25986_25986

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thẩm định dự án vay vốn trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nam Hà Nội. Thực trạng và giải pháp





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHNN&PTNT NAM HÀ NỘI 3
1.1. Tổng quan về chi nhánh NHNN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Nam Hà Nội 3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNN& PTNT chi nhánh Nam
Hà Nội 4
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Nam Hà Nội. 5
1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh. 8
1.2 Thực trạng thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi nhánh NHNN&PTNT Nam Hà Nội. 15
1.2.1 Đặc điểm và sự cần thiết của thẩm định các dự án của các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn 15
1.2.1.1 Đặc điểm của các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn 15
1.2.1.2 Sự cần thiết của tín dụng trung và dài hạn đối với các
doanh nghiệp 16
1.2.2 Thực trạng thẩm định các dự án đầu tư trung và
dài hạn 17
1.2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư áp dụng tại
Chi nhánh 18
1.2.2.2 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư 19
1.2.2.3 Nội dung thẩm định 22
1.3. Phân tích TĐDA :”Xây dựng trường phổ thông dân lập
Phương Nam tại khu đô thị mới Định Công” 30
1.3.1 Giới thiệu chung về khách hàng 30
1.3.2 Thẩm định khách hàng vay vốn 32
1.3.2.1 Thẩm định năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự 32
1.3.2.2 Thẩm định năng lực tài chính doanh nghiệp 33
1.3.3Thẩm định dự án xin vay vốn 43
1.3.3.1 Mô tả dự án 43
1.3.3.2 Căn cứ pháp lý của dự án: 45
1.3.3.3 Thẩm định khía cạnh thị trường 47
1.3.3.4 Thẩm định tài chính án đầu tư 48
1.3.3.5. Thẩm đinh khía cạnh kỹ thuật 54
1.3.3.6 Thẩm định hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của dự án 54
1.3.3.7 Thẩm định bảo đảm tiền vay: 55
1.3.3.8 Ý kiến đánh giá và đề xuất 55
1.4. Đánh giá công tác TĐDAĐT trung và dài hạn của Ngân Hàng NN&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội 56
1.4.1 Những mặt đạt được 56
1.4.2 Những hạn chế 58
1.4.3 Nguyên nhân hạn chế 59
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DAĐT TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG N0& PTNT NAM HÀ NỘI 63
2.1. Định hướng 63
2.2.Giải pháp 64
2.2.1 Giải pháp về qui trình thẩm định 64
2.2.2 Giải pháp về nội dung thẩm định 65
2.2.3 Giải pháp về phương pháp thẩm định 67
2.2.4 Giải pháp về đội ngũ cán bộ thẩm định 68
2.2.5 Giải pháp về thông tin 72
2.2.6 Giải pháp khác 76
2.3 Một số kiến nghị 77
2.3.1 Đối với nhà nước 77
2.3.2 Đối với NHNN Việt Nam 78
2.3.3 Đối với chi nhánh NHNo & PTNT Nam HN 79
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


1.500
3
Bà Oanh
1.500
4
Trương Thị Dung
1.000
Tổng cộng
3.000
4.000
3.000
4.000
3.000
Tổng số vốn góp đến thời điểm hiện nay là 17 tỷ đồng chẵn.
Tình hình nguồn vốn, tài sản của Trường đến thời điểm hiện tại:
Nguồn vốn:
Theo báo cáo thì nguồn vốn tạo nên tài sản của đơn vị được hình thành từ những nguồn vốn sau:
STT
Nội dung
Số tiền
1
Vốn góp của các cổ đông
17.000.000.000
2
Vốn vay QHT Hà Nội
13.657.000.000
3
Vốn chiếm dụng
Xây dựng
5.000.000.000
Thiết bị
700.000.000
Hạ tầng
8.700.000.000
4
Từ nguồn doanh thu hàng năm
3.131.000.000
Tổng cộng
48.188.000.000
*) Tài sản:
- Theo báo cáo của Trường thì tổng giá trị tài sản là: 48.188.000.000 đồng. Cụ thể
+ Xây dựng trường : 26.207.000.000 đồng.
+ Hạ tầng cơ sở : 12.981.000.000 đồng.
+ Thiết bị : 9.000.000.000 đồng.
