Link tải miễn phí Luận văn: Phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 05
Nhà xuất bản: ĐHGD
Ngày: 2009
Chủ đề: Châu Âu
Hàng không
Quản trị kinh doanh
Việt Nam
Miêu tả: 101 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
Trình bày lý luận chung về thị trường và phát triển thị trường của doanh nghiệp vận tải hàng không trong điều kiện hội nhập và phát triển hiện nay. Nghiên cứu cụ thể tại Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (VNA) và thị trường Châu Âu, làm rõ thực trạng phát triển thị trường hàng không của Vietnam Airlines tại Châu Âu, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines: hoàn thiện chính sách sản phẩm; hoàn thiện chính sách giá và phân phối; hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp; tăng cường hợp tác giữa hàng không và du lịch; phát triển hình thức chuyên chở hàng hóa bằng Container; phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực
Giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thiên niên kỷ mới được đánh dấu bằng quá trình hợp tác phát triển kinh tế, chính trị đã bước sang giai đoạn mới; trong đó các mối quan hệ song phương, đa phương mang tính chặt chẽ, phụ thuộc lấn nhau nhiều hơn bao giờ hết.
Trong xu thế phát triển của thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng, vận tải hàng không đang trở thành một cách vận tải không thể thay thế nhờ những đặc tính ưu việt về thời gian vận chuyển và chất lượng dịch vụ cung ứng. Đời sống xã hội ngày càng nâng cao, do đó nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng, điều này tạo ra lợi thế cho ngành hàng không non trẻ của nước ta. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường cùng sự cạnh tranh gay gắt của các hãng hàng không trong khu vực có tiềm lực mạnh đã gây không ít khó khăn cho chúng ta. Để cạnh tranh và phát triển vững mạnh đòi hỏi Vietnam Airlines phải có sự thay đổi, nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của hành khách.
Đồng thời với việc nâng cao chất lượng phục vụ thì Vietnam Airlines cần phát triển những thị trường tiềm năng của mình để nhanh chóng bắt kịp với các hãng hàng không trong khu vực cũng như trên thế giới. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo dựng hình ảnh và thương hiệu của Vietnam Airlines. Một trong những thị trường đang được coi là tiềm năng trong tương lai của Vietnam Airlines là thị trường Châu Âu. Nhưng hiện nay doanh thu từ thị trường Châu Âu là không nhiều so với các mạng đường bay khác của Vietnam Airlines. Trong xu hướng hiện nay, việc phát triển mạng hàng không khu vực Châu Âu là điều tất yếu. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu kinh tế - chính trị - văn hóa của quốc gia mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn vong của doanh nghiệp.
Do đó, em chọn đề tài "Giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines". Do hạn chế về mặt thời gian nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo và các bạn.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương1: Thị trường và phát triển thị trường của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng phát triển thị trường hàng không tại Châu Âu.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu.
CHƯƠNG 1
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Các khái niệm về thị trường.
1.1. Khái niệm
“ Thương trường là chiến trường” – đó là câu nói nổi tiếng mà bất cứ ai quan tâm tới kinh tế đều biết. Chính vì thế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt cần tìm hiểu rõ môi trường mình đang sống hay đó chính là thị trường doanh nghiệp đang hoạt động.Vậy thị trường là gì? Cùng với quá trình tồn tại, hoàn thiện và phát triển của loài người, thuật ngữ " thị trường " đã xuất hiện khá lâu, ngày càng được sử dụng rộng rãi và quen thuộc với mọi người. Kể từ khi loài người biết trao đổi hàng hoá với nhau thị trường đã xuất hiện. Ngày nay nhiều khái niệm khác nhau về thị trường được đưa ra tuỳ theo mục đích nghiên cứu và cách tiếp cận.
Trong khía cạnh thị trường dưới góc độ kinh tế :
Thị trường theo quan điểm Marketing: “Thị trường là tập hợp những người mua sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm người mua hiện tại và người mua tiềm tàng”1.
Thị trường trong kinh tế vi mô: “Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua – bán trao đổi hàng hóa dịch vụ”2.
Thị trường dưới góc độ kinh tế vĩ mô: “Thị trường là tổng hợp các điều kiện để thực hiện sản phẩm trong nền kinh tế thị trường và phân công lao động xã hội”3.
Theo nghĩa rộng: “Thị trường là một môi trường mà ở đó xảy ra cạnh tranh giữa các sản phẩm có thể thay thế cho nhau vì cùng mục đích sử dụng của người tiêu dùng”4 . Mặc dù khái niệm thị trường ngày nay vẫn còn quan trọng tại Châu Âu, nhưng tại Mỹ khái niệm này đang mờ nhạt dần. Trưởng khoa Kinh tế Học viện Kỹ thuật Massachussett, Richard Schmalensee cho rằng khái niệm định nghĩa thị trường trong một nền kinh tế năng động như hiện nay là không còn cần thiết. Trước tiên, mục tiêu chính để định nghĩa thị trường là tính toán thị phần, thị phần của một công ty trong những thời điểm khác nhau là không giống nhau. Thứ hai, để xác định thị trường thì cần xác định các sản phẩm có cùng chức năng, hiệu quả sử dụng. Trong khi ngày nay các sản phẩm mới luôn được thêm các chức năng khác nhau.
