yeuem_kodc_li_cuyeu
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 thời kỳ 2003 – 2008
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt 1
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ 2
Lời mở đầu 3
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 5
1.1 – Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn SXKD của Doanh nghiệp 5
1.1.1 – Khái niệm vốn SXKD 5
1.1.2 – Phân loại vốn SXKD 8
1.1.3 – Vai trò và hiệu quả của vốn SXKD 16
1.2 - Một số vấn đề lý luận cơ bản về Tài chính Doanh nghiệp 19
1.2.1 – Khái niệm, đặc điểm và vai trò Tài chính của Doanh nghiệp 19
1.2.2 – Một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình TCDN 20
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DN 22
2.1 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 22
2.1.1 – Khái niệm và tác dụng của hệ thống chỉ tiêu thống kê 22
2.1.2 – Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê 22
2.1.3 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn SXKD 23
2.1.4 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích kết quả hoạt động tài chính của DN 30
2.2 - Một số phương pháp thống kê được sử dụng 35
2.2.1 – Phương pháp bảng thống kê 35
2.2.2 – Phương pháp đồ thị 36
2.2.3 – Phương pháp phân tổ 37
2.2.4 – Phương pháp dãy số thời gian 39
2.2.5 – Phương pháp đoán thống kê 41
2.2.6 – Phương pháp chỉ số 43
2.3 - Một số phương trình kinh tế sử dụng để phân tích 43
2.3.1 – Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa doanh lợi vốn với các nhân tố 43
2.3.2 – Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh với các nhân tố 43
CHƯƠNG III: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5 TRONG THỜI KỲ TỪ 2003 –2008 44
3.1 - Tổng quan về Xí nghiệp Sông Đà 12.5 44
3.1.1 – Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 44
3.1.2 – Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp 45
3.1.3 – Kết quả đạt được của Xí nghiệp trong những năm vừa qua 47
3.2 – Đặc điểm nguồn số liệu 51
3.3 – Phân tích thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn SXKD và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp trong thời kỳ 2003 – 2008 52
3.2.1 – Thống kê tình hình sử dụng vốn SXKD của XN Sông Đà 12.5 thời kỳ 03 - 08 52
3.2.2 – Phân tích biến động kết quả SXKD của XN thời kỳ 03 -08 75
3.2.3 – Thống kê kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp 95
3.3 - Một số kiến nghị và giải pháp 97
3.3.1 – Kiến nghị 97
3.3.2 – Giải pháp 97
Kết luận 99
Danh mục các chữ viết tắt
CT
: Công thức
DN
: Doanh nghiệp
DT
: Doanh thu
ĐVT
: Đơn vị tính
GO
: Giá trị sản xuất
GTSX
: Giá trị sản xuất
LĐ
: Lao động
LN
: Lợi nhuận
M
: Lợi nhuận
NVL
: Nguyên vật liệu
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCDN
: Tài chính doanh nghiệp
TLLĐ
: Thu lao lao động
TN
: Thu nhập
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSLĐ
: Tài sản lưu động
TV
: Tổng vốn
VCĐ
: Vốn cố định
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
VĐV
: Vốn đi vay
VLĐ
: Vốn lưu động
XN
: Xí nghiệp
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Xí nghiệp của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 49
Bảng 3.1: Biến động quy mô tổng vốn của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 52
Bảng 3.2: Cơ cấu tổng vốn theo cách luân chuyển giá trị 53
Bảng 3.3: Cơ cấu tổng vón theo nguồn hình thành 55
Bảng 3.4: Biến động quy mô VCĐ của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 56
Bảng 3.5: Biến động quy mô VLĐ của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 57
Bảng 3.6: Biến động quy mô VSH của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 58
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị vốn cho LĐ 59
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TV 60
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ 61
Bảng 3.10a: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung 62
Bảng 3.10b: Các chỉ tiêu đánh giá tốc độ chu chuyển của VLĐ 63
Bảng 3.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VSH 64
Bảng 3.12: Biến động GTSX của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 75
Bảng 3.13: Biến động DT của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 76
Bảng 3.14: Biến động LN của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 77
Bảng 3.15: Phân tích mức độ độc lập về mặt TC của XN 95
Bảng 3.16: Phân tích khả năng thanh toán công nợ của XN 96
Bảng 3.17: Phân tích tình hình chiếm dụng vốn của XN 96
Biểu đồ 3.1: Biến động tổng vốn bình quân qua các năm 52
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tổng vốn theo cách luân chuyển giá trị 54