Trong đó giá trị thiết bị bao gồm:
STT
Nội dung
Số tiền
1
Bàn ghế
824.000.000
2
Giường
1.200.000.000
3
Bảng, bàn ghế GV, tủ
1.000.000.000
4
Vi tính
1.100.000.000
5
Thư viện
600.000.000
6
Phòng thí nghiệm (03 phòng)
600.000.000
7
Phòng phần mềm (02 phòng)
500.000.000
8
Thiết bị đồ dùng nhà bếp
450.000.000
9
Chăn ga, chiếu đệm
300.000.000
10
Thiết bị văn phòng
250.000.000
11
Phòng TDTT
250.000.000
12
Phòng Y tế
150.000.000
13
Đồ chơI
200.000.000
14
Nhạc cụ
250.000.000
15
Cây xanh
150.000.000
16
Cửa sắt, cửa cuốn, bình nóng lạnh
926.000.000
Tổng cộng
9.000.000.000
Do nhà trường áp dụng hình thức giảng dạy nội trú cho nên giá trị tài sản mua sắm các thiết bị như giường chiếu, chăn màn là rất lớn.
Về thực tế giá trị tài sản của nhà trường lớn hơn rất nhiều so với giá trị nhà trường kê khai theo giá trị thực thanh toán bởi vì nhà trường trong quá trình xây dựng và mua săm không thanh toán không cần hoá đơn cho nên không phải thanh toán thêm phần VAT, tiết kiệm chi phí, tiết kiêm nguồn vốn đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy.
Tình hình công nợ của Truờng:
*) Vốn vay: Để thực hiện công việc đầu tư xây dựng nhà trường, nhà trường đã vay của Quỹ hỗ trợ để đầu tư. Cụ thể như sau:
- Vay Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Hà Nội:
+ Số tiền vay : 13.657.000.000 đồng.
+ Lãi suất vay : 5,4%/năm.
+ Thời hạn vay : 9 năm.
+ Kế hoạch trả nợ : 8 năm, 3 tháng trả nợ gốc 1 lần, lãi trả hàng tháng, mỗi kỳ trả nợ gốc là 402 trđ.
+ Dư nợ hiện tại : 9.000.000.000 đồng.
*) Vốn chiếm dụng: Trong quá trình thực hiện đầu tư nhà trường chiếm dụng vốn của các đơn vị khác như các đơn vị thi công xây dựng nhà trường, các đơn vị cung cấp thiết bị, Tổng công ty đầu tư và Phát triển Nhà và Đô thị về tiền hạ tầng cơ sở. Cụ thể như sau:
- Tiền hạ tầng cơ sở :
+ Tổng giá trị thanh toán : 12.981.904.000 đồng.
+ Tổng giá trị đã thanh toán : 4.200.000.000 đồng.
+ Giá trị còn phải thanh toán : 8.781.904.000 đồng.
- Nợ các đơn vị xây dựng : 5.000.000.000 đồng.
- Nợ các đơn vị cung cấp thiết bị : 700.000.000 đồng.
- Niên học 2004-2005:
+ Doanh thu: Doanh thu chính của trường từ nguồn học phí, bên cạnh đó còn có các nguồn doanh thu khác, cụ thể như sau:
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Học phí C3
1.974.871.000
2
Học phí C2
304.053.000
3
Học phí C1
458.206.000
4
Thu tiền nội trú, bán trú các cấp
879.109.000
5
Tiền XD cơ bản
247.350.000
6
Thu tiền dịch vụ
359.809.100
7
Các loại học phí, lệ phí khác
214.624.000
8
Thu tiền điện nước của trường KTĐN
36.492.060
9
DT từ việc cho thuê cơ sở
225.000.000
10
Thu tiền đồng phục
104.671.000
11
Nguồn khác
1.635.539.000
Tổng cộng
6.457.724.160
Nhà trường trong quá trình hoạt động vẫn chưa sử dụng đến 01 dẫy nhà cho nên đã cho Trường Trung cấp KT đối ngoại thuê với giá thuê là 75 trđ/tháng, bên cạnh đó trường còn cho các cơ sở ngoại ngữ thuê vào các buổi tối. Doanh thu ngoài học phí là 2.576.135.000 đồng.
Năm học 2004-2005, với số lượng học sinh là 1.410 trong đó có 343 hs tiểu học, 302 hs trung học, 765 hs phổ thông, với mức học phí cụ thể là:
STT
Cấp học
Số HS
Mức học phí (10 tháng)
Mức thu XD trường (năm)
Tổng thu
1
Cấp I
343
HS nội trú
30
1.200.000
200.000
366.000.000
HS bán trú
213
250.000
200.000
575.100.000
HS không BT
100
220.000
200.000
240.000.000
2
Cấp II
302
HS nội trú
15
1.200.000
200.000
183.000.000
HS bán trú
167
250.000
200.000
450.000.000
HS không BT
120
220.000
200.000
288.000.000
3
Cấp III
765
HS không BT
765
250.000
200.000
2.065.500.000
Tổng cộng
1.410
4.168.500.000
+ Chi phí: Chi phí chính của trường là chi lương cho các bộ công nhân viên, chi lương chiếm khoảng 40% doanh thu từ học phí của trường.
