Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
TÓM TẮT
Kết quả nghiên cứu ược lấy từ số liệu iều tra thực ịa trong tháng 6 năm của ề
tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ xây ựng hư ng n ánh giá tác ộng môi
trường của nhà máy iện gi , iện mặt trời trên vùng i n và hải ảo Việt Nam” Tại khu
vực trang trại gi Bạc Liêu, ã xác ịnh ược t ng số c 48 loài, thuộc 7 chi, 9 họ, 4
ộ, 4 l p, ngành, trong ngành Giáp xác Crustac a c 7 loài, chiếm tỷ lệ 56, 5% và
ngành Thân mềm Mollusca c loài, chiếm tỷ lệ 4 ,75% Về mật ộ, trung ình là 8,67
con/m2, cao nhất là loài Amphi alanus amphitrit , c mật ộ 54 con m2, thấp nhất là các
loài Matuta planipes, Macrophthalmus tomentosus, Paradorippe granulata, Clibanarius
longitarsu, Neritina violacea, Murex trapa, c mật ộ 1 con/m2 Sinh khối trung ình của
các loài là 3,04 g/m2 Sinh khối trung ình cao nhất là loài Amphi alanus amphitrit là
12,46 g/m2, thấp nhất là loài Cli anarius longitarsus c sinh khối là ,87 g m2. Kết quả
tính toán chỉ số a ạng sinh học cho thấy, a ạng sinh học ộng vật áy khu vực nghiên
cứu c mức ộ a ạng sinh học thấp H’ = 1,35).
Từ khóa: Động vật đ y, đa dạng sinh học, điện gió, điện gió Bạc Liêu.
1. MỞ Đ U
Việt Nam đặt ra mục tiêu công suất điện gió sẽ đạt 800 MW năm 2020 và đạt 6.000 MW năm
2030 (Thủ tƣớng Chính phủ, 2011). Với những ƣu đ i về đầu tƣ xây dựng nhà m y và gi n
điện, vì thế, từ năm 2012, đến giữa năm 2019, đ có trên 26 dự n điện gió (24 dự n có công
suất từ 20 đến 400 MW và 2 dự n có công suất nhỏ hơn 10 MW) đ hay sắp hoàn thành
(Wikipedia, 2020). Cho đến nay, Quy hoạch điện VIII đang đƣợc xây dựng, dự kiến hoàn thành
vào th ng 9 năm nay sẽ tăng mạnh về công suất và ph t triển dần ra ngoài khơi. Việc ph t triển
c c dự n điện gió trên iển, nội dung đ nh gi t c động môi trƣờng sẽ đƣợc thực hiện nhƣ là
một công việc ắt uộc của mỗi dự n (Bộ TN&MT, 2015), trong đó, có c c yếu tố liên quan đến
tài nguyên, môi trƣờng, c c hệ sinh th i và đa dạng sinh học iển. Đối với c c hệ sinh th i iển,
c c yếu tố cần xem xét là c c hệ sinh th i nền đ y, nhƣ rạn san hô, thảm cỏ iển… và đa dạng
sinh học thì có một số yếu tố cần xem xét đến, ao gồm: c c loài sinh vật đ y, c iển, chim
iển, động vật có vú ở iển (Wood, 2003; Scally et al., 2018)... Thông thƣờng, khi lựa chọn khu
vực xây dựng trang trại điện gió, sẽ lựa chọn những khu vực ít ảnh hƣởng tới c c hệ sinh th i
iển và có mức độ đa dạng sinh học thấp (Baltic Environmental Forum, 2016).
Động vật đ y là một hợp phần quan trọng của mỗi vùng iển, của c c hệ sinh th i. Nhóm này
ao gồm thân mềm, gi p x c, da gai… (Mai Viết Văn, 2013; Nguyễn Văn Quân, 2018). Với
thành phần loài phong phú, đa dạng, phân ố ở nhiều sinh cảnh kh c nhau, c c loài sinh vật đ y
có vai trò sinh th i kh c nhau, vì vậy, chúng luôn là một trong những đối tƣợng đƣợc điều tra,
nghiên cứu đầu tiên của mỗi vùng iển (NXB Nông nghiệp, 1996; Nguyễn Văn Chung, 2001,
2003).
Trang trại điện gió Bạc Liêu đƣợc xây dựng trên địa àn x Vĩnh Trạch Đông, đ hoàn thành giai
đoạn 2, với tổng số 62 tua in, với tổng công suất 99 MW và đang tiến hành xây dựng giai đoạn310 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
3, dự kiến mở rộng thêm khoảng 142 MW (Wikipedia, 2020). Việc nghiên cứu c c loài động vật
đ y khu vực này nhằm cung cấp số liệu, thông tin hiện trạng, góp phần cung cấp cơ sở khoa học
cho c c nghiên cứu sâu hơn về iến động, gi trị nguồn lợi, cũng nhƣ cung cấp dữ liệu cho việc
quản lý, gi m s t tài nguyên, môi trƣờng, phục vụ cho công t c quản lý tổng hợp, thống nhất tài
nguyên môi trƣờng iển.
2. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Địa điểm, thời gian khảo sát
Địa i m: Trong khuôn khổ đề tài, nhóm nghiên cứu thực hiện lấy m u tại điểm đầu c c trụ
tua in gió khu vực trang trại điện gió Bạc Liêu, x Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu, với số lƣợng 10 m u và tiến hành lấy m u một lần. Sơ đồ tuyến điều tra thu m u nhƣ
Hình 2.1 sau. Thời gian thu m u: tháng 6/2020.
Hình 2.1. Sơ ồ tuyến thu m u ộng vật áy
2.2. Phương pháp thu và xử lý mẫu
M u định lƣợng đƣợc thu trong diện tích 1 m2 (0,25 m x 4 m) ở nền đ y và sâu trong nền đ y 5
cm. C c ô định lƣợng đƣợc ghi theo số thứ tự, tƣơng ứng với vị trí tọa độ từ trong ờ ra ngoài
khơi theo đƣờng cắt. Số liệu động vật đ y thu đƣợc trong diện tích 1 m2, đƣợc ghi số thứ tự và
c c thông tin cần thiết.
M u đƣợc thu tất cả c c nhóm Gi p x c, Thân mềm chân ụng, Thân mềm hai mảnh vỏ, Giun
nhiều tơ có trong ô định lƣợng cho đến khi không còn gặp. Tất cả ùn đ y trong diện tích 1 m2
đƣợc đ i ằng sàng có mắt lƣới 1-1,5 mm để loại ỏ đất và thu động vật đ y trong đó. M u thu
lƣợm đƣợc cho vào túi nilông hay hộp nhựa có nắp, ghi nhãn.
Phƣơng ph p thu m u định tính: M u định tính đƣợc mở rộng phạm vi thu m u trong khu vực
nghiên cứu, nhằm ổ sung cho m u định lƣợng và tr nh ỏ sót thành phần loài. Vị trí c c điểm
thu m u đƣợc x c định tọa độ.
Cố định m u: Ngay trong ngày, m u đƣợc rửa sạch ùn đất, định hình trong alcon 70o để lƣu giữ
m u trƣớc khi phân tích. C c vị trí có m u đƣợc phân iệt với nhau ằng c c nh n đƣợc đ nh số
và ghi trên đó định lƣợng hay định tính.
2.3. Phương pháp định loại mẫu và phân tích số liệu
Định loại m u vật theo từng nhóm dựa vào c c tài liệu:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
TÓM TẮT
Kết quả nghiên cứu ược lấy từ số liệu iều tra thực ịa trong tháng 6 năm của ề
tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ xây ựng hư ng n ánh giá tác ộng môi
trường của nhà máy iện gi , iện mặt trời trên vùng i n và hải ảo Việt Nam” Tại khu
vực trang trại gi Bạc Liêu, ã xác ịnh ược t ng số c 48 loài, thuộc 7 chi, 9 họ, 4
ộ, 4 l p, ngành, trong ngành Giáp xác Crustac a c 7 loài, chiếm tỷ lệ 56, 5% và
ngành Thân mềm Mollusca c loài, chiếm tỷ lệ 4 ,75% Về mật ộ, trung ình là 8,67
con/m2, cao nhất là loài Amphi alanus amphitrit , c mật ộ 54 con m2, thấp nhất là các
loài Matuta planipes, Macrophthalmus tomentosus, Paradorippe granulata, Clibanarius
longitarsu, Neritina violacea, Murex trapa, c mật ộ 1 con/m2 Sinh khối trung ình của
các loài là 3,04 g/m2 Sinh khối trung ình cao nhất là loài Amphi alanus amphitrit là
12,46 g/m2, thấp nhất là loài Cli anarius longitarsus c sinh khối là ,87 g m2. Kết quả
tính toán chỉ số a ạng sinh học cho thấy, a ạng sinh học ộng vật áy khu vực nghiên
cứu c mức ộ a ạng sinh học thấp H’ = 1,35).
Từ khóa: Động vật đ y, đa dạng sinh học, điện gió, điện gió Bạc Liêu.
