hoaithuong209

New Member

Download Phương pháp dùng công thức giải nhanh Toán Hoá miễn phí





Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 B.0,896 C.0,448 D.0,224
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ
(Gồm 11 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học)
I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2
* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (D m) sẽ là:
Þ D m = mR phản ứng – mkhí sinh ra
(Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2
1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2
2HCl 2Cl- + H2
(1)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam
Bài 2. (Trích đề CĐ – 2007).
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (1),ta có: => chọn C
2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2
H2SO4 + H2
(2)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A.42,6 B.45,5 C.48,8 D.47,1
Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 + = 47,1 gam . Chọn D
Bài 2. (Trích đề CĐ – 2008). Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96
Giải : Vì , suy ra hh axit vừa hết.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (1) và (2),ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A
II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc
R + H2SO4 R2(SO4)n + sản phẩm khử (S, SO2, H2S) + H2O
NHÔ:Ù BAÛN CHAÁT CUÛA PHAÛN ÖÙNG:
+ Kim loại R cho e chuyển thành (trong muối) . Vậy ikim loaïi = hoùa trị = n.
+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: . Vậy
Nhớ: iS = 6;
Vậy, phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S:
1. CÔNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:
(3)
Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (3),ta có:
2. CÔNG THỨC 4. Cách tìm khối lượng muối:
Chú ý:
R + axit Muối + sản phẩm khử
Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:
Kim loại + H2SO4 Muối + sản phẩm khử + H2O
(4)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (4),ta có:
3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
(5)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (5),ta có:
III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3
R + HNO3 ® R(NO3)n + sản phẩm khử (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
NHÔ:Ù BAÛN CHAÁT CUÛA PHAÛN ÖÙNG:
+ Kim loại R cho e chuyển thành (trong muối) . Vậy ikim loaïi = hoùa trị
+Nguyên tử N (trong ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử:. Vậy:
Nhớ:
Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:
1. CÔNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử:
(6)
Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48
Hướng dẫn giải
Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)
Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2
Áp dụng hệ thức (6),ta có:
Số mol SO2 = (3nFe + 2nCu):2 = 0,25 (mol) Thể tích SO2 = 5,6 lít.
2. CÔNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối:
Kim loại + HNO3 Muối + sản phẩm khử + H2O
(7)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (7),ta có:
3. CÔNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
(8)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V = => Chọn C
IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN
1. CÔNG THỨC 9.
Fe + O2 Ò hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe(NO3)3 + SPK + H2O
Hoặc: Fe + O2 Ò hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe2(SO4)3 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ne/trao đổi (9)
Suy ra khối lượng muối = (mFe/56). Mmuối
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
A. 11,2 g B. 15,12 g C. 16,8 g D. 8,4 g
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.19,2 + 5,6.3.(2,24:22,4) = 15,12 gam
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí khô, một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thu được V lít SO2 duy nhất . Cho toàn bộ lượng SO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 18,9 gam muối. Khối lượng m gam Fe ban đầu là:
A. 10,08g B. 11,08g C. 12,0g D. 10,8g
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.12+5,6.2.(18,9:(23.2+32+16.3)) = 10,08 gam
Oxi hoá chậm 6,67 gam Fe ngoài không khí khô, một thời gian thu được 8 g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (đktc). V bằng:
A. 1,43 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = .22,4 = 1,43 lít
Để 3,92 gam Fe kim loại ngoài không khí một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được V lít khí NO2 duy nhất (đktc). V bằng:
A. 0,56 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = .22,4 = 1,12lít
Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu được m gam Fe và 13,5 gam H2O. Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 loãng thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là :
A. 14,56 lít
B. 17,92 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải :
m = 45,6 – 16.(13,5:18)=33,6 gam
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = .22,4 = 2,24 lít
Cho một dòng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , FeO , ...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình thực hiện doanh thu ở Công ty xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng và thủ công mỹ nghệ Hà Nội Công nghệ thông tin 0
C hoàn thiện các phương pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng công thương Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 0
S Lựa chọn và kiểm chứng một chế độ điện phân đã được dùng trong công nghiệp, khảo sát tính chất điện hoá của sản phẩm bằng phương pháp điện hóa sử dụng máy đo điện hoá Luận văn Kinh tế 0
K Dùng phương pháp sai phân để giải bài toán biên đối với phương trình vi phân cấp bốn tổng quát một cách chi tiết Công nghệ thông tin 0
L Nghiên cứu sản xuất bộ Protein chuẩn dùng cho xác định trọng lượng phân tử Protein - Enzym bằng phương pháp sắc ký và điện di Luận văn Sư phạm 0
T Nghiên cứu xử lý khí thải từ các lò nung gốm sứ dùng nhiên liệu khí hóa lỏng ở xã Bát Tràng bằng phương pháp xúc tác nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí Luận văn Sư phạm 2
H Phân tích độ nhạy và độ bất định sử dụng phương pháp Monte Carlo dùng cho bài toán dự báo lũ bằng mô hình WetSpa (thử nghiệm cho lưu vực sông Vệ) Luận văn Sư phạm 0
V Phát triển phương pháp đánh giá tương tác với protein thụ thể không dùng chất phóng xạ phục vụ chiến lược sàng lọc các hợp chất cơ hoạt tính sinh học từ nguồn dược liệu Việt Nam Luận văn Sư phạm 0
C Hệ đo Gradient từ trường trái đất bằng phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân và đo biến thiên từ trường trái đất dùng biến từ màng mỏng từ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp huyết thanh học dùng trong chẩn đoán bệnh sốt Q do Coxiella burnetti Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top