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Chi lương
1.769.272.140
2
Chi dịch vụ
261.166.700
3
Tiền điện nước
113.230.358
4
Vật tư VPP
46.343.300
5
Thông tin, tuyên truyền
41.912.200
6
CP nghiệp vụ chuyên môn
118.273.860
7
CP hoạt động ngoại khoá
33.154.100
8
Chi phúc lợi CBGV
232.298.800
9
Chi trả đồng phục
73.850.000
10
Chi trả lãi vay
619.056.000
Tổng cộng
3.308.557.458
Với đội ngũ giáo viên có trình độ cao và khả năng truyền đạt tốt trường đã từng bước tạo được uy tín đối với các bậc phụ huynh, niên học này trường có 25 CBGV giảng dậy cấp 1 với mức lương bình quân là 1,6 trđ/tháng, 18 giáo viên giảng dậy cấp 2 với mức lương bình quân là 1,5 trđ/tháng, 65 giáo viên giảng dậy cấp 3 với mức lương bình quân là 1,6 trđ/tháng, nhà trường thường mời các giáo viên có uy tín từ các trường hay các nhà giáo nhiều năm kinh nghiệm về giảng dậy.
Trong các khoản chi phí thì chi lương và chi trả lãi vay là các khoản chi phí lớn nhất, chi trả lãi vay ở đây bao gồm chi trả lãi vay SGD QHT và các khoản vay khác.
+ Lợi nhuận: Lợi nhuận của niên học này là: 3.149.166.702 đồng, trường đã sử dụng lợi nhuận này để đầu tư thêm cơ sở vật chất là 1.545.879.000 đồng, phần còn lại được dùng để thanh toán trả nợ gốc khoản vay QHT Hà Nội.
- Niên học 2005-2006:
+ Doanh thu: niên học này Nhà trường được phép tuyển số lượng học sinh nhiều hơn so cho nên doanh thu niên học này cao hơn so với niên học trước. Cụ thể như sau:
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Học phí C3
3.072.468.500
2
Học phí C2
505.110.000
3
Học phí C1
631.225.000
4
Thu tiền nội trú, bán trú các cấp
827.424.000
5
Tiền XD cơ bản
308.380.000
6
Thu tiền dịch vụ
362.705.500
7
Các loại học phí, lệ phí khác
94.616.000
8
Thu tiền điện nước của trường KTĐN
58.721.538
9
DT từ việc cho thuê cơ sở
1.068.510.000
10
Thu tiền đồng phục
154.342.000
11
Nguồn khác
705.500.000
Tổng cộng
7.789.002.538
Trong tổng số doanh thu 7.789.002.538 đồng thì doanh thu từ học phí chiếm 1 tỷ trọng lớn, doanh thu khác là 2.444.394.000 đồng. Cụ thể doanh thu từ học phí như sau:
Niên học 2005-2006, trường đã đi vào hoạt động một thời gian tạo được uy tín đối với các bậc phụ huynh và số lượng học sinh đăng ký học niên học này là 1.618 học sinh tăng so với năm trước 208 học sinh. Cụ thể như sau:
STT
Cấp học
Số HS
Mức học phí (10 tháng)
Mức thu XD trường (năm)
Tổng thu
1
Cấp I
399
HS nội trú
30
1.200.000
200.000
366.000.000
HS bán trú
249
300.000
200.000
796.800.000
HS không BT
120
250.000
200.000
324.000.000
2
Cấp II
300
HS nội trú
16
1.200.000
200.000
195.200.000
HS bán trú
144
300.000
200.000
460.800.000
HS không BT
140
250.000
200.000
378.000.000
3
Cấp III
919
HS...
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng tại Ngân hàng Vietcombank Luận văn Kinh tế 0
D Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư: Dự án cà phê Gia Đình Luận văn Kinh tế 0
Đ Tiểu luận thiết lập và thẩm định dự án đầu tư dự án cà phê gia đình Sinh viên chia sẻ 1
D Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
D Chất lượng thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của bộ trưởng Văn hóa, Xã hội 0
E Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại BIDV Việt Nam - Đông Đô Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư ngành thủy điện tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - VDB - Giải pháp và kiến nghị Luận văn Kinh tế 0
D Công tác thẩm định dự án ngành du lịch - Dịch vụ tại Sở giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản tại Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Thủ Đô Luận văn Kinh tế 2
T Hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn ngành dệt tại ngân hàng Vietcombank Thăng Long Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top