ chức thƣơng mại quốc tế WTO điều đó đã làm
cho công ty có nhiều cơ hội kinh doanh hơn, thị trƣờng đƣợc mở rộng và có điều
kiện giao lƣu học hỏi với các công ty nƣớc ngoài.
Khó khăn
- Đƣợc thành lập muộn hơn trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa
bàn nên công ty phải nỗ lực phấn đấu để cùng phát triển với ngành công nghiệp
thép đang diễn ra sôi động.
- Nguyên vật liệu phải nhập khẩu hoàn toàn tự nƣớc ngoài đặc biệt trong
thời gian gần đây giá nguyên vật liệu ngày càng mất ổn định và tăng cao
- Thị trƣờng thép đang diễn ra nhiều biến động lớn về giá cả.
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 31 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
- Sự cạnh tranh ngay càng gay gắt giữa các đối thủ cạnh tranh trong
ngành thép
2.4. Phân tích tình hình tài chính nói chung thông qua bảng cân đối kế toán
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty trong năm, ta phân
tích các số liệu phản ánh về vốn, nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế
toán trên cơ sở xác định những biến động về qui mô, kết cấu vốn và nguồn vốn
của công ty.
2.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang
2.4.1.1.Phân tích khái quát sự biến động về tài sản:
Chỉ tiêu
mã
số
năm 2008 năm 2009
so sánh
chênh lệch tỷ lệ(%)
tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
56,320,134 85,885,031 29,564,897 52.49
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền
110
1,323,157 1,430,654 107,497 8.12
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 22,230,624 25,204,522 2,973,898 13.38
IV. Hàng tồn kho 140 25,973,499 47,017,223 21,043,724 81.02
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 6,792,852 12,232,631 5,439,779 80.08
B.Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200
116,671,118 152,531,223 35,860,105 30.74
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 220 110,980,635 145,781,223 34,800,588 31.36
III. Bất động sản đầu tƣ
IV- Các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn
250
5,050,000 6,750,000 1,700,000 33.66
V. Tài sản dài hạn khác 260 640,483 -640,483 -100.00
Tổng cộng tài sản (270=100+200) 270 172,991,252 238,416,255 65,425,003 37.82
Trích bảng cân đối kế toán - phần tài sản
( Nguồn: phòng kế toán)
Để phân tích ta so sánh tổng số vốn cuối năm và đầu năm để đánh giá sự
biến động về qui mô của công ty, đồng thời so sánh giá trị của tỷ trọng của toàn
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty
TNHH Nội thất 190
SV: Nguyễn Thị Nhàn Qt1002N - 32 - GVHD: Th.s.Đỗ Thị Bích Ngọc
bộ vốn. Qua bảng cân đối kế toán năm 2008 và năm 2009 ta thấy đƣợc sự biến
động qua 2 năm 2008 và năm 2009 rất rõ ràng. Năm 2009 ...