Tuy vậy, quan điểm của Schmalensee chưa phản ánh hết qui luật của thị trường. Trước tiên, thị phần không phải là chỉ số duy nhất để đo khả năng khống chế thị trường. Các rào cản thị trường cũng là những yếu tố quan trọng. Hơn nữa, việc một sản phẩm được tăng cường nhiều chức năng không làm ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như những hạn chế của họ trong việc thay đổi sản phẩm.
1.2 Đặc điểm của thị trường:
Một thị trường bao gồm hai yếu tố: thị trường sản phẩm và thị trường địa lý. Mỗi thị trường lại bị chi phối bởi hai yếu tố (hay đối trọng) là cung và cầu. Hai lực này phụ thuộc vào “khả năng thay thế cho nhau” theo quan điểm của người tiêu dùng (cầu) và nhà sản xuất (cung). Đoạn 35 của EC Market Guidelines nhấn mạnh: “Xác định thị trường không phải là một quá trình trừu tượng hay cứng nhắc mà là việc phân tích bất kỳ bằng chứng của những hành vi diễn ra trên thị trường và việc tìm hiểu những gì đang diễn ra trong một ngành sản xuất kinh doanh”5. Thị trường địa lý là “một khu vực” trong đó “các điều kiện về cạnh tranh là tương đối đồng nhất và có thể phân biệt được với các khu vực kế cận” (Market Notice, đoạn 8). Các điều kiện này có thể là sự khác biệt về các qui định pháp luật, quan điểm của người tiêu dùng, rào cản đối với người tiêu dùng và giá chuyển từ việc sử dụng sản phẩm này đến việc sử dụng sản phẩm khác (xem Market Notice, đoạn 44-52).
Vấn đề quan trọng nhất trong việc xác định thị trường là xác định “khả năng thay thế cho nhau”, đó là: “Việc đo lường mức độ các sản phẩm có thể thay thế được cho nhau trên quan điểm của nhà sản xuất hay người tiêu dùng ...về bản chất, đặc tính, giá cả hay mục đích sử dụng” và các “điều kiện cạnh tranh khác hay cấu trúc cung và cầu của thị trường có liên quan” (Market Notice, đoạn 7; Market Guidelines, đoạn 44).
Như vậy, khái niệm “khả năng thay thế cho nhau” theo luật cạnh tranh Châu Âu tồn tại dưới hai góc độ: “khả năng thay thế về phía cầu” và “khả năng thay thế về phía cung”; trong khi đó theo luật Mỹ thì chỉ tồn tại khái niệm “khả năng thay thế về phía cầu”. Sự khác biệt ở đây là không đáng kể, bởi lẽ “khả năng thay thế về phía cung” liên quan nhiều đến rào cản thị trường hơn là đến định nghĩa thị trường sản phẩm. Đối với “khả năng thay thế về phía cầu”, người ta hay sử dụng phương pháp “giả định độc quyền” hay còn gọi là phương pháp SSNIP – “small but significant non- transitory increase inprice” . Hơn nữa, SSNIP hay bất kỳ phương pháp nào tập trung vào một sản phẩm hay giá cả nhất định sẽ không thể thực hiện trong một nền kinh tế năng động, khi mà các sản phẩm phải tương thích với nhau về mặt kỹ thuật và luôn tìm cách để “móc nối” với nhau. Trong một nền kinh tế truyền thống, các sản phẩm có thể thay thế được là những sản phẩm có chức năng giống nhau.
2. Các yếu tố cấu thành nên thị trường.
2.1. Khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần tiêu thụ được sản phẩm của mình. Điều này được thể hiện qua các khách hàng của doanh nghiệp. Các khách hàng đến mua sản phẩm của doanh nghiệp có thể để trực tiếp sử dụng hay có thể để sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp luôn luôn cần tìm kiếm khách hàng để mở rộng khả năng sản xuất kinh doanh của mình và phát triển thị trường của doanh nghiệp. Khách hàng của Công ty có thể là các đại lý bán buôn , bán lẻ , những người tiêu dùng trực tiếp , hay các doanh nghiệp thương mại , doanh nghiệp sản xuất, các tổ chức Nhà nước và có thể là khách hàng hiện tại hay khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp , khách hàng trong nước, khách hàng ngoài nước ...
