nhozdieu_love_boy_sock
New Member
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dầu khí MeKong
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------------- 1
GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------------------------- 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU:-------------------------------------------------- 1
1.1.1. Sựcần thiết của đềtài:-------------------------------------------------------- 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn: ----------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ----------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:------------------------------------------------------------ 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể:---------------------------------------------------------------- 2
1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀTÀI: -------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------------------- 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: --------------------------------------------------------- 3
2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kếtoán:------------------ 3
2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh
doanh: ---------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉsốtài chính: ------------ 4
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:------------------------------------------------
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu: --------------------------------------------- 12
2.2.2. Xửlý và phân tích sốliệu: ------------------------------------------------- 12
CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------ 13
GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ
MEKONG: ------------------------------------------------------------------------------- 13
3.1. GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG: 13
3.1.1. Lịch sửhình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí
MêKông:----------------------------------------------------------------------------------- 13
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MêKông: ------------ 17
3.1.3. Tổchức quản lý của công ty TNHH dầu khí MêKông: ---------------- 18
3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY ---------------------------------------------------------------- 20
3.2.1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------- 20
3.2.2. Khó khăn:--------------------------------------------------------------------- 21
3.2.3. Phương hướng phát triển: -------------------------------------------------- 21
3.3. ĐÁNH GIÁ SƠBỘKẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2004 – 2006). --------------------------------------------- 22
3.3.1. Doanh thu:-------------------------------------------------------------------- 22
3.3.2. Chi phí: ----------------------------------------------------------------------- 22
3.3.3. Lợi nhuận: -------------------------------------------------------------------- 22
CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------ 24
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG --------------------------------------------------- 24
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾTOÁN: -------------------------------------------------------------------------------- 24
4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: ------------------------------------------------- 24
4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: -------------------------------------------- 33
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO
KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ------------------------------------------ 43
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHTÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ: --------------------------------------------------------------------- 45
4.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:---------------------------------- 45
4.3.2. Đối với hoạt động đầu tư: -------------------------------------------------- 46
4.3.3. Đối với hoạt động tài chính: ----------------------------------------------- 46
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶSỐTÀI
CHÍNH: ------------------------------------------------------------------------------------ 49
4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán và khảnăng thanh toán: --------------- 49
4.4.2. Phân tích khảnăng sinh lợi:------------------------------------------------ 52
4.4.3. Phân tích vốn và hiệu quảsửdụng vốn:---------------------------------- 54
4.4.4. Phân tích nhóm tỷsố đòn bẩy tài chính: --------------------------------- 58
4.5. PHÂN TÍCH DUPONT CÁC CHỈSỐTÀI CHÍNH: ----------------------- 60
4.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG--------------------------- 64
4.6.1. Tính chất độc quyền của ngành sản xuất kinh doanh:------------------ 64
4.6.2 Thực tếtại công ty: ---------------------------------------------------------- 64
4.6.3. Khách hàng: ------------------------------------------------------------------ 64
4.6.4. Nhà cung cấp: ---------------------------------------------------------------- 65
4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2004 - 2006: --------------------------------------------------------------------- 65
4.7.1. Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------- 66
4.7.2. Nhược điểm: ----------------------------------------------------------------- 67
CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------ 68
MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG
TRONG THỜI GIAN TỚI------------------------------------------------------------ 68
5.1. QUẢN TRỊTIỀN MẶT HỢP LÝ HƠN: ------------------------------------- 68
5.2. QUẢN TRỊKHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO: ---------------- 69
5.3. TĂNG HIỆU QUẢSỬDỤNG TÀI SẢN: ----------------------------------- 70
5.4. NÂNG CAO KHẢNĂNG THANH TOÁN: -------------------------------- 71
5.5. TĂNG CƯỜNG VỐN CHỦSỞHỮU: --------------------------------------- 71
5.6. BỐTRÍ TÀI SẢN – NGUỒN VỐN HỢP LÝ: ------------------------------ 72
5.7. GIẢM CHI PHÍ BÁN HÀNG: ------------------------------------------------- 72
CHƯƠNG 6 ------------------------------------------------------------------------------ 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ-------------------------------------------------------- 73
6.1. KẾT LUẬN: ---------------------------------------------------------------------- 73
6.2. KIẾN NGHỊ: ---------------------------------------------------------------------- 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO:------------------------------------------------------------ 76
PHỤLỤC 1:------------------------------------------------------------------------------ 77
PHỤLỤC 2:------------------------------------------------------------------------------ 79
PHỤLỤC 3:------------------------------------------------------------------------------ 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nguyên nhân khoản vay ngắn hạn tăng lên do công ty đang mở rộng qui mô
phát triển kinh doanh cần rất nhiều vốn mà vốn chủ sở hữu hiện có rất ít
không đáp ứng đủ cho nhu cầu kinh doanh của công ty. Để đảm bảo cho việc
phát triển kinh doanh công ty buộc phải đi vay bên ngoài bằng cách thấu chi
từ tài khoản trung tâm của PetroVietnam và vay ngân hàng Vietcombank.
+ Nợ dài hạn đến hạn trả thì tăng giảm không đều. Năm 2005 có tăng
lên so với năm 2004 với số tiền tăng thêm là 552 triệu đồng tỷ lệ tăng là
11,31%. Sang năm 2006 khoản mục này được giảm xuống hơn 107 triệu
đồng tỷ lệ giảm là 1,98%. Nguyên nhân nợ dài hạn đến hạn trả giảm ở 2006
là do công ty đã trả được một số khoản nợ cho tổng công ty dầu khí Việt
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -43- SVTH: Trần Quốc Khánh
Nam và một số khoản vay của ngân hàng. Công ty đã dùng một khoản tiền
thu được từ kinh doanh và quỹ khấu hao của công ty để thanh toán các khoản
nợ này.
+ Phải trả cho người bán cũng chiếm tỷ trọng cao. Năm 2004 phải trả
cho người bán là 32,4 tỷ đồng chiếm 15,42% trong tổng nguồn vốn. Đến năm
2005 thì khoản mục này tăng lên hơn 253,7 tỷ đồng chiếm tới 44,53% trong
tổng nguồn vốn của công ty. Nguyên nhân do năm 2005 công ty nhập khẩu
một lượng lớn xăng dầu nhưng doanh thu thu về không đủ để trả khoản này,
hơn nữa lượng hàng tồn kho quá lớn công ty chưa xoay trở kịp. Sang năm
2006 nợ phải trả giảm xuống với số tiền phải trả giảm là 80,4 tỷ đồng so với
năm 2005, tốc độ giảm là 31,70%. Như vậy ta thấy công ty đã giải quyết
được một phần nợ của mình. Nguyên nhân do công ty thu được tiền từ các
khoản phải thu và giải quyết được lượng hàng còn tồn động.
+ Người mua trả tiền trước tăng mạnh. Năm 2004 người mua trả tiền
trước với số tiền gần 2 tỷ đồng nhưng năm 2005 tăng lên với số tiền là hơn
5,2 tỷ đồng. Đặc biệt khoản mục này tăng rất nhanh ở năm 2006 hơn 23,3 tỷ
đồng. So sánh năm 2006 với 2005 ta thấy người mua trả tiền trước tăng lên
hơn 18 tỷ đồng tốc độ tăng là 343,69%. Nguyên nhân do các đại lý và cửa
hàng tranh thủ sự giảm giá của xăng dầu ở cuối năm 2005 để mua vào với số
lượng nhiều nên trả tiền trước cho công ty để muốn công ty cung cấp đủ
hàng cho mình.