1. MỞ Đ U
Việt Nam đặt ra mục tiêu công suất điện gió sẽ đạt 800 MW năm 2020 và đạt 6.000 MW năm
2030 (Thủ tƣớng Chính phủ, 2011). Với những ƣu đ i về đầu tƣ xây dựng nhà m y và gi n
điện, vì thế, từ năm 2012, đến giữa năm 2019, đ có trên 26 dự n điện gió (24 dự n có công
suất từ 20 đến 400 MW và 2 dự n có công suất nhỏ hơn 10 MW) đ hay sắp hoàn thành
(Wikipedia, 2020). Cho đến nay, Quy hoạch điện VIII đang đƣợc xây dựng, dự kiến hoàn thành
vào th ng 9 năm nay sẽ tăng mạnh về công suất và ph t triển dần ra ngoài khơi. Việc ph t triển
c c dự n điện gió trên iển, nội dung đ nh gi t c động môi trƣờng sẽ đƣợc thực hiện nhƣ là
một công việc ắt uộc của mỗi dự n (Bộ TN&MT, 2015), trong đó, có c c yếu tố liên quan đến
tài nguyên, môi trƣờng, c c hệ sinh th i và đa dạng sinh học iển. Đối với c c hệ sinh th i iển,
c c yếu tố cần xem xét là c c hệ sinh th i nền đ y, nhƣ rạn san hô, thảm cỏ iển… và đa dạng
sinh học thì có một số yếu tố cần xem xét đến, ao gồm: c c loài sinh vật đ y, c iển, chim
iển, động vật có vú ở iển (Wood, 2003; Scally et al., 2018)... Thông thƣờng, khi lựa chọn khu
vực xây dựng trang trại điện gió, sẽ lựa chọn những khu vực ít ảnh hƣởng tới c c hệ sinh th i
iển và có mức độ đa dạng sinh học thấp (Baltic Environmental Forum, 2016).
Động vật đ y là một hợp phần quan trọng của mỗi vùng iển, của c c hệ sinh th i. Nhóm này
ao gồm thân mềm, gi p x c, da gai… (Mai Viết Văn, 2013; Nguyễn Văn Quân, 2018). Với
thành phần loài phong phú, đa dạng, phân ố ở nhiều sinh cảnh kh c nhau, c c loài sinh vật đ y
có vai trò sinh th i kh c nhau, vì vậy, chúng luôn là một trong những đối tƣợng đƣợc điều tra,
nghiên cứu đầu tiên của mỗi vùng iển (NXB Nông nghiệp, 1996; Nguyễn Văn Chung, 2001,
2003).
Trang trại điện gió Bạc Liêu đƣợc xây dựng trên địa àn x Vĩnh Trạch Đông, đ hoàn thành giai
đoạn 2, với tổng số 62 tua in, với tổng công suất 99 MW và đang tiến hành xây dựng giai đoạn310 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
3, dự kiến mở rộng thêm khoảng 142 MW (Wikipedia, 2020). Việc nghiên cứu c c loài động vật
đ y khu vực này nhằm cung cấp số liệu, thông tin hiện trạng, góp phần cung cấp cơ sở khoa học
cho c c nghiên cứu sâu hơn về iến động, gi trị nguồn lợi, cũng nhƣ cung cấp dữ liệu cho việc
quản lý, gi m s t tài nguyên, môi trƣờng, phục vụ cho công t c quản lý tổng hợp, thống nhất tài
nguyên môi trƣờng iển.
2. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Địa điểm, thời gian khảo sát
Địa i m: Trong khuôn khổ đề tài, nhóm nghiên cứu thực hiện lấy m u tại điểm đầu c c trụ
tua in gió khu vực trang trại điện gió Bạc Liêu, x Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu, với số lƣợng 10 m u và tiến hành lấy m u một lần. Sơ đồ tuyến điều tra thu m u nhƣ
Hình 2.1 sau. Thời gian thu m u: tháng 6/2020.
Hình 2.1. Sơ ồ tuyến thu m u ộng vật áy
2.2. Phương pháp thu và xử lý mẫu
M u định lƣợng đƣợc thu trong diện tích 1 m2 (0,25 m x 4 m) ở nền đ y và sâu trong nền đ y 5
cm. C c ô định lƣợng đƣợc ghi theo số thứ tự, tƣơng ứng với vị trí tọa độ từ trong ờ ra ngoài
khơi theo đƣờng cắt. Số liệu động vật đ y thu đƣợc trong diện tích 1 m2, đƣợc ghi số thứ tự và
c c thông tin cần thiết.
M u đƣợc thu tất cả c c nhóm Gi p x c, Thân mềm chân ụng, Thân mềm hai mảnh vỏ, Giun
nhiều tơ có trong ô định lƣợng cho đến khi không còn gặp. Tất cả ùn đ y trong diện tích 1 m2
đƣợc đ i ằng sàng có mắt lƣới 1-1,5 mm để loại ỏ đất và thu động vật đ y trong đó. M u thu
lƣợm đƣợc cho vào túi nilông hay hộp nhựa có nắp, ghi nhãn.
Phƣơng ph p thu m u định tính: M u định tính đƣợc mở rộng phạm vi thu m u trong khu vực
nghiên cứu, nhằm ổ sung cho m u định lƣợng và tr nh ỏ sót thành phần loài. Vị trí c c điểm
thu m u đƣợc x c định tọa độ.
Cố định m u: Ngay trong ngày, m u đƣợc rửa sạch ùn đất, định hình trong alcon 70o để lƣu giữ
m u trƣớc khi phân tích. C c vị trí có m u đƣợc phân iệt với nhau ằng c c nh n đƣợc đ nh số
và ghi trên đó định lƣợng hay định tính.
2.3. Phương pháp định loại mẫu và phân tích số liệu
Định loại m u vật theo từng nhóm dựa vào c c tài liệu:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links