Do khách hàng của doanh nghiệp có vị trí quan trọng như vậy nên ta cần tìm hiểu kỹ về họ thông qua hành vi mua của họ :
Hành vi mua của khách hàng được thể hiện qua công thức sau :
Sự lựa chọn của người mua
= Nhu cầu
+ Khả năng mua +
Thái độ đối với những sản phẩm của doanh nghiệp
Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp là yếu tố đầu tiên để kích thích khách hàng đến với doanh nghiệp . Nhu cầu này càng cao thì càng thúc đẩy khách hàng tìm đến với doanh nghiệp nhanh hơn, nhiều hơn. Doanh nghiệp cần tìm kiếm nhu cầu của khách hàng và có những biện pháp nhằm kích thích nhu cầu của họ . Còn khả năng mua ở đây nó bao gồm khả năng thanh toán và số lượng mà khách hàng có thể mua.
Thái độ đối với những sản phẩm của doanh nghiệp chính là họ có cảm giác hài lòng, thoả mãn khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp, có sự tự hào hay chỉ mang tính quần chúng , sự ganh đua hay sợ hãi. Mỗi khách hàng hay nhóm khách hàng đều có một tâm lý riêng , doanh nghiệp cần nắm bắt tâm lý của họ để đáp ứng nhu cầu của họ một cách tốt nhất .
Chương 1
Hình 1.1: Hành vi mua của người tiêu dùng tr 6
Hình 1.2: Cấu trúc thị trường sản phẩm tr 15
Chương 2
Bảng 2.1 So sánh chi phí các phương tiện vận tải tr 46
Hình 2.1 Sơ đò cơ cấu tổ chức của Vietnam Airlines tr 52
Hình 2.2 Biểu đồ so sánh nguồn nhân lực của VNA tr 57
Bảng 2.2 Cơ cấu lao đọng của tổng công ty tr 58
Hình 2.3 Thị trường hàng không Việt Nam – Nga tr 73
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1. Các khái niệm về thị trường. 3
1.1. Khái niệm 3
1.2 Đặc điểm của thị trường: 4
2. Các yếu tố cấu thành nên thị trường. 6
2.1. Khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp. 6
2.2. Các thông số về hàng hóa, không gian và thời gian cung ứng hàng hóa cho khách hàng. 7
2.3. Khả năng chào hàng và cung ứng hàng hóa cho khách hàng. 8
3. Xu thế phát triển nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp. 8
3.1. Khái niệm nhu cầu thị trường. 8
3.2. Tính qui luật của sự hình thành và phát triển nhu cầu trên thị trường. 8
3.2.1. Nhu cầu thị trường thường xuyên biến động cả về số lượng và chất lượng. 8
3.2.2. Nhu cầu thị trường của từng loại hàng hóa có phần ổn định (phần cứng), có phần biến động (phần mềm). 9
3.2.3. Nhu cầu thị trường có tính liên quan, có khả năng thay thế và chuyển đổi. 9
3.2.4. Sự hình thành nhu cầu tiêu dùng. 10
3.2.5. Nhu cầu thị trường về từng loại hàng hóa rất đa dạng. 10
3.2.6. Trên tầm vĩ mô hay vi mô cơ cấu nhu cầu luôn thay đổi. 10
4. Tầm quan trọng trong việc củng cố và phát triển thị trường. 11
4.1. Thị trường là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. 11
4.2. Thị trường điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 11
4.2.1. Chức năng thực hiện của thị trường. 12
4.2.2. Chức năng điều tiết và kích thích thị trường. 12
4.2.3. Chức năng thông tin của thị trường. 13
4.3. Thị trường phản ánh thế và lực của doanh nghiệp trong cạnh tranh. 13
4.4. Sự cần thiết phải ổn định và phát triển thị trường. 13
4.4.1. Thực chất của sự ổn định và phát triển thị trường. 13
4.4.2. Vai trò của thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 14
4.4.3. Vai trò của ổn định và phát triển thị trường hàng không --> ? tại sao đề cập. 15
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG. 17
1. Nhân tố vĩ mô. 17
1.1. Nhân tố kinh tế. 17
1.2. Nhân tố công nghệ. 19
1.3. Nhân tố chính trị pháp luật. 20
1.4. Nhân tố xã hội. 20
2. Yếu tố vi mô. 21
2.1. Môi trường ngành. 21
2.1.1. Sự cạnh tranh của các đối thủ tiềm ẩn: 22
2.1.2. Sự cạnh tranh của sản phẩm thay thế: 24
2.1.3. Sức ép về giá của người mua: 25
2.1.4. Sức ép về giá của người cung cấp: 25
2.1.5. Sự cạnh tranh giữa các công ty đang hoạt động trong ngành: 26
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. 29
2.3. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tới sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. 30
2.3.1. Loại sản phẩm. 30
2.3.2. Chất lượng sản phẩm. 30
2.3.3. Giá cả trên thị trường 31
2.3.4. cách tiêu dùng. 33
2.3.5. cách thanh toán. 34
III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 35
1. Thị phần của doanh nghiệp. 35
2. Lợi nhuận của doanh nghiệp. 37
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TẠI CHÂU ÂU. 38
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETNAM AIRLLINES. 38
1. Giai đoạn 1 38
2. Giai đoạn 2: 39
3. Giai đoạn 3 40
II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES TẠI KHU VỰC CHÂU ÂU. 40
1. Các nhân tố vĩ mô. 40
1.1. Lịch sử khu vực Châu Âu. 40
1.2. Môi trường kinh tế chính trị - xã hội – pháp luật. 42
1.2.1 . Kinh tế Châu Âu: 42
1.2.2 .Chính trị - Xã hội : 42
1.2.3 .Pháp luật: 43
1.3. Giao thông vận tải 43
1.4. Cộng đồng người Việt Nam tại Châu Âu. 43
1.5. Quan hệ hợp tác với Việt Nam. 44
2. Nhân tố vi mô. 45
2.1. Môi trường ngành 45
2.1.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành. 45
2.1.2. Sản phẩm thay thế phương tiện máy bay. 45
2.1.3. Đối thủ tiềm ẩn. 47
2.1.4. Cạnh tranh từ phía khách hàng. 47
2.1.5. Cạnh tranh từ phía nhà cung cấp. 48
2.2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường hàng không tại Châu Âu. 49
2.2.1. Đặc điểm chức năng và nhiệm vụ của Vietnam Airlines. 49
2.2.2. Đặc điểm của cơ cấu tổ chức. 50
2.2.3. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. 53
2.2.4. Đặc điểm của nguồn lực của tổng công ty hàng không Việt Nam. 54
2.2.5. Đặc điểm của nguồn vốn. 59
I. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES KHU VỰC CHÂU ÂU. 60
1. Kết quả khai thác đường bay khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines 60
1.1. Đường bay Việt Nam – Pháp. 61
1.1.1. Vận chuyển hành khách: 61
1.1.2. Vận chuyển hàng hóa: 62
1.2. Đường bay Việt Nam – Đức. 63
1.2.1 Đặc điểm về môi trường kinh doanh 63
1.2.2 Kết quả bán: 64
1.2.3. Phân tích nguyên nhân 68
1.2.4. Công tác báo cáo thông tin thị trường 70
1.2.5. Kết luận: 70
1.3. Đường bay Việt Nam – Nga. 70
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG. 75
1. Những biện pháp Vietnam Airlines đã thực hiện nhằm phát triển thị trường của mình tại Châu Âu. 75
1.1. Chính sách củng cố và mở rộng thị trường bằng mạng lưới phân phối: 75
1.2. Chiến lược củng cố và mở rộng thị trường bằng giá cả. 75
2. Đánh giá những kết quả đã thực hiện. 76
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG KHU VỰC CHÂU ÂU CỦA VIETNAM AIRLINES 80
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES ĐẾN 2015. 80
1. Tổng thị trường và cạnh tranh 80
2. Dự báo thị trường giai đoạn 2008-2015 81
II. KẾ HOẠCH KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES 81
1. Phân tích cơ hội và rủi ro 81
1.1 Điểm mạnh và cơ hội 81
1.2 Điểm yếu và nguy cơ 82
2. Mục tiêu mở đường bay 83
3. Định hướng khai thác của VN 84
4. Thiết kế sản phẩm lịch bay 85
5. Dự báo kết quả khai thác 86
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 87
1. Căn cứ vào qui mô và xu hướng phát triển thị trường của VNA thời gian tới87
2. Một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bia Hà Nội. 88
2.1. Xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 88
2.2. Xây dựng và triển khai có hiệu quả chính sách sản phẩm. 89
2.2.1. Chính sách chủng loại và cơ cấu mặt hàng sản phẩm . 90
2.2.2. Chính sách hoàn thiện và nâng cao đặc tính, nâng cao chất lượng sản phẩm theo nhu cầu thị trường : 90
2.2.3. Chính sách gắn từng chủng loại sản phẩm với từng loại thị trường tiêu thụ. 90
2.2.4. Chính sách cải tiến và đổi mới mặt hàng sản phẩm nhằm duy trì và mở rộng và thị trường tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . 91
2.3. Hoạch định chính sách giá hợp lý. 91
2.3.1. Hệ thống giá hướng vào chi phí (hay hướng vào doanh nghiệp) 91
2.3.2. Hệ thống giá cả hướng vào nhu cầu của thị trường. 92
2.3.3. Hệ thống giá hướng vào cạnh tranh. 93
2.4. Cơ cấu lại hệ thống kênh phân phối. 93
2.5. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến bán hàng. 97
3. Các biện pháp hỗ trợ khác. 97
3.1. Thu nhập và sử lý thông tin nhanh, đồng bộ trong toàn Công ty. 98
3.2. Áp dụng các chính sách đối với khách hàng của Công ty bia Hà nội. 98
3.3. Nâng cao chất lượng điều tra nghiên cứu thị trường. 100
KẾT LUẬN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
Nhà xuất bản: ĐHGD
Ngày: 2009
Chủ đề: Châu Âu
Hàng không
Quản trị kinh doanh
Việt Nam
Miêu tả: 101 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
Trình bày lý luận chung về thị trường và phát triển thị trường của doanh nghiệp vận tải hàng không trong điều kiện hội nhập và phát triển hiện nay. Nghiên cứu cụ thể tại Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (VNA) và thị trường Châu Âu, làm rõ thực trạng phát triển thị trường hàng không của Vietnam Airlines tại Châu Âu, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines: hoàn thiện chính sách sản phẩm; hoàn thiện chính sách giá và phân phối; hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp; tăng cường hợp tác giữa hàng không và du lịch; phát triển hình thức chuyên chở hàng hóa bằng Container; phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực
Giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thiên niên kỷ mới được đánh dấu bằng quá trình hợp tác phát triển kinh tế, chính trị đã bước sang giai đoạn mới; trong đó các mối quan hệ song phương, đa phương mang tính chặt chẽ, phụ thuộc lấn nhau nhiều hơn bao giờ hết.
Trong xu thế phát triển của thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng, vận tải hàng không đang trở thành một cách vận tải không thể thay thế nhờ những đặc tính ưu việt về thời gian vận chuyển và chất lượng dịch vụ cung ứng. Đời sống xã hội ngày càng nâng cao, do đó nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng, điều này tạo ra lợi thế cho ngành hàng không non trẻ của nước ta. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường cùng sự cạnh tranh gay gắt của các hãng hàng không trong khu vực có tiềm lực mạnh đã gây không ít khó khăn cho chúng ta. Để cạnh tranh và phát triển vững mạnh đòi hỏi Vietnam Airlines phải có sự thay đổi, nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của hành khách.
Đồng thời với việc nâng cao chất lượng phục vụ thì Vietnam Airlines cần phát triển những thị trường tiềm năng của mình để nhanh chóng bắt kịp với các hãng hàng không trong khu vực cũng như trên thế giới. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo dựng hình ảnh và thương hiệu của Vietnam Airlines. Một trong những thị trường đang được coi là tiềm năng trong tương lai của Vietnam Airlines là thị trường Châu Âu. Nhưng hiện nay doanh thu từ thị trường Châu Âu là không nhiều so với các mạng đường bay khác của Vietnam Airlines. Trong xu hướng hiện nay, việc phát triển mạng hàng không khu vực Châu Âu là điều tất yếu. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu kinh tế - chính trị - văn hóa của quốc gia mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn vong của doanh nghiệp.
Do đó, em chọn đề tài "Giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines". Do hạn chế về mặt thời gian nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo và các bạn.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương1: Thị trường và phát triển thị trường của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng phát triển thị trường hàng không tại Châu Âu.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường hàng không khu vực Châu Âu.
CHƯƠNG 1
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Các khái niệm về thị trường.
1.1. Khái niệm
“ Thương trường là chiến trường” – đó là câu nói nổi tiếng mà bất cứ ai quan tâm tới kinh tế đều biết. Chính vì thế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt cần tìm hiểu rõ môi trường mình đang sống hay đó chính là thị trường doanh nghiệp đang hoạt động.Vậy thị trường là gì? Cùng với quá trình tồn tại, hoàn thiện và phát triển của loài người, thuật ngữ " thị trường " đã xuất hiện khá lâu, ngày càng được sử dụng rộng rãi và quen thuộc với mọi người. Kể từ khi loài người biết trao đổi hàng hoá với nhau thị trường đã xuất hiện. Ngày nay nhiều khái niệm khác nhau về thị trường được đưa ra tuỳ theo mục đích nghiên cứu và cách tiếp cận.
Trong khía cạnh thị trường dưới góc độ kinh tế :
Thị trường theo quan điểm Marketing: “Thị trường là tập hợp những người mua sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm người mua hiện tại và người mua tiềm tàng”1.
Thị trường trong kinh tế vi mô: “Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua – bán trao đổi hàng hóa dịch vụ”2.
Thị trường dưới góc độ kinh tế vĩ mô: “Thị trường là tổng hợp các điều kiện để thực hiện sản phẩm trong nền kinh tế thị trường và phân công lao động xã hội”3.
Theo nghĩa rộng: “Thị trường là một môi trường mà ở đó xảy ra cạnh tranh giữa các sản phẩm có thể thay thế cho nhau vì cùng mục đích sử dụng của người tiêu dùng”4 . Mặc dù khái niệm thị trường ngày nay vẫn còn quan trọng tại Châu Âu, nhưng tại Mỹ khái niệm này đang mờ nhạt dần. Trưởng khoa Kinh tế Học viện Kỹ thuật Massachussett, Richard Schmalensee cho rằng khái niệm định nghĩa thị trường trong một nền kinh tế năng động như hiện nay là không còn cần thiết. Trước tiên, mục tiêu chính để định nghĩa thị trường là tính toán thị phần, thị phần của một công ty trong những thời điểm khác nhau là không giống nhau. Thứ hai, để xác định thị trường thì cần xác định các sản phẩm có cùng chức năng, hiệu quả sử dụng. Trong khi ngày nay các sản phẩm mới luôn được thêm các chức năng khác nhau.
Tuy vậy, quan điểm của Schmalensee chưa phản ánh hết qui luật của thị trường. Trước tiên, thị phần không phải là chỉ số duy nhất để đo khả năng khống chế thị trường. Các rào cản thị trường cũng là những yếu tố quan trọng. Hơn nữa, việc một sản phẩm được tăng cường nhiều chức năng không làm ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như những hạn chế của họ trong việc thay đổi sản phẩm.
1.2 Đặc điểm của thị trường:
Một thị trường bao gồm hai yếu tố: thị trường sản phẩm và thị trường địa lý. Mỗi thị trường lại bị chi phối bởi hai yếu tố (hay đối trọng) là cung và cầu. Hai lực này phụ thuộc vào “khả năng thay thế cho nhau” theo quan điểm của người tiêu dùng (cầu) và nhà sản xuất (cung). Đoạn 35 của EC Market Guidelines nhấn mạnh: “Xác định thị trường không phải là một quá trình trừu tượng hay cứng nhắc mà là việc phân tích bất kỳ bằng chứng của những hành vi diễn ra trên thị trường và việc tìm hiểu những gì đang diễn ra trong một ngành sản xuất kinh doanh”5. Thị trường địa lý là “một khu vực” trong đó “các điều kiện về cạnh tranh là tương đối đồng nhất và có thể phân biệt được với các khu vực kế cận” (Market Notice, đoạn 8). Các điều kiện này có thể là sự khác biệt về các qui định pháp luật, quan điểm của người tiêu dùng, rào cản đối với người tiêu dùng và giá chuyển từ việc sử dụng sản phẩm này đến việc sử dụng sản phẩm khác (xem Market Notice, đoạn 44-52).
Vấn đề quan trọng nhất trong việc xác định thị trường là xác định “khả năng thay thế cho nhau”, đó là: “Việc đo lường mức độ các sản phẩm có thể thay thế được cho nhau trên quan điểm của nhà sản xuất hay người tiêu dùng ...về bản chất, đặc tính, giá cả hay mục đích sử dụng” và các “điều kiện cạnh tranh khác hay cấu trúc cung và cầu của thị trường có liên quan” (Market Notice, đoạn 7; Market Guidelines, đoạn 44).
Như vậy, khái niệm “khả năng thay thế cho nhau” theo luật cạnh tranh Châu Âu tồn tại dưới hai góc độ: “khả năng thay thế về phía cầu” và “khả năng thay thế về phía cung”; trong khi đó theo luật Mỹ thì chỉ tồn tại khái niệm “khả năng thay thế về phía cầu”. Sự khác biệt ở đây là không đáng kể, bởi lẽ “khả năng thay thế về phía cung” liên quan nhiều đến rào cản thị trường hơn là đến định nghĩa thị trường sản phẩm. Đối với “khả năng thay thế về phía cầu”, người ta hay sử dụng phương pháp “giả định độc quyền” hay còn gọi là phương pháp SSNIP – “small but significant non- transitory increase inprice” . Hơn nữa, SSNIP hay bất kỳ phương pháp nào tập trung vào một sản phẩm hay giá cả nhất định sẽ không thể thực hiện trong một nền kinh tế năng động, khi mà các sản phẩm phải tương thích với nhau về mặt kỹ thuật và luôn tìm cách để “móc nối” với nhau. Trong một nền kinh tế truyền thống, các sản phẩm có thể thay thế được là những sản phẩm có chức năng giống nhau.
2. Các yếu tố cấu thành nên thị trường.
2.1. Khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần tiêu thụ được sản phẩm của mình. Điều này được thể hiện qua các khách hàng của doanh nghiệp. Các khách hàng đến mua sản phẩm của doanh nghiệp có thể để trực tiếp sử dụng hay có thể để sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp luôn luôn cần tìm kiếm khách hàng để mở rộng khả năng sản xuất kinh doanh của mình và phát triển thị trường của doanh nghiệp. Khách hàng của Công ty có thể là các đại lý bán buôn , bán lẻ , những người tiêu dùng trực tiếp , hay các doanh nghiệp thương mại , doanh nghiệp sản xuất, các tổ chức Nhà nước và có thể là khách hàng hiện tại hay khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp , khách hàng trong nước, khách hàng ngoài nước ...
Do khách hàng của doanh nghiệp có vị trí quan trọng như vậy nên ta cần tìm hiểu kỹ về họ thông qua hành vi mua của họ :
Hành vi mua của khách hàng được thể hiện qua công thức sau :
Sự lựa chọn của người mua
= Nhu cầu
+ Khả năng mua +
Thái độ đối với những sản phẩm của doanh nghiệp
Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp là yếu tố đầu tiên để kích thích khách hàng đến với doanh nghiệp . Nhu cầu này càng cao thì càng thúc đẩy khách hàng tìm đến với doanh nghiệp nhanh hơn, nhiều hơn. Doanh nghiệp cần tìm kiếm nhu cầu của khách hàng và có những biện pháp nhằm kích thích nhu cầu của họ . Còn khả năng mua ở đây nó bao gồm khả năng thanh toán và số lượng mà khách hàng có thể mua.
Thái độ đối với những sản phẩm của doanh nghiệp chính là họ có cảm giác hài lòng, thoả mãn khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp, có sự tự hào hay chỉ mang tính quần chúng , sự ganh đua hay sợ hãi. Mỗi khách hàng hay nhóm khách hàng đều có một tâm lý riêng , doanh nghiệp cần nắm bắt tâm lý của họ để đáp ứng nhu cầu của họ một cách tốt nhất .
Chương 1
Hình 1.1: Hành vi mua của người tiêu dùng tr 6
Hình 1.2: Cấu trúc thị trường sản phẩm tr 15
Chương 2
Bảng 2.1 So sánh chi phí các phương tiện vận tải tr 46
Hình 2.1 Sơ đò cơ cấu tổ chức của Vietnam Airlines tr 52
Hình 2.2 Biểu đồ so sánh nguồn nhân lực của VNA tr 57
Bảng 2.2 Cơ cấu lao đọng của tổng công ty tr 58
Hình 2.3 Thị trường hàng không Việt Nam – Nga tr 73
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1. Các khái niệm về thị trường. 3
1.1. Khái niệm 3
1.2 Đặc điểm của thị trường: 4
2. Các yếu tố cấu thành nên thị trường. 6
2.1. Khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp. 6
2.2. Các thông số về hàng hóa, không gian và thời gian cung ứng hàng hóa cho khách hàng. 7
2.3. Khả năng chào hàng và cung ứng hàng hóa cho khách hàng. 8
3. Xu thế phát triển nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp. 8
3.1. Khái niệm nhu cầu thị trường. 8
3.2. Tính qui luật của sự hình thành và phát triển nhu cầu trên thị trường. 8
3.2.1. Nhu cầu thị trường thường xuyên biến động cả về số lượng và chất lượng. 8
3.2.2. Nhu cầu thị trường của từng loại hàng hóa có phần ổn định (phần cứng), có phần biến động (phần mềm). 9
3.2.3. Nhu cầu thị trường có tính liên quan, có khả năng thay thế và chuyển đổi. 9
3.2.4. Sự hình thành nhu cầu tiêu dùng. 10
3.2.5. Nhu cầu thị trường về từng loại hàng hóa rất đa dạng. 10
3.2.6. Trên tầm vĩ mô hay vi mô cơ cấu nhu cầu luôn thay đổi. 10
4. Tầm quan trọng trong việc củng cố và phát triển thị trường. 11
4.1. Thị trường là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. 11
4.2. Thị trường điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 11
4.2.1. Chức năng thực hiện của thị trường. 12
4.2.2. Chức năng điều tiết và kích thích thị trường. 12
4.2.3. Chức năng thông tin của thị trường. 13
4.3. Thị trường phản ánh thế và lực của doanh nghiệp trong cạnh tranh. 13
4.4. Sự cần thiết phải ổn định và phát triển thị trường. 13
4.4.1. Thực chất của sự ổn định và phát triển thị trường. 13
4.4.2. Vai trò của thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 14
4.4.3. Vai trò của ổn định và phát triển thị trường hàng không --> ? tại sao đề cập. 15
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG. 17
1. Nhân tố vĩ mô. 17
1.1. Nhân tố kinh tế. 17
1.2. Nhân tố công nghệ. 19
1.3. Nhân tố chính trị pháp luật. 20
1.4. Nhân tố xã hội. 20
2. Yếu tố vi mô. 21
2.1. Môi trường ngành. 21
2.1.1. Sự cạnh tranh của các đối thủ tiềm ẩn: 22
2.1.2. Sự cạnh tranh của sản phẩm thay thế: 24
2.1.3. Sức ép về giá của người mua: 25
2.1.4. Sức ép về giá của người cung cấp: 25
2.1.5. Sự cạnh tranh giữa các công ty đang hoạt động trong ngành: 26
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. 29
2.3. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tới sự phát triển thị trường của doanh nghiệp. 30
2.3.1. Loại sản phẩm. 30
2.3.2. Chất lượng sản phẩm. 30
2.3.3. Giá cả trên thị trường 31
2.3.4. cách tiêu dùng. 33
2.3.5. cách thanh toán. 34
III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 35
1. Thị phần của doanh nghiệp. 35