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu tổng vốn theo nguồn hình thành 55
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được bao tiêu cung ứng, vì vậy mà hiệu quả sử dụng vốn không được chú ý đến một cách thích đáng, gây tổn thất cho nền kinh tế. Khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, cùng với việc chuyển dịch cơ chế quản lý kinh doanh, các Doanh nghiệp được tự chủ trong việc sử dụng vốn theo hướng lời ăn lỗ chịu. Đặc biệt hiện này nước ta đã trở thành thành viên chính thức của WTO, thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở lên gay gắt hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với chính doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài hơn hẳn chúng ta về mọi mặt. Do vậy tăng cường khả năng cạnh tranh là bảo đảm sự sống còn của các doanh nghiệp. Trong đó, việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả là một công tác quan trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Vốn là một yếu tố quan trọng quyết định dến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là chìa khoá, là điều kiện tiền đề cho các doanh nghiêp thực hiện các mục tiêu kinh tế là lợi nhuận, lợi thế và an toàn. Sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp cho các DN nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của DN luôn ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh kinh doanh không còn là khái niệm mới mẻ nhưng nó luôn đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5, qua tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động của Xí nghiệp em đã đi dến lựa chọn đề tài: “Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 thời kỳ 2003 – 2008” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề gồm những phần chính sau:
Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Chương II: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Doanh nghiệp.
Chương III: Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 thời kỳ 2003 – 2008.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt 1
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ 2
Lời mở đầu 3
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 5
1.1 – Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn SXKD của Doanh nghiệp 5
1.1.1 – Khái niệm vốn SXKD 5
1.1.2 – Phân loại vốn SXKD 8
1.1.3 – Vai trò và hiệu quả của vốn SXKD 16
1.2 - Một số vấn đề lý luận cơ bản về Tài chính Doanh nghiệp 19
1.2.1 – Khái niệm, đặc điểm và vai trò Tài chính của Doanh nghiệp 19
1.2.2 – Một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình TCDN 20
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DN 22
2.1 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 22
2.1.1 – Khái niệm và tác dụng của hệ thống chỉ tiêu thống kê 22
2.1.2 – Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê 22
2.1.3 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn SXKD 23
2.1.4 – Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích kết quả hoạt động tài chính của DN 30
2.2 - Một số phương pháp thống kê được sử dụng 35
2.2.1 – Phương pháp bảng thống kê 35
2.2.2 – Phương pháp đồ thị 36
2.2.3 – Phương pháp phân tổ 37
2.2.4 – Phương pháp dãy số thời gian 39
2.2.5 – Phương pháp đoán thống kê 41
2.2.6 – Phương pháp chỉ số 43
2.3 - Một số phương trình kinh tế sử dụng để phân tích 43
2.3.1 – Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa doanh lợi vốn với các nhân tố 43
2.3.2 – Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh với các nhân tố 43
CHƯƠNG III: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SXKD VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5 TRONG THỜI KỲ TỪ 2003 –2008 44
3.1 - Tổng quan về Xí nghiệp Sông Đà 12.5 44
3.1.1 – Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 44
3.1.2 – Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp 45
3.1.3 – Kết quả đạt được của Xí nghiệp trong những năm vừa qua 47
3.2 – Đặc điểm nguồn số liệu 51
3.3 – Phân tích thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn SXKD và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp trong thời kỳ 2003 – 2008 52
3.2.1 – Thống kê tình hình sử dụng vốn SXKD của XN Sông Đà 12.5 thời kỳ 03 - 08 52
3.2.2 – Phân tích biến động kết quả SXKD của XN thời kỳ 03 -08 75
3.2.3 – Thống kê kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp 95
3.3 - Một số kiến nghị và giải pháp 97
3.3.1 – Kiến nghị 97
3.3.2 – Giải pháp 97
Kết luận 99
Danh mục các chữ viết tắt
CT
: Công thức
DN
: Doanh nghiệp
DT
: Doanh thu
ĐVT
: Đơn vị tính
GO
: Giá trị sản xuất
GTSX
: Giá trị sản xuất
LĐ
: Lao động
LN
: Lợi nhuận
M
: Lợi nhuận
NVL
: Nguyên vật liệu
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCDN
: Tài chính doanh nghiệp
TLLĐ
: Thu lao lao động
TN
: Thu nhập
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSLĐ
: Tài sản lưu động
TV
: Tổng vốn
VCĐ
: Vốn cố định
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
VĐV
: Vốn đi vay
VLĐ
: Vốn lưu động
XN
: Xí nghiệp
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Xí nghiệp của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 49
Bảng 3.1: Biến động quy mô tổng vốn của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 52
Bảng 3.2: Cơ cấu tổng vốn theo cách luân chuyển giá trị 53
Bảng 3.3: Cơ cấu tổng vón theo nguồn hình thành 55
Bảng 3.4: Biến động quy mô VCĐ của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 56
Bảng 3.5: Biến động quy mô VLĐ của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 57
Bảng 3.6: Biến động quy mô VSH của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 58
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị vốn cho LĐ 59
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TV 60
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ 61
Bảng 3.10a: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung 62
Bảng 3.10b: Các chỉ tiêu đánh giá tốc độ chu chuyển của VLĐ 63
Bảng 3.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VSH 64
Bảng 3.12: Biến động GTSX của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 75
Bảng 3.13: Biến động DT của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 76
Bảng 3.14: Biến động LN của Xí nghiệp thời kỳ 03 – 08 77
Bảng 3.15: Phân tích mức độ độc lập về mặt TC của XN 95
Bảng 3.16: Phân tích khả năng thanh toán công nợ của XN 96
Bảng 3.17: Phân tích tình hình chiếm dụng vốn của XN 96
Biểu đồ 3.1: Biến động tổng vốn bình quân qua các năm 52
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tổng vốn theo cách luân chuyển giá trị 54
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu tổng vốn theo nguồn hình thành 55
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được bao tiêu cung ứng, vì vậy mà hiệu quả sử dụng vốn không được chú ý đến một cách thích đáng, gây tổn thất cho nền kinh tế. Khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, cùng với việc chuyển dịch cơ chế quản lý kinh doanh, các Doanh nghiệp được tự chủ trong việc sử dụng vốn theo hướng lời ăn lỗ chịu. Đặc biệt hiện này nước ta đã trở thành thành viên chính thức của WTO, thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở lên gay gắt hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với chính doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài hơn hẳn chúng ta về mọi mặt. Do vậy tăng cường khả năng cạnh tranh là bảo đảm sự sống còn của các doanh nghiệp. Trong đó, việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả là một công tác quan trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Vốn là một yếu tố quan trọng quyết định dến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là chìa khoá, là điều kiện tiền đề cho các doanh nghiêp thực hiện các mục tiêu kinh tế là lợi nhuận, lợi thế và an toàn. Sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp cho các DN nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của DN luôn ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh kinh doanh không còn là khái niệm mới mẻ nhưng nó luôn đặt ra trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5, qua tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động của Xí nghiệp em đã đi dến lựa chọn đề tài: “Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 thời kỳ 2003 – 2008” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề gồm những phần chính sau:
Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Chương II: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Doanh nghiệp.
Chương III: Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí nghiệp Sông Đà 12.5 thời kỳ 2003 – 2008.

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số trong phân tích thống kê biến động của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ bình quân của DN trong mối liên hệ với các nhân tố ảnh hưởng, ưu nhược điểm của phân tổ thống kê, kết cấu của hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh cơ bản, mối liên hệ giữa các loại dự toán,, phân tích TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA 1 DOANH NGHIỆP( NGUYÊN LÍ THỐNG KÊ KINH TẾ), sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp, phân tích TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA 1 DOANH NGHIỆP( NGUYÊN LÍ THỐNG KÊ KINH TẾ
Last edited by a moderator: