co_ba_la90

New Member

Download miễn phí Khóa luận Phát triển cho vay cá nhân tại Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam





MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương 1 : Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân tại công ty tài chính 3
1.1 Hoạt động cho vay của công ty tài chính 3
1.1.1 Khái quát về công ty tài chính 3
1.1.2 Họat động cho vay của công ty tài chính 5
1.1.2.1 Khái niệm 5
1.1.2.2 Các hình thức phân loại cho vay 5
1.2 Cho vay cá nhân của công ty tài chính 7
1.2.1 Khái niệm cho vay cá nhân 7
1.2.2 Đặc điểm cho vay cá nhân 8
1.3 Phát triển cho vay cá nhân của công ty tài chính 11
1.3.1 Khái niệm 11
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay cá nhân
của công ty tài chính 12
1.3.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh về lượng 12
1.3.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh về chất 14
1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới cho vay cá nhân 16
1.4.1 Nhân tố chủ quan 16
1.4.1.1 Chính sách cho vay cá nhân 16
1.4.1.2 Năng lực của đội ngũ nhân viên 16
1.4.1.3 Quy trình và thủ tục cho vay 17
1.4.1.4 Hoạt động marketing 18
1.4.1.5 Hệ thống công nghệ thông tin của công ty tài chính 18
1.4.2 Nhân tố khách quan 19
1.4.2.1 Môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội 19
1.4.2.2 Môi trường pháp lý 20
1.4.2.3 Nhân tố thuộc về khách hàng 20
Chương 2 : Thực trạng phát triển cho vay cá nhân tại tổng công ty
Tài chính cổ phần Dầu khí Việt nam 22
2.1 Khái quát về PVFC 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Tài chính
Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của PVFC 24
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của PVFC giai đoạn 2004-2008 26
2.2 Thực trạng cho vay cá nhân của PVFC 27
2.2.1 Thực trạng cho vay tại PVFC 27
2.2.2 Thực trạng cho vay cá nhân của PVFC 29
2.2.2.1 Các loại hình cho vay đối với cá nhân của PVFC 29
2.2.2.2 Quy trình thực hiện cho vay cá nhân 30
2.2.2.3 Thực trạng cho vay cá nhân của PVFC 32
2.3 Đánh giá thực trạng cho vay cá nhân của PVFC 40
2.3.1 Thành công 40
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 42
2.3.2.1 Hạn chế 42
2.3.2.2 Nguyên nhân 45
Chương 3 : Giải pháp phát triển cho vay cá nhân tại tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam 49
3.1 Định hướng cho vay cá nhân của PVFC trong thời gian tới 49
3.1.1 Nhu cầu của cá nhân thời gian tới 49
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay cá nhân của PVFC trong thời gian tới 51
3.2 Giải pháp phát triển cho cá nhân tại PVFC 53
3.2.1 Đa dạng hóa các loại hình cho vay 53
3.2.2 Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng 55
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 57
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing 59
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ thông tin 61
3.2.6 Phát triển số lượng khách hàng 63
3.3 Kiến nghị 64
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước 64
3.3.2 Kiến nghị với NHNN 66
Kết luận 68
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2006
2007
Tổng doanh thu
214,799
429,127
1.022,308
3.140,662
Tổng chi phí
206,498
400,263
896.006
2.524,032
Lợi nhuận trước thuế
8,301
28,864
126,302
615,968
Lợi nhuận sau thuế
8,301
20,146
89,821
506,160
Tổng tài sản
4.207
6.828
18.143
47.993
Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004-2007
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của PVFC trong 4 năm qua, tình hình kinh doanh của PVFC tăng mạnh qua các năm. Bảng số liệu trên phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh cả về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô về vốn, tài sản, lợi nhuận và doanh thu tăng nhanh. Năm 2007, đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc của PVFC về cả doanh thu và lợi nhuận. Hầu hết các hoạt động kinh doanh của PVFC đều có mức tăng trưởng cao, trong đó, thu từ lãi tiền gửi tăng 143%, thu từ hoạt động tín dụng tăng 180%, đặc biệt thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán đã tăng từ 44,8 tỷ năm 2006 lên 665,8 tỷ năm 2007 kéo theo lợi nhuận từ hoạt động này tăng 881,4%, trở thành hoạt động có lãi thứ hai của PVFC trong năm 2007 sau hoạt động tín dụng. Nguyên nhân là do PVFC đã tăng vốn điều lệ thêm 2.000 tỷ trong năm 2007 và tăng cường các nguồn vốn huy động từ hoạt động tín dụng.
Nhưng tới năm 2008, hoạt động của PVFC cũng giống như các đơn vị khác trong lĩnh vực tài chính gặp rất nhiều khó khăn do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Tuy nhiên, PVFC đã đạt được kết quả đáng phấn khởi : doanh thu đạt 4.468 tỷ đồng, trong đó, hoạt động tín dụng là điểm sáng nhất, với tỷ trọng 46% tổng doanh thu; hoạt động liên ngân hàng 27%; hoạt động đầu tư 13%; hoạt động khác 14% đồng thời bảo toàn nguồn vốn; quỹ dự phòng đạt trên 2.143 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế trên 8,5 tỷ đồng. Cũng trong năm 2008, tổng tài sản của PVEC là 45.073 tỷ đồng.
2.2 Thực trạng cho vay cá nhân của PVFC
2.2.1 Thực trạng cho vay tại PVFC