2. Lợi nhuận của doanh nghiệp. 37
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES TẠI CHÂU ÂU. 38
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETNAM AIRLLINES. 38
1. Giai đoạn 1 38
2. Giai đoạn 2: 39
3. Giai đoạn 3 40
II. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES TẠI KHU VỰC CHÂU ÂU. 40
1. Các nhân tố vĩ mô. 40
1.1. Lịch sử khu vực Châu Âu. 40
1.2. Môi trường kinh tế chính trị - xã hội – pháp luật. 42
1.2.1 . Kinh tế Châu Âu: 42
1.2.2 .Chính trị - Xã hội : 42
1.2.3 .Pháp luật: 43
1.3. Giao thông vận tải 43
1.4. Cộng đồng người Việt Nam tại Châu Âu. 43
1.5. Quan hệ hợp tác với Việt Nam. 44
2. Nhân tố vi mô. 45
2.1. Môi trường ngành 45
2.1.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành. 45
2.1.2. Sản phẩm thay thế phương tiện máy bay. 45
2.1.3. Đối thủ tiềm ẩn. 47
2.1.4. Cạnh tranh từ phía khách hàng. 47
2.1.5. Cạnh tranh từ phía nhà cung cấp. 48
2.2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường hàng không tại Châu Âu. 49
2.2.1. Đặc điểm chức năng và nhiệm vụ của Vietnam Airlines. 49
2.2.2. Đặc điểm của cơ cấu tổ chức. 50
2.2.3. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. 53
2.2.4. Đặc điểm của nguồn lực của tổng công ty hàng không Việt Nam. 54
2.2.5. Đặc điểm của nguồn vốn. 59
I. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES KHU VỰC CHÂU ÂU. 60
1. Kết quả khai thác đường bay khu vực Châu Âu của Vietnam Airlines 60
1.1. Đường bay Việt Nam – Pháp. 61
1.1.1. Vận chuyển hành khách: 61
1.1.2. Vận chuyển hàng hóa: 62
1.2. Đường bay Việt Nam – Đức. 63
1.2.1 Đặc điểm về môi trường kinh doanh 63
1.2.2 Kết quả bán: 64
1.2.3. Phân tích nguyên nhân 68
1.2.4. Công tác báo cáo thông tin thị trường 70
1.2.5. Kết luận: 70
1.3. Đường bay Việt Nam – Nga. 70
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG. 75
1. Những biện pháp Vietnam Airlines đã thực hiện nhằm phát triển thị trường của mình tại Châu Âu. 75
1.1. Chính sách củng cố và mở rộng thị trường bằng mạng lưới phân phối: 75
1.2. Chiến lược củng cố và mở rộng thị trường bằng giá cả. 75
2. Đánh giá những kết quả đã thực hiện. 76
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG KHÔNG KHU VỰC CHÂU ÂU CỦA VIETNAM AIRLINES 80
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES ĐẾN 2015. 80
1. Tổng thị trường và cạnh tranh 80
2. Dự báo thị trường giai đoạn 2008-2015 81
II. KẾ HOẠCH KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG CỦA VIETNAM AIRLINES 81
1. Phân tích cơ hội và rủi ro 81
1.1 Điểm mạnh và cơ hội 81
1.2 Điểm yếu và nguy cơ 82
2. Mục tiêu mở đường bay 83
3. Định hướng khai thác của VN 84
4. Thiết kế sản phẩm lịch bay 85
5. Dự báo kết quả khai thác 86
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 87
1. Căn cứ vào qui mô và xu hướng phát triển thị trường của VNA thời gian tới87
2. Một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bia Hà Nội. 88
2.1. Xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 88
2.2. Xây dựng và triển khai có hiệu quả chính sách sản phẩm. 89
2.2.1. Chính sách chủng loại và cơ cấu mặt hàng sản phẩm . 90
2.2.2. Chính sách hoàn thiện và nâng cao đặc tính, nâng cao chất lượng sản phẩm theo nhu cầu thị trường : 90
2.2.3. Chính sách gắn từng chủng loại sản phẩm với từng loại thị trường tiêu thụ. 90
2.2.4. Chính sách cải tiến và đổi mới mặt hàng sản phẩm nhằm duy trì và mở rộng và thị trường tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . 91
2.3. Hoạch định chính sách giá hợp lý. 91
2.3.1. Hệ thống giá hướng vào chi phí (hay hướng vào doanh nghiệp) 91
2.3.2. Hệ thống giá cả hướng vào nhu cầu của thị trường. 92
2.3.3. Hệ thống giá hướng vào cạnh tranh. 93
2.4. Cơ cấu lại hệ thống kênh phân phối. 93
2.5. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến bán hàng. 97
3. Các biện pháp hỗ trợ khác. 97
3.1. Thu nhập và sử lý thông tin nhanh, đồng bộ trong toàn Công ty. 98
3.2. Áp dụng các chính sách đối với khách hàng của Công ty bia Hà nội. 98
3.3. Nâng cao chất lượng điều tra nghiên cứu thị trường. 100
KẾT LUẬN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm vào Link, đợi vài giây sau đó bấm Get Website để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: