hoasom

New Member
Download Chuyên đề Một số biện pháp tạo động lực cho người lao động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất ở Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long

Download Chuyên đề Một số biện pháp tạo động lực cho người lao động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất ở Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long miễn phí





 
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
I. Các khái niệm cơ bản 3
1.1. Động cơ 4
1.2. Động lực 4
1.3. Tạo động lực 6
II. Các học thuyết về tạo động lực 7
1. Học thuyết về nhu cầu 7
2. Học thuyết về hệ thống hai yếu tố của Frederic Herfberg 9
3. Học thuyết kỳ vọng 9
III. Các hình thức tạo động lực cho người lao động trong các doanh nghiệp 10
1. Các hình thức thù lao vật chất 10
2. Các hình thức thù lao phi vật chất 13
IV. Vai trò, mục đích và ý nghĩa của tạo động lực 14
1. Vai trò 14
2. Mục đích 14
3. Ý nghĩa 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG 16
I. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long 16
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 16
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long 17
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long 18
1. Đặc điểm về nguồn vốn 18
2. Đặc điểm về trang thiết bị máy móc của Công ty 21
3. Đặc điểm về lao động 24
4. Những đặc điểm khác liên quan 28
III. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long 28
IV. Thực trạng về công tác tạo độngl ực cho người lao động ở Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long 29
1. Cấu trúc bộ máy quản trị nhân sự của Công ty 29
2. Các hình thức thù lao vật chất 31
3. Các hình thức thù lao phi vật chất 37
V. Đánh giá chung 40
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG 42
1. Phương hướng tạo động lực cho người lao động 42
2. Mục tiêu tạo động lực cho người lao động 43
3. Những giải pháp chủ yếu tạo động lực cho người lao động 44
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ngũ gần 400 CBCNV có kinh nghiệm lành nghề Công ty đã làm ra những sản phẩm, công trình có uy tín chất lượng trên thị trường trong và ngoài nước.
Do có nhiều thành tích đóng góp cho ngành giao thông vận tải nên đã được Nhà nước tặng nhiều danh hiệu cao quý :
Huân chương lao động hạng 3 ( năm 1978 )
Huân chương lao động hạng 3 ( năm 1992 )
Cờ thi đua xuất sắc của Tổng công ty trao tặng trong năm 1999, năm 2000, năm 2001, năm 2002
Các sản phẩm của Công ty chủ yếu phục vụ các công trình xây dựng, phục vụ các đối tác, bạn hàng trong nước đó là các sản phẩm, công trình :
- Xây dựng các công trình cầu, đường bộ như: tham gia vận chuyển lao, lắp hàng nghìn phiến dầm bê tông nặng 60 tấn, dài 33 mét cho các cấu Chương Dương, Bến Thuỷ, Gián Khẩu, Cầu Bo ... gần đây là các cầu Trung Hà, Lăng Cô, Yên Lệnh, Cầu Kiền ... đảm bảo chất lượng mỹ thuật luôn giữ vững được uy tín với khách hàng.
- Lắp đặt xây dựng các trạm biến áp, đường dây tải điện dưới 35 KW như đường điện Hải Sơn, Ba Chẽ – Quảng Ninh, khu vực điện Nam Thăng Long ...
- Các công trình xây dựng dân dụng như trường PTCS Hoành Mô - Quảng Ninh, nhà nghỉ và trực đoàn tiếp viên hàng không khu vực phía bắc Gia Lâm – Hà Nội ...
- Gia công hàng nghìn tấn kết cấu thép như thùng chụp trụ, khung vây, hàng trăm cọc thép phục vụ các công trình. Chế tạo máy ép cọc, trạm trộn bê tông, sản xuất các sản phẩm cấu kiện bê tông theo đơn đặt hàng của khách hàng và phục vụ cho các công trình của công ty
Trong những năm tới công ty tiếp tục phát huy những ngành nghề truyền thống, mở rộng các ngành nghề xây dựng và thị trường đầu tư. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, xây dựng phát triển công ty ngày một lớn mạnh.
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long
Chức năng nhiệm vụ của công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long là xây dựng các công trình cầu, đường, đường điện, gia công kết cấu thép, đúc ép cọc bê tông các loại ...
Với các ngành nghề chính :
Xây dựng công trình giao thông cầu, đường
Xây dựng công trình công nghiệp
Xây dựng công trình dân dụng
Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35 KV
Sản xuất và cung cấp bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông cốt thép thờng và dự ứng lực.
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long
Đặc điểm về nguồn vốn
Công ty thực hiện kế hoạch tài chính thống nhất, có sự quản lý, tập trung các nguồn vốn, các quỹ phân giao cho các đơn vị trực thuộc, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển. Hình thành và sử dụng các quỹ dự trữ tài chính theo quy chế của sở, bộ chủ quản và quy định của bộ tài chính. Xét về đặc điểm sử dụng vốn của công ty ta thấy: do quá trình sản xuất xây dựng kéo dài, giá trị sản phẩm lớn, loại hình sản xuất mang tính gián đoạn và được sản xuất theo dự án nên luôn có một khối lượng lớn vốn ứ đọng trong sản xuất. Điều đó đòi hỏi nhu cầu cần thiết về vốn rất cao so với các ngành sản xuất khác. Bên cạnh đó nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng lại chưa được chủ đầu tư thanh toán vì thế đã gây sức ép về vốn lưu động trong công ty
Mặt khác do chu kỳ sản xuất kéo dài, thường là trên một năm nên công ty thường phải đi vay vốn trung hạn và dài hạn. Đây là khó khăn mang tính đặc thù của công ty
Bảo toàn và phát triển vốn: là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp , vốn kinh doanh được bảo toàn có nghĩa là trong quá trình vận động dù nó được biểu hiện dưới hình thức nào đó nhưng khi kết thúc một chu trình tuần hoàn thì vốn cũng được tái nhập ít nhất phải bằng hay lớn hơn giá trị hiện tại quy mô ban đầu để có thể trang bị hay đổi mới máy móc thiết bị. Do vậy việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn được xem là một trong những nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Bảng 1 : Năng lực tài chính của công ty
Thông số vốn
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Vốn kinh doanh
6.168.492.857
9.490.529.765
6.531.611.209
Vốn NSNN cấp
4.980.873.882
5.662.056.430
3.231.109.471
Vốn tự bổ sung
1.187.618.975
2.065.412.670
915.389.012
Bảng 2 : Tình hình thực hiện nộp ngân NSNN
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1
Thuế GTGT phải nộp
406.709.105
244.138.014
797.132.193
2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
42.047.873
131.866.200
112.685.469
3
Thu trên vốn
44.914.496
101.786.460
156.484.470
4
Tiền thuê đất
11.644.200
27.525.000
1.269.900
5
Các loại thuế khác
850.000
850.000
3.000.000
6
Bảo hiểm xã hội
35.882.000
37.500.000
41.500.000
7
Bảo hiểm y tế
8.940.500
8.000.000
9.650.500
Tổng
550.988.174
551.665.674
1.121.722.532
Qua bảng tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước qua các năm ta thấy công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ và nộp đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội, y tế, do đó đây cũng là động lực để người lao động yên tâm với nhiệm vụ của mình.
Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty đã tham gia đấu thầu, chọn thầu công trình lớn nhỏ ở Hà Nội và ngoại tỉnh
Từng bước nâng cao chất lượng hồ sơ đấu thầu, chọn thầu đáp ứng yêu cầu của thị trường xây dựng
Đổi mới công tác đấu thầu, chọn thầu, tại một số công trình công ty đã chủ động tham gia xây dựng dự án với chủ đầu tư ngay từ đầu, giúp cho chủ đầu tư giải quyết nhanh các thủ tục, rút ngắn giai đoạn chuẩn bị từ đầu
Ngoài nhiệm vụ Tổng công ty giao thì công ty còn tham gia làm thầu, đấu thầu nhiều công trình. Cụ thể là năm 2002 sản lượng toàn công ty tự tìm kiếm đạt 54 tỷ đồng
Hiẹu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo để đánh giá đúng năng lực, trình độ, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp năng động, có sự nhạy bén thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, bộ máy quản lý gọn nhẹ mới đem lại lợi nhuận cao và được thể hiện qua những chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
Bảng 3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD của công ty
( Đơn vị : triệu đồng )
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
1
Tổng doanh thu
17.496,608
19.514,144
21.767,297
2
Các khoản giảm trừ
1.058,076
1.398,325
1.614,470
3
Doanh thu thuần
16.438,532
18.115,819
20.152,827
4
Gía vốn hàng bán
15.154,249
16.715,982
17.296,511
5
Tổng mức phí kinh doanh
1.041,500
2.042,487
5.452,691
6
Chi phí QLDN
1.239,013
1.216,013
760,013
7
Lợi tức gộp
1.284,283
1.399,837
2.586,316
8
Lợi nhuận sau thuế
52,914040
67,992263
76,167103
9
Thu nhập bình quân( ng/th )
0,491.376
0,549.753
0,562.457
Năm 2002 do có sự xem xét giải quyết kịp thời của ban lãnh đạo công ty, giảm bớt các khoản chi tiêu không cần thiết nên doanh thu thuần đã tăng 2.037.008.000 đồng với tỷ lệ tăng 11,24% so với doanh thu thuần của năm 2001. Đây là điều rất đáng mừng bởi điều đó chứng tỏ chất lượng thi công ngày càng được nâng cao, nhờ sự nỗ lực làm việc của cán bộ CNV và một phần đóng góp không nhỏ của phòng kỹ thuật thi công của công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2001 so với năm 2000 giảm được 23.000.000 đồng với tỷ lệ giảm tương đối là 1...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top