Cho vay là một trong những hoạt động chính của công ty, nó đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho PVFC trong nhiều năm nhưng đi kèm với nó là rủi ro cao do môi trường pháp lý chưa ổn định, tính chất khách hàng phức tạp, môi trường kinh tế còn nhiều biến động. Do nhận thức được vai trò quan trọng của công tác cho vay nên phòng tín dụng (tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân) được coi là bộ phận mũi nhọn và quan trọng nhất của công ty. Đối tượng khách hàng tín dụng theo định hướng của PVFC là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng, khoáng sản, du lịch cao cấp, bất động sản, đầu tư kinh doanh khu đô thị mới cao cấp, văn phòng cho thuê, tài chính, tín dụng, chứng khoán, tiền tệ và bảo hiểm. Đối với các khách hàng cá nhân, PVFC chủ yếu cung cấp dịch vụ tín dụng cho cán bộ công nhân viên của các đơn vị trong ngành và các đơn vị ký thỏa thuận hợp tác với Công ty.
Bảng 2.3 : Tình hình dư nợ của PVFC
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
2006
2007
%tăng, giảm 2007 so với 2006
2008
Dư nợ cho vay các TCTD khác
1.621.387
545.068
(66,4%)
544.000
Dư nợ cho vay và ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân
2.817.035
8.688.786
208,4%
13.937.597
Dư nợ cho vay từ nguồn vốn
ủy thác
257.523
722.742
180,7%
1.761.109
Tổng dư nợ cho vay
4.695.945
9.956.596
112%
16.242.706
Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh các năm
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy rõ ràng hoạt động cho vay tăng lên mạnh mẽ qua các năm. Năm 2007 với con số gần 9.957 tỷ đồng đã đưa tổng dư nợ cho vay của PVFC tăng 112% so với năm 2006. Đến năm 2008 thì tổng dư nợ cho vay của công ty đã tăng gần 4 lần so với năm 2006.
Biểu 2.1 : Tổng dư nợ cho vay của PVFC 2006-2008
Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh các năm
Bên cạnh sự tăng trưởng của tổng dư nợ thì các hình thức cho vay cũng có có sự thay đổi. Hình thức cho vay các TCTD khác phát triển phát triển nhất trong năm 2006 nhưng sau đó giảm dần qua các năm và đến năm 2008 hình thức này chỉ bằng 66% so với năm 2006. Tuy nhiên cho vay, ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và cho vay từ nguồn vốn ủy thác thì tăng một cách rõ rệt. Năm 2008, hai hình thức này đều gấp 5-6 lần so với năm 2006. Hình thức cho vay và ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân qua các năm vẫn là hính thức chiếm tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay nhiều nhất. Dư nợ của hình thức cho vay này tăng dần qua các năm và đến năm 2008 thì chiếm trên 85% tổng dư nợ cho vay của PVFC. Điều này chứng tỏ hình thức này đã, đang và sẽ chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của PVFC.
2.2.2 Thực trạng cho vay cá nhân của PVFC
2.2.2.1 Các loại hình cho vay đối với cá nhân của PVFC
Cho vay trả góp đảm bảo bằng lương là việc Công ty tài chính Dầu khí cho vay đối với khách hàng có bảo đảm trả nợ hàng tháng bằng lương của khách hàng vay vốn. Thời hạn đối với cho vay trả góp đảm bảo bằng lương tối đa không quá 60 tháng và không vượt quá thời gian làm việc còn lại được ghi trên hợp đồng lao động của khách hàng vay vốn tại đơn vị công tác. Mức cho vay đối với loại hình cho vay này thì phù hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng phải đảm bảo số tiền trả nợ góp cố định hàng tháng (bao gồm tiền gốc và lãi ) để tính mức cho vay không vượt quá 70% tiền lương bình quân hàng tháng của khách hàng vay vốn. Đối với các trường hợp đặc biệt khác do Giám đốc công ty quyết định
Cho vay thế chấp tài sản là việc Công ty tài chính Dầu khí cho vay đối với khách hàng có bảo đảm bằng tài sản của chính khách hàng hay bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3. Mức cho vay phù hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không vượt quá tỷ lệ so với giá trị tài sản đảm bảo theo Hướng dẫn định giá tài sản đảm bảo tiền vay là quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất của PVFC. Thời hạn cho vay của hình thức này tối đa không quá 60 tháng.
Cho vay cầm cố chứng từ có giá là việc công ty tài chính Dầu khí cho vay đối với khách hàng có bảo đảm bằng chứng từ có giá của chính khách hàng vay vốn hay bảo lãnh bằng chứng từ có giá của bên thứ 3. Đối với chứng từ có giá không phải là cổ phiếu và vốn ủy thác đầu tư có chỉ định mục đích cho PVFC thì : Số tiền vay + lãi vay (dự kiến) < số tiền gốc và lãi phát sinh của chứng từ có giá. Trường hợp chứng từ có giá có mệnh giá ghi bằng ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ được quy đổi để tính toán mức cho vay = 90% tỷ giá mua vào ngoại tệ do Ngân hàng mà PVFC làm đại lý thu đổi ngoại tệ công bố. Thời hạn cho vay của hình thức này tối đa bằng thời gian còn lại trên các CTCG. Đối với chứng từ có giá là cổ phiếu và vốn ủy thác đầu tư có chỉ định mục đích cho PVFC thì số tiền cho vay tối đa bằng 70% mệnh giá CTCG hay giá trị hợp đồng ủy thác đầu tư. Thời hạn cho vay của hình thức này tối đa không quá 60 tháng. Các trường hợp đặc biệt khác do Giám đốc công ty quyết định.
2.2.2.2 Quy trình thực hiện cho vay cá nhân
Bước 1: Tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn
Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến xin vay vốn. Nếu khách hàng đủ điều kiện vay vốn, cán bộ tín dụng tư vấn cho khách hàng các loại hình cho vay, phương ph
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Top