+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước được tăng lên rất cao ở
năm 2005 và năm 2006 lại giảm xuống. Cụ thể từ gần 2 tỷ đồng năm 2004
tăng lên đến 25 tỷ đồng tốc độ tăng là 1.174,78%. Số thuế nộp cho nhà nước
cao chứng tỏ công ty có lợi nhuận cao ở năm 2005. Năm 2006 thì số thuế
giảm xuống còn 10,4 tỷ đồng tốc độ giảm 58,33%. Qua đây ta cũng thấy
được lợi nhuận của công ty giảm xuống. Ta thấy số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp cho nhà nước cao chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của mình đối với ngân sách nhà nước. Quan niệm của công ty là nộp thuế để
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -44- SVTH: Trần Quốc Khánh
góp phần xây dựng tổ quốc vì vậy công ty luôn hoàn thành tốt đúng và đủ
khoản thuế của mình.
+ Khoản phải trả cho CNV giảm xuống dần qua các năm từ hơn 3,2 tỷ
đồng năm 2004 giảm xuống còn 3,1 tỷ đồng ở năm 2005 và 1,9 tỷ đồng ở
năm 2006. Nguyên nhân giảm mạnh ở năm 2006 vì trong bảng cân đối kế
toán khoản mục này còn thể hiện số phải trả cho cán bộ công nhân viên. Số
phát sinh thực tế còn cao hơn con số này. Khoản mục này giảm chứng tỏ
công ty đã giảm được một khoản phải trả của mình. (Quỹ tiền lương được
tính bằng cách lấy đơn giá tiền lương nhân doanh thu mà doanh thu tăng qua
3 năm nên quỹ tiền lương cũng tăng theo). Phải trả các đơn vị nội bộ được
tăng lên ở năm 2005. Riêng các khoản trả phải nộp khác của công ty được
giảm dần. Năm 2004 là 2,5 tỷ đồng đến năm 2006 giảm xuống còn gần 13 tỷ
đồng. Công ty đã dùng các khoản thu được để trả bớt khoản này.
- Nợ dài hạn:
Ngược lại với nợ ngắn hạn. Nợ dài hạn được giảm dần qua 3 năm. Năm
2004 khoản công ty nợ dài hạn là gần 13,6 tỷ đồng chiếm 6,46% so với tổng
nguồn vốn. Bước sang năm 2005 khoản mục này giảm xuống còn 10,8 tỷ
đồng chiếm chỉ 1,89% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2006 khoản nợ này
chỉ còn gần 5,5 tỷ đồng chiếm 0,75% trong tổng nguồn vốn của công ty.
Nguyên nhân nợ dài hạn giảm là do công ty dùng tiền thu được từ kinh
doanh và trích một khoản tiền trong quỹ khấu hao để trả cho các ngân hàng.
Việc giảm được khoản nợ dài hạn đối với công ty là hoàn toàn tốt vì công ty
có thể giảm được một phần gánh nặng nợ của mình.
- Các khoản nợ khác tuy chiếm tỷ trọng không lớn so với tổng nguồn
vốn nhưng nó cũng góp phần làm cho khoản nợ phải trả của công ty tăng lên.
Năm 2004 các khoản nợ khác chỉ có hơn 80 triệu đồng. Nhưng đến năm
2005 lại tăng lên đến hơn 5,6 tỷ đồng. So sánh với năm 2004 tốc độ là
6.928,18%. Năm 2006 khoản mục này giảm xuống còn hơn 5 tỷ đồng.
Nguyên nhân nợ khác tăng lên chủ yếu do chi phí phải trả của công ty tăng
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -45- SVTH: Trần Quốc Khánh
lên. Đặc biệt là có sự tăng của các khoản công ty nhận ký cược, ký quỹ dài
hạn về vỏ bình gas của các cửa hàng và đại lý.
Tóm lại, khoản phải trả của công ty tăng lên liên tục trong 3 năm và
tăng ở mức cao thể hiện sự khó khăn về tài chính của công ty. Công ty phải
chịu thêm gánh nặng vì các khoản phải trả ngày càng nhiều. Công ty cần
xem xét lại để giảm bớt khoản phải trả. Còn với tình trạng nợ dài hạn như
hiện nay là không tốt.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu:
Trong khi nợ phải trả của công ty tăng vọt 3 năm liền thì nguồn vốn chủ
sở hữu lại tăng rất thấp và lại chiếm tỷ trọng không đáng kể. Điều đó chứng
tỏ công ty còn đang thiếu vốn kinh doanh hay nói cách khác công ty đang
chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Công ty cần chú ý về khoản mục này nhằm
để hạn chế đi vay và chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
Nguồn vốn chủ sở hữu 3 năm qua 2004 – 2006 có sự tăng giảm không
đều. Năm 2004 nguồn vốn chủ sở hữu hơn 110 tỷ đồng chiếm 52,61% trong
tổng nguồn vốn. Đến năm 2005 nguồn vốn chủ sở hữu có tăng lên đạt 129 tỷ
đồng nhưng tỷ trọng lại giảm xuống còn 22,6%. Trong năm này nguồn vốn
chủ sở hữu là cao nhất. Sang năm 2006 khoản mục này giảm xuống còn hơn
128 tỷ đồng chiếm 17,76% trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân nguồn vốn
chủ sở hữu tăng lên ở năm 2005 là do các nhân tố sau:
- Nguồn vốn, quỹ của công ty tăng lên:
Xem bảng ta thấy nguồn vốn quỹ của công ty tăng lên và tăng cao nhất
ở năm 2005 với số tiền hơn 127 tỷ đồng. Nguyên nhân là do vốn kinh doanh
của công ty tăng lên từ 105 tỷ năm 2004 đến năm 2006 là 112,9 tỷ đồng. Mặt
khác ta cũng thấy khoản dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa phân phối của
công ty cũng được tăng lên. Nguồn vốn quỹ của công ty tăng ...
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dầu khí MeKong miễn phí
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------------- 1
GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------------------------- 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU:-------------------------------------------------- 1
1.1.1. Sựcần thiết của đềtài:-------------------------------------------------------- 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn: ----------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ----------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:------------------------------------------------------------ 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể:---------------------------------------------------------------- 2
1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀTÀI: -------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------------------- 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: --------------------------------------------------------- 3
2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kếtoán:------------------ 3
2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh
doanh: ---------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉsốtài chính: ------------ 4
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:------------------------------------------------
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu: --------------------------------------------- 12
2.2.2. Xửlý và phân tích sốliệu: ------------------------------------------------- 12
CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------ 13
GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ
MEKONG: ------------------------------------------------------------------------------- 13
3.1. GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG: 13
3.1.1. Lịch sửhình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí
MêKông:----------------------------------------------------------------------------------- 13
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MêKông: ------------ 17
3.1.3. Tổchức quản lý của công ty TNHH dầu khí MêKông: ---------------- 18
3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY ---------------------------------------------------------------- 20
3.2.1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------- 20
3.2.2. Khó khăn:--------------------------------------------------------------------- 21
3.2.3. Phương hướng phát triển: -------------------------------------------------- 21
3.3. ĐÁNH GIÁ SƠBỘKẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2004 – 2006). --------------------------------------------- 22
3.3.1. Doanh thu:-------------------------------------------------------------------- 22
3.3.2. Chi phí: ----------------------------------------------------------------------- 22
3.3.3. Lợi nhuận: -------------------------------------------------------------------- 22
CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------ 24
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG --------------------------------------------------- 24
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾTOÁN: -------------------------------------------------------------------------------- 24
4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: ------------------------------------------------- 24
4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: -------------------------------------------- 33
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO
KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ------------------------------------------ 43
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHTÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ: --------------------------------------------------------------------- 45
4.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:---------------------------------- 45
4.3.2. Đối với hoạt động đầu tư: -------------------------------------------------- 46
4.3.3. Đối với hoạt động tài chính: ----------------------------------------------- 46
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶSỐTÀI
CHÍNH: ------------------------------------------------------------------------------------ 49
4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán và khảnăng thanh toán: --------------- 49
4.4.2. Phân tích khảnăng sinh lợi:------------------------------------------------ 52
4.4.3. Phân tích vốn và hiệu quảsửdụng vốn:---------------------------------- 54
4.4.4. Phân tích nhóm tỷsố đòn bẩy tài chính: --------------------------------- 58
4.5. PHÂN TÍCH DUPONT CÁC CHỈSỐTÀI CHÍNH: ----------------------- 60
4.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG--------------------------- 64
4.6.1. Tính chất độc quyền của ngành sản xuất kinh doanh:------------------ 64
4.6.2 Thực tếtại công ty: ---------------------------------------------------------- 64
4.6.3. Khách hàng: ------------------------------------------------------------------ 64
4.6.4. Nhà cung cấp: ---------------------------------------------------------------- 65
4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2004 - 2006: --------------------------------------------------------------------- 65
4.7.1. Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------- 66
4.7.2. Nhược điểm: ----------------------------------------------------------------- 67
CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------ 68
MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG
TRONG THỜI GIAN TỚI------------------------------------------------------------ 68
5.1. QUẢN TRỊTIỀN MẶT HỢP LÝ HƠN: ------------------------------------- 68
5.2. QUẢN TRỊKHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO: ---------------- 69
5.3. TĂNG HIỆU QUẢSỬDỤNG TÀI SẢN: ----------------------------------- 70
5.4. NÂNG CAO KHẢNĂNG THANH TOÁN: -------------------------------- 71
5.5. TĂNG CƯỜNG VỐN CHỦSỞHỮU: --------------------------------------- 71
5.6. BỐTRÍ TÀI SẢN – NGUỒN VỐN HỢP LÝ: ------------------------------ 72
5.7. GIẢM CHI PHÍ BÁN HÀNG: ------------------------------------------------- 72
CHƯƠNG 6 ------------------------------------------------------------------------------ 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ-------------------------------------------------------- 73
6.1. KẾT LUẬN: ---------------------------------------------------------------------- 73
6.2. KIẾN NGHỊ: ---------------------------------------------------------------------- 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO:------------------------------------------------------------ 76
PHỤLỤC 1:------------------------------------------------------------------------------ 77
PHỤLỤC 2:------------------------------------------------------------------------------ 79
PHỤLỤC 3:------------------------------------------------------------------------------ 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
à 356,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 49,32% trong tổng nguồn vốn.Nguyên nhân khoản vay ngắn hạn tăng lên do công ty đang mở rộng qui mô
phát triển kinh doanh cần rất nhiều vốn mà vốn chủ sở hữu hiện có rất ít
không đáp ứng đủ cho nhu cầu kinh doanh của công ty. Để đảm bảo cho việc
phát triển kinh doanh công ty buộc phải đi vay bên ngoài bằng cách thấu chi
từ tài khoản trung tâm của PetroVietnam và vay ngân hàng Vietcombank.
+ Nợ dài hạn đến hạn trả thì tăng giảm không đều. Năm 2005 có tăng
lên so với năm 2004 với số tiền tăng thêm là 552 triệu đồng tỷ lệ tăng là
11,31%. Sang năm 2006 khoản mục này được giảm xuống hơn 107 triệu
đồng tỷ lệ giảm là 1,98%. Nguyên nhân nợ dài hạn đến hạn trả giảm ở 2006
là do công ty đã trả được một số khoản nợ cho tổng công ty dầu khí Việt
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -43- SVTH: Trần Quốc Khánh
Nam và một số khoản vay của ngân hàng. Công ty đã dùng một khoản tiền
thu được từ kinh doanh và quỹ khấu hao của công ty để thanh toán các khoản
nợ này.
+ Phải trả cho người bán cũng chiếm tỷ trọng cao. Năm 2004 phải trả
cho người bán là 32,4 tỷ đồng chiếm 15,42% trong tổng nguồn vốn. Đến năm
2005 thì khoản mục này tăng lên hơn 253,7 tỷ đồng chiếm tới 44,53% trong
tổng nguồn vốn của công ty. Nguyên nhân do năm 2005 công ty nhập khẩu
một lượng lớn xăng dầu nhưng doanh thu thu về không đủ để trả khoản này,
hơn nữa lượng hàng tồn kho quá lớn công ty chưa xoay trở kịp. Sang năm
2006 nợ phải trả giảm xuống với số tiền phải trả giảm là 80,4 tỷ đồng so với
năm 2005, tốc độ giảm là 31,70%. Như vậy ta thấy công ty đã giải quyết
được một phần nợ của mình. Nguyên nhân do công ty thu được tiền từ các
khoản phải thu và giải quyết được lượng hàng còn tồn động.
+ Người mua trả tiền trước tăng mạnh. Năm 2004 người mua trả tiền
trước với số tiền gần 2 tỷ đồng nhưng năm 2005 tăng lên với số tiền là hơn
5,2 tỷ đồng. Đặc biệt khoản mục này tăng rất nhanh ở năm 2006 hơn 23,3 tỷ
đồng. So sánh năm 2006 với 2005 ta thấy người mua trả tiền trước tăng lên
hơn 18 tỷ đồng tốc độ tăng là 343,69%. Nguyên nhân do các đại lý và cửa
hàng tranh thủ sự giảm giá của xăng dầu ở cuối năm 2005 để mua vào với số
lượng nhiều nên trả tiền trước cho công ty để muốn công ty cung cấp đủ
hàng cho mình.
+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước được tăng lên rất cao ở
năm 2005 và năm 2006 lại giảm xuống. Cụ thể từ gần 2 tỷ đồng năm 2004
tăng lên đến 25 tỷ đồng tốc độ tăng là 1.174,78%. Số thuế nộp cho nhà nước
cao chứng tỏ công ty có lợi nhuận cao ở năm 2005. Năm 2006 thì số thuế
giảm xuống còn 10,4 tỷ đồng tốc độ giảm 58,33%. Qua đây ta cũng thấy
được lợi nhuận của công ty giảm xuống. Ta thấy số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp cho nhà nước cao chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của mình đối với ngân sách nhà nước. Quan niệm của công ty là nộp thuế để
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -44- SVTH: Trần Quốc Khánh
góp phần xây dựng tổ quốc vì vậy công ty luôn hoàn thành tốt đúng và đủ
khoản thuế của mình.
+ Khoản phải trả cho CNV giảm xuống dần qua các năm từ hơn 3,2 tỷ
đồng năm 2004 giảm xuống còn 3,1 tỷ đồng ở năm 2005 và 1,9 tỷ đồng ở
năm 2006. Nguyên nhân giảm mạnh ở năm 2006 vì trong bảng cân đối kế
toán khoản mục này còn thể hiện số phải trả cho cán bộ công nhân viên. Số
phát sinh thực tế còn cao hơn con số này. Khoản mục này giảm chứng tỏ
công ty đã giảm được một khoản phải trả của mình. (Quỹ tiền lương được
tính bằng cách lấy đơn giá tiền lương nhân doanh thu mà doanh thu tăng qua
3 năm nên quỹ tiền lương cũng tăng theo). Phải trả các đơn vị nội bộ được
tăng lên ở năm 2005. Riêng các khoản trả phải nộp khác của công ty được
giảm dần. Năm 2004 là 2,5 tỷ đồng đến năm 2006 giảm xuống còn gần 13 tỷ
đồng. Công ty đã dùng các khoản thu được để trả bớt khoản này.
- Nợ dài hạn:
Ngược lại với nợ ngắn hạn. Nợ dài hạn được giảm dần qua 3 năm. Năm
2004 khoản công ty nợ dài hạn là gần 13,6 tỷ đồng chiếm 6,46% so với tổng
nguồn vốn. Bước sang năm 2005 khoản mục này giảm xuống còn 10,8 tỷ
đồng chiếm chỉ 1,89% trong tổng nguồn vốn. Đến năm 2006 khoản nợ này
chỉ còn gần 5,5 tỷ đồng chiếm 0,75% trong tổng nguồn vốn của công ty.
Nguyên nhân nợ dài hạn giảm là do công ty dùng tiền thu được từ kinh
doanh và trích một khoản tiền trong quỹ khấu hao để trả cho các ngân hàng.
Việc giảm được khoản nợ dài hạn đối với công ty là hoàn toàn tốt vì công ty
có thể giảm được một phần gánh nặng nợ của mình.
- Các khoản nợ khác tuy chiếm tỷ trọng không lớn so với tổng nguồn
vốn nhưng nó cũng góp phần làm cho khoản nợ phải trả của công ty tăng lên.
Năm 2004 các khoản nợ khác chỉ có hơn 80 triệu đồng. Nhưng đến năm
2005 lại tăng lên đến hơn 5,6 tỷ đồng. So sánh với năm 2004 tốc độ là
6.928,18%. Năm 2006 khoản mục này giảm xuống còn hơn 5 tỷ đồng.
Nguyên nhân nợ khác tăng lên chủ yếu do chi phí phải trả của công ty tăng
Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -45- SVTH: Trần Quốc Khánh
lên. Đặc biệt là có sự tăng của các khoản công ty nhận ký cược, ký quỹ dài
hạn về vỏ bình gas của các cửa hàng và đại lý.
Tóm lại, khoản phải trả của công ty tăng lên liên tục trong 3 năm và
tăng ở mức cao thể hiện sự khó khăn về tài chính của công ty. Công ty phải
chịu thêm gánh nặng vì các khoản phải trả ngày càng nhiều. Công ty cần
xem xét lại để giảm bớt khoản phải trả. Còn với tình trạng nợ dài hạn như
hiện nay là không tốt.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu:
Trong khi nợ phải trả của công ty tăng vọt 3 năm liền thì nguồn vốn chủ
sở hữu lại tăng rất thấp và lại chiếm tỷ trọng không đáng kể. Điều đó chứng
tỏ công ty còn đang thiếu vốn kinh doanh hay nói cách khác công ty đang
chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Công ty cần chú ý về khoản mục này nhằm
để hạn chế đi vay và chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
Nguồn vốn chủ sở hữu 3 năm qua 2004 – 2006 có sự tăng giảm không
đều. Năm 2004 nguồn vốn chủ sở hữu hơn 110 tỷ đồng chiếm 52,61% trong
tổng nguồn vốn. Đến năm 2005 nguồn vốn chủ sở hữu có tăng lên đạt 129 tỷ
đồng nhưng tỷ trọng lại giảm xuống còn 22,6%. Trong năm này nguồn vốn
chủ sở hữu là cao nhất. Sang năm 2006 khoản mục này giảm xuống còn hơn
128 tỷ đồng chiếm 17,76% trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân nguồn vốn
chủ sở hữu tăng lên ở năm 2005 là do các nhân tố sau:
- Nguồn vốn, quỹ của công ty tăng lên:
Xem bảng ta thấy nguồn vốn quỹ của công ty tăng lên và tăng cao nhất
ở năm 2005 với số tiền hơn 127 tỷ đồng. Nguyên nhân là do vốn kinh doanh
của công ty tăng lên từ 105 tỷ năm 2004 đến năm 2006 là 112,9 tỷ đồng. Mặt
khác ta cũng thấy khoản dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa phân phối của
công ty cũng được tăng lên. Nguồn vốn quỹ của công ty